Dự thảo Thông tư sửa đổi về tiêu chuẩn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2016/TT-BGTVT ngày 25/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam
Lĩnh vực: Giao thông Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tảiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam, trong đó bổ sung tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500GT hành trình không gần bờ.

Tải Thông tư

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Thông tư DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

-----------

 

Số:         /2019/TT- BGTVT

DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

             Hà Nội, ngày       tháng      năm 2019

 


THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT

ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam

---------------

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010 (Công ước STCW) mà Việt Nam là thành viên;

Căn cứ Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển (SOLAS) và sửa đổi;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 26 Điều 3 như sau:

26. Thời gian thực tập là thời gian học viên làm việc trên tàu theo chương trình huấn luyện phù hợp với quy định Công ước STCW.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 27 Điều 3 như sau:

27. Thời gian tập sự là thời gian thuyền viên thực tập chức danh trên hạng tàu tương ứng với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn dưới sự giám sát của một sỹ quan.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 28 Điều 3 như sau:

“28. Thời gian đảm nhiệm chức danh là thời gian thuyền viên làm việc theo chức danh phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp.”

4.  Sửa đổi, bổ sung khoản 29 Điều 3 như sau:

29. Thời gian đi biển là thời gian học viên thực tập, thuyền viên tập sự hoặc đảm nhiệm chức danh trên tàu biển.

5.  Sửa đổi, bổ sung khoản 35 Điều 3 như sau:

35. Giấy công nhận GCNKNCM là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền viên đã có chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp theo các quy tắc II/1, II/2, II/3, II/4, II/5 III/1, III/2, III/3, III/4, III/5, III/6, III/7; IV/2, V/1-1, V/1-2 của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.”

6. Bổ sung khoản 37 Điều 3 như sau:

“37. Tàu cao tốc là tàu đã được cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc phù hợp với Bộ luật quốc tế HSC 2000.”

7. Bổ sung  Điều 4B như sau:

Điều 4B. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500GT hành trình không gần bờ

Thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của tàu từ 500 GT đến dưới 3000GT.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ

Thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

1. Hàng hải theo mức quản lý.

2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

3. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.”

9. Bổ sung Điều 6B như sau:

Điều 6B: Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tàu dưới 500GT hành trình không gần bờ

Sỹ quan boong tàu dưới 500GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của sỹ quan boong tàu từ 500GT trở lên.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

Điều 7. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ

Sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

1. Hàng hải theo mức vận hành.

2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức vận hành.

3. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.

4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW

Máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính  dưới 750 kW phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn theo chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các chức năng sau đây:

1. Kỹ thuật máy tàu biển theo mức quản lý.

2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.

3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý.

4. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW  

Sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn theo chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy đnh về các chức năng sau đây:

1. Kỹ thuật máy tàu biển theo mức vận hành.

2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức vận hành.

3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành.

4. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:

a) Cơ bản tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;

b) Nâng cao tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;

c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;

d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;

đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;

e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro;

g. Huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu hoạt động ở vùng cực;

h. Huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu cao tốc.

2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVĐB tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.”

14. Sửa đổi khoản 4 Điều 21 như sau:

4. Có đủ điều kiện về chuyên môn và thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng với từng chức danh quy định tại các Điều 22, 23, 25, 26, 27, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 và 39 của Thông tư này.

15. Bãi bỏ Điều 24.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

“Điều 25. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ.       

1. Điều kiện chuyên môn:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên;

b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;

c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:

a) Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 24 tháng.

b) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 24 tháng.”

17. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 27 như sau:

b) Trường hợp đã làm sỹ quan boong trên tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tàu từ 500 GT trở lên.

18. Bãi bỏ Điều 28.

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:

“Điều 29: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ

1. Điều kiện chuyên môn:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên;

b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;

c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan boong tàu dưới 500 GT

2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh: có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tàu từ 50 GT trở lên.

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:

Điều 32. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có công suất chính từ 75kW đến dưới 750kW và máy hai tàu dưới 750kW

1. Điều kiện chuyên môn:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên;

b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;

c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:

a) Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng;

b) Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 36 tháng.

21. Bổ sung, sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 34 như sau:

“b) Trường hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tàu có tng công suất máy chính từ 750 kW trở lên.

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:

“Điều 35. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW       

1. Điều kiện chuyên môn:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên.

b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;

c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW.

2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh: có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tàu có tổng công suất máy chính từ 75 kW trở lên.”  

23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 36 như sau:

2. Thủy thủ trực ca AB:

a) Có GCNKNM Thủy thủ trực ca OS;

b) Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;

c) Có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực ca AB 12 tháng;

d) Đối với trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên phải đáp ứng điều kiện tại khoản b, c của khoản này.

24. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:

“Điều 37. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thợ máy trực ca Oiler   

1. Thợ máy trực ca Oiler:

a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn thành các học phần lý thuyết theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành khai thác máy tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành máy tàu biển trình độ sơ cấp phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;

c) Có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự thợ máy trực ca Oiler 02 tháng.

2. Thợ máy  trực ca AB:

a) Có GCNKNCM thợ máy trực ca Oiler;

b) Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;

c) Có thời gian đi biển 12 tháng hoặc tập sự thợ máy trực ca AB 06 tháng;

d) Đối với trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng trở lên phải đáp ứng điều kiện tại khoản b, c của khoản này.”

25. Sửa đổi tên Mục 2 như sau:

ĐIỀU KIỆN CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, GIẤY XÁC NHẬN, GIẤY CÔNG NHẬN”

26. Bổ sung Điều 39a, Điều 39b, Điều 39c như sau:

Điều 39a. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

1. GCNKNCM được cấp lại trong các trường hợp mất, hỏng, sai thông tin, hết hoặc sắp hết hạn.

2. Đối với GCNKNCM hết hoặc sắp hết hạn sử dụng phải đáp ứng điều kiện:

a) Thuyền viên đã có thời gian đảm nhiệm chức danh  của GCNKNCM được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm tính từ ngày đề nghị cấp lại; Trường hợp không đảm bảo đủ thời gian này thì phải tập sự 03 tháng theo chức danh của GCNKNCM trong 06 tháng ngay trước khi đề nghị cấp lại;

b) Các chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với chức danh theo quy định của STCW phải còn hiệu lực.

Điều 39bĐiều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ

1. GCNHLNV được cấp lại trong các trường hợp bị mất, hư hỏng, sai thông tin, hết hạn.

2. Đối với GCNHLNV hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng điều kiện:

a)  Thuyền viên có thời gian đi biển phù hợp với GCNHLNV được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm tính từ ngày đề nghị cấp lại;

b) Trường hợp không đảm bảo đủ thời gian này thì phải vượt qua bài kiểm tra đánh giá năng lực phù hợp với GCNHLNV được cấp.

Điều 39c. Điều kiện cấp lại Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.

Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính còn hạn sử dụng được cấp lại trong các trường hợp bị mất, sai thông tin, hư hỏng.

27. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:

Điều 48. Cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

1. Đối tượng cấp thuyền viên có chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng và đáp ứng tiêu chuẩn về sức khoẻ thuyền viên, tuổi lao động để làm việc trên tàu biển Việt Nam.

2. Tổ chc, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề ngh công nhận GCNKNCM trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) Bản sao chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;

c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế,  hộ chiếu, sổ thuyền viên  hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính quyền hàng hải cấp;

d) 02 ảnh màu, cỡ 3 cm x 4 cm, kiểu chứng minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gn nhất.

3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã cấp GCNKNCM.

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Giấy công nhận GCNKNCM có giá trị sử dụng theo hiệu lực của giấy GCNKNCM  hoặc thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.

5. Phí và lệ phí: phí, lệ phí cấp Giấy công nhận GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

28. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:

“Điều 49. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện 

1. Đối tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca Oiler, thợ máy trực ca AB, thợ kỹ thuật điện theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề ngh cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler, thợ kỹ thuật điện gồm:

a) Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III hoặc văn bản đề nghị của trưng, tổ chức quản lý thuyền ) viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết định tốt nghiệp; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bn; Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục;

c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

d) 02 ảnh màu, cỡ 3 cm x 4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu sổ thuyền viên (đối với trường hợp học bồi dưỡng, nâng cao hoặc ch có trình độ sơ cấp nghề).

4. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB gồm các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b c, d, đ của khoản 3 này.

5. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ AB; thợ máy AB khi đã có GCNKNCM thủy thủ OS, thợ máy Oiler gồm: Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, c, d, đ và GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler.

6. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào s và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hảng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Phí và lệ phí: phí, lệ phí cấp GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

29. Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:

“5. Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận  có giá trị sử dụng theo hiệu lực của GCNHLNVĐB.”

30. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:

Điều 52. Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính

1. Đối tượng cấp là thuyền viên có GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính đáp ứng điều kiện cấp lại theo được quy định của Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại GCN trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị quy định tại phụ lục IX hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục X của Thông tư này;

b) Bản chính giấy chứng nhận, giấy xác nhận, giấy công nhận đối với các trường hợp hết hoặc sắp hết hạn, sai thông tin hoặc bị hư hỏng (trường hợp thuyền viên đi công tác xa không thể nộp bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng, phải nộp trong vòng 07 ngày kể từ ngày thuyền viên trở về Việt Nam);

c) Giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đi với trường hợp sai thông tin;

d) 02 ảnh màu, cỡ 3 cm x 4 cm, kiểu chứng minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản chính Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế (trường hợp cấp lại GCNKNCM);

e) Bản sao có chứng thực hoặc bản chính sổ thuyền viên (trường hợp cấp lạiGCNKNCM).

3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.

a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Giấy chứng nhận, giấy xác nhận, giấy công nhận được cấp lại trong trường hợp mất, hỏng, sai thông tin có giá trị sử dụng  không quá 5 năm và theo hiệu lực của chứng chỉ đề nghị cấp đổi.

5. Phí và lệ phí: phí, lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

31. Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:

Điều 54. Thu hồi chứng chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận của thuyền viên

Chứng chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận của thuyền viên bị thu hồi trong trường hợp thuyền viên giả mạo giấy tờ hồ sơ hoặc tẩy xóa, giả mạo, mua bán, cho thuê, cho mượn chứng chỉ chuyên môn. Cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại chứng chỉ chuyên Giấy Công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận môn thì có trách nhiệm thu hồi.

32. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

Điều 55. Khung định biên an toàn tối thiểu

1. Quy định chung đối với tàu biển Việt Nam

a) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT):

Chức danh

ới 50 GT

Từ 50 GT đến dưới 500 GT

Từ 500 GT đến dưới 3000 GT

Từ 3000 GT trở lên

Thuyền trưởng

01

01

01

01

Đại phó

 

01

01

01

Sỹ quan boong

 

 

01

02

Sỹ quan vô tuyến điện GMDSS (*)

 

 

01

01

Thủy thủ trực ca AB

01

01

01

01

Thủy thủ trực ca OS

  

01

01

Tổng cộng

02

03

06

07

(*) Trường hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đảm nhiệm nhiệm vụ khai thác thiết bị vô tuyến điện GMDSS trên tàu thì không phải bố trí chức danh Sỹ quan vô tuyến điện GMDSS.

b) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (kW):

Chức danh

Dưới 75 kW

Từ 75 kW đến dưới 750 kW

Từ 750 kW đến dưới 3000 kW

Từ 3000 kW trở lên

Máy trưởng

01

01

01

01

Máy hai

 

 

01

01

Sỹ quan máy

 

01

01

01

Thợ máy trực ca AB

 

01

01

02

Thợ máy trực ca Oiler

  

01

01

Tổng cộng

01

03

05

06

2. Đối với tàu có thiết bị điện phức tạp, đa dạng thì chủ tàu có thể bố trí sỹ quan kỹ thuật điện, thợ kỹ thuật điện.

3. Đối với một số trường hợp đặc biệt (tàu biển có tuyến hoạt động ngắn, mức tự động hóa cao...), căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tự động hóa và vùng hoạt động của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu của tàu phù hợp với thực tế sử dụng, khai thác tàu.

4. Đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro, căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, số lượng hành khách, vùng hoạt động của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu nhưng phải bố trí thêm ít nhất 01 thuyền viên phụ trách hành khách so với quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Đối với tàu công vụ, căn cứ vào cỡ tàu, đặc tính kỹ thuật và vùng hoạt động của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu.

6. Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu do Cơ quan đăng ký tàu biển cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

33. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 56 như sau:

a) Phải có GCNKNCM không thấp hơn chức danh và hạn chế chức danh, GCNHLNV phù hợp với chức danh mà thuyền viên đó đảm nhiệm. Thuyền viên có GCNKNCM sỹ quan boong; sỹ quan máy trở lên được phép đảm nhận chức danh thủy thủ trực ca OS, AB; thợ máy trực ca Oiler, AB.

34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 58 như sau:

4. Tiếp nhận, bố trí nơi ăn, ở, tạo điều kiện cho học viên, giảng viên, huấn luyện viên thực tập trên tàu biển. Trả tiền lương, tiền công cho học viên, giảng viên, huấn luyện viên trực tiếp hoặc tham gia làm việc trên tàu trong thời gian đào tạo, thực tập trên tàu theo mức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Xác nhận thời gian bố trí chức danh của học viên thực tập trên tàu biển trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.

35. Sửa đổi, bổ sung Điều 62 như sau:

Điều 62. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Căn cứ vào điều kiện, tình hình thực tế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định ủy quyền cho các Chi cục Hàng hải, các Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ cấp, cấp lại một số chứng chỉ chuyên môn thuộc thẩm quyền cấp của Cục hàng hải Việt Nam và báo cáo Bộ Giao thông vận tải để thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

36. Sửa đổi các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI. VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XVI.

37. Bãi bỏ Phụ lục XV.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng  …  năm 2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

            1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

            2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Cơ quan thuc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phtrc thuc Trung ương;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Trang thông tin điện tử BGiao thông vn tải;

- Báo Giao thông;

- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Thể

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi