Dự thảo Quyết định công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Giao thông |
Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Giao thông Vận tải |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Dự thảo Quyết định về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam cụ thể, ban hành Phụ lục I Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam; Phụ lục II Danh mục cảng dầu khí ngoài khơi.Tải Quyết định
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ --------- Số: /2019/QĐ-TTg DỰ THẢO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam
-----------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục I Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam; Phụ lục II Danh mục cảng dầu khí ngoài khơi.
Điều 2. Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển Việt Nam
1. Cảng biển Việt Nam được phân loại như sau:
a) Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
b) Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
c) Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
d) Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tiêu chí phân loại
a) Về quy mô
Cảng biển có quy mô lớn là cảng có khả năng tiếp nhận cỡ tàu từ 30.000 DWT trở lên;
Cảng biển có quy mô vừa là cảng có khả năng tiếp nhận cỡ tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT;
Cảng biển có quy mô nhỏ là cảng có khả năng tiếp nhận cỡ tàu dưới 10.000 DWT.
b) Về vai trò, tầm ảnh hưởng
Cảng biển có vai trò phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng là cảng tổng hợp quốc gia, có phạm vi hấp dẫn và chức năng phục vụ việc phát triển của cả nước;
Cảng biển có vai trò phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng là cảng đầu mối khu vực, có phạm vi hấp dẫn và chức năng phục vụ việc phát triển của nhiều tỉnh, thành phố;
Cảng biển có vai trò phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương là cảng tổng hợp địa phương, có phạm vi hấp dẫn và chức năng phục vụ chủ yếu việc phát triển trong phạm vi một tỉnh, thành phố;
Cảng biển trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế là cảng có vai trò phục vụ hàng hóa trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế.
3. Về nguồn số liệu đánh giá cảng biển:
Đối với quy mô cảng biển nguồn số liệu từ các quyết định công bố bến cảng, cầu cảng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tính đến hết ngày 31/8/2019.
Đối với vai trò, tầm ảnh hưởng: nguồn số liệu từ các Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết các nhóm cảng biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tính đến đến hết ngày 31/8/2019.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..... tháng ..... năm…. và thay thế Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I: DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-TTg ngày tháng năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cảng biển | Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
I | CẢNG BIỂN ĐẶC BIỆT |
|
1 | Cảng biển Hải Phòng | Hải Phòng |
2 | Cảng biển Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
II | CẢNG BIỂN LOẠI I |
|
1 | Cảng biển Quảng Ninh | Quảng Ninh |
2 | Cảng biển Thanh Hóa | Thanh Hóa |
3 | Cảng biển Nghệ An | Nghệ An |
4 | Cảng biển Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
5 | Cảng biển Thừa Thiên Huế | Thừa Thiên Huế |
6 | Cảng biển Đà Nẵng | Đã Nẵng |
7 | Cảng biển Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
8 | Cảng biển Quy Nhơn | Bình Định |
9 | Cảng biển Khánh Hòa | Khánh Hòa |
10 | Cảng biển Bình Thuận | Bình Thuận |
11 | Cảng biển TP. Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh |
12 | Cảng biển Đồng Nai | Đồng Nai |
13 | Cảng biển Cần Thơ | Cần Thơ |
III | CẢNG BIỂN LOẠI II |
|
1 | Cảng biển Thái Bình | Thái Bình |
2 | Cảng biển Quảng Bình | Quảng Bình |
3 | Cảng biển Quảng Trị | Quảng Trị |
4 | Cảng biển Quảng Nam | Quảng Nam |
5 | Cảng biển Long An | Long An |
6 | Cảng biển Tiền Giang | Tiền Giang |
7 | Cảng biển Đồng Tháp | Đồng Tháp |
8 | Cảng biển Sóc Trăng | Sóc Trăng |
9 | Cảng biển Hậu Giang | Hậu Giang |
10 | Cảng biển An Giang | An Giang |
11 | Cảng biển Trà Vinh | Trà Vinh |
IV | CẢNG BIỂN LOẠI III |
|
1 | Cảng biển Nam Định | Nam Định |
2 | Cảng biển Phú Yên | Phú Yên |
3 | Cảng biển Ninh Thuận | Ninh Thuận |
4 | Cảng biển Bình Dương | Bình Dương |
5 | Cảng biển Bến Tre | Bến Tre |
6 | Cảng biển Vĩnh Long | Vĩnh Long |
7 | Cảng biển Cà Mau | Cà Mau |
8 | Cảng biển Kiên Giang | Kiên Giang |
| PHỤ LỤC II: DANH MỤC CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI | |
TT | Tên Cảng biển | Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc | Bình Thuận |
2 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen | Bình Thuận |
3 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng | Bình Thuận |
4 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi | Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng Đông | Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây | Bà Rịa - Vũng Tàu |
7 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng | Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chí Linh | Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Ba Vì | Bà Rịa - Vũng Tàu |
10 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Vietsopetro 01 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
11 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo | Bà Rịa - Vũng Tàu |
12 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng | Bà Rịa - Vũng Tàu |
13 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc | Cà Mau |
14 | Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long-Đông Đô | Bình Thuận |