Công văn 230/SYT-NVY về nhiệm vụ tại các chốt kiểm soát ra vào TP Hà Nội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 230/SYT-NVY
Cơ quan ban hành: | Sở Y tế Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 230/SYT-NVY |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Vũ Cao Cương |
Ngày ban hành: | 13/07/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Giao thông, COVID-19 |
tải Công văn 230/SYT-NVY
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ Y TẾ ________ Số: 230/SYT-NVY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2021
|
Kính gửi:
- Công an thành phố Hà Nội;
- Sở Giao thông Vận tải Hà Nội;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội;
- Các Trung tâm Y tế: Phú Xuyên, Thanh Trì, Ứng Hòa, Gia Lâm, Long Biên, Sóc Sơn, Chương Mỹ, Thạch Thất, Ba Vì, Sơn Tây, Mê Linh;
- Các bệnh viện đa khoa: Phú Xuyên, Thanh Trì, Vân Đình, Gia Lâm, Đức Giang, Sóc Sơn, Chương Mỹ, Thạch Thất, Ba Vì, Sơn Tây, Mê Linh.
Thực hiện Công văn số 2169/UBND-ĐT ngày 12/7/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai các chốt kiểm soát tại các cửa ngõ lớn, đường ngang, ngõ tắt, đường nhánh, bến thủy nội địa ra vào Thành phố và các bến tàu, bến xe liên tỉnh kèm theo văn bản số 1294/BC-CAHN-PV01 ngày 08/7/2021 của Công an thành phố Hà Nội về việc báo cáo, đề xuất triển khai chốt kiểm soát tại các cửa ngố lớn, đường ngang, ngố tắt, đường nhánh, bến thủy nội địa ra vào Thành phố và các bến tàu, bến xe liên tỉnh; Công văn 5136/CATP-PV01 ngày 12/7/2021 của Công an Thành phố về việc triển khai chốt kiểm soát tại các cửa ngõ lớn, đường ngang, ngõ tắt, đường nhánh, bến thủy nội địa ra vào Thành phố và các bến tàu, bến xe liên tỉnh (văn bản gửi kèm); để thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh do COVID-19, Sở Y tế Yêu cầu:
1. Các Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã có chốt giám sát trên địa bàn quản lý tại Công văn 5136/CATP-PV01:
- Phối hợp cử nhân viên y tế phù hợp tham gia chốt trạm theo danh sách (Phụ lục I), đảm bảo 24/24 giờ, chia làm 04 ca (mỗi ca 06 tiếng), bắt đầu thực hiện từ 06h00 ngày 14/7/2021.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Phụ trách đo thân nhiệt và khai báo y tế của công dân (theo Phụ lục III); nhắc nhở, khuyến cáo việc chấp hành các quy định phòng, chống dịch COVID-19.
+ Xét nghiệm nhanh kháng nguyên COVID-19 để sàng lọc đối với những người đi về từ vùng dịch, khử trùng trong trường hợp cần thiết.
+ Kiểm tra đối chiếu kết quả xét nghiệm và chủ động sàng lọc toàn bộ người từ các tỉnh, thành phố khác trở về Hà Nội.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chốt trưởng giao.
+ Hằng ngày tổng hợp kết quả hoạt động, danh sách người qua chốt báo cáo về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố trước 16h30.
+ Trong trường hợp phát hiện người có test nhanh kháng nguyên COVID-19 dương tính liên hệ với bệnh viện trên địa bàn để được vận chuyển và cách ly tại bệnh viện cho đến khi có kết quả xét nghiệm RT-PCR.
- Báo cáo UBND quận, huyện, thị xã bố trí trang thiết bị, vật tư tiêu hao theo phương châm 4 tại chỗ.
2. Các bệnh viện trên địa bàn quận, huyện, thị xã có chốt giám sát trên địa bàn quản lý tại Công văn 5136/CATP-PV01.
Phối hợp với Trung tâm Y tế vận chuyển, cách ly, điều trị các trường hợp nghi ngờ mắc COVID-19 cho đến khi có kết quả xét nghiệm bằng phương pháp RT-PCR sẽ có quyết định tiếp theo.
3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội: hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyên môn tại các Chốt; cung cấp test nhanh kháng nguyên để xét nghiệm sàng lọc và tổng hợp kết quả báo cáo về Sở Y tế trước 17h00 hằng ngày.
4. Đề nghị Công an Thành phố, Sở Giao thông Vận tải chỉ đạo các lực lượng liên quan phối hợp với cán bộ y tế thực hiện nhiệm vụ tại các chốt.
Mọi thông tin liên hệ đ/c Thiếu tá Nguyễn Lưu Trung, phòng Cảnh sát giao thông CATP, ĐT: 0982.818.782.
Sở Y tế Hà Nội yêu cầu các đơn vị khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - UBND Thành phố; (để báo cáo) - Đ/C Giám đốc Sở Y tế; (để báo cáo) - UBND các quận, huyện, thị xã; (để p/h chỉ đạo) - Lưu VT, NVY. | KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Cao Cương |
Phụ lục I
DANH SÁCH
Các chốt kiểm soát tại các cửa ngõ lớn, đường ngang, ngõ tắt, đường nhánh, bến thủy nội địa vào Thành phố và bến tàu, bến xe liên tỉnh
(Kèm theo Công văn số 230/NVY-SYT ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)
TT | Điểm chốt | Đơn vị thực hiện |
1 | Chốt 1: Ngã ba cầu Giẽ | TTYT Phú Xuyên |
2 | Chốt 2: Trạm thu phí cao tốc Pháp Vân -Cầu Giẽ 9km188) | TTYT Thanh Trì |
3 | Chốt 3: Quốc lộ 21B - ngã 3 chợ Dầu | TTYT Ứng Hoà |
4 | Chốt 4: Quốc lộ 5 - cây xăng Vĩnh An | TTYT Gia Lâm |
5 | Chốt 5: Cầu Phù Đổng - Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn | TTYT Gia Lâm |
6 | Chốt 6: Đê Bát Tràng - gầm cầu vượt Thanh Trì | TTYT Gia Lâm |
7 | Chốt 7: Gầm cầu Thanh Trì - lối đi Ecopark | TTYT Long Biên |
8 | Chốt 8: nút giao quốc lộ 5B - Cổ Linh | TTYT Long Biên |
9 | Chốt 9: đường Đặng Phúc Thông - trước cơ sở đăng ký xe số 3 | TTYT Gia Lâm |
10 | Chốt 10: km 8+100 Quốc lộ 18 - lối xuống đường Võ Nguyên Giáp | TTYT Sóc Sơn |
11 | Chốt 11: Quốc lộ 18 - lối xuống đường Võ Văn Kiệt | TTYT Sóc Sơn |
12 | Chốt 12: Km 422+057 đường Hồ Chí Minh | TTYT Chương Mỹ |
13 | Chốt 13: Chốt kiểm dịch huyện Chương Mỹ | TTYT Chương Mỹ |
14 | Chốt 14: đường Làng VH các dân tộc Việt Nam - cao tốc Hà Nội, Hoà Bình | TTYT Thạch Thất |
15 | Chốt 15: Cầu Đồng Quang - đường 87A | TTYT Ba Vì |
16 | Chốt 16: Đầu cầu Văn Lang- Quốc lộ 32 | TTYT Ba Vì |
17 | Chốt 17: Đầu cầu Trung Hà- Quốc lộ 32 | TTYT Ba Vì |
18 | Chốt 18: Đầu cầu Vĩnh Thịnh - Quốc lộ 32 | TTYT Sơn Tây |
19 | Chốt 19: Trạm soát vé BOT- quốc lộ 2 | TTYT Sóc Sơn |
20 | Chốt 20: Quốc lộ 2 - đoạn vào đầu cao tốc Hà Nội- Lào Cai | TTYT Sóc Sơn |
21 | Chốt 21: Đường TT hành chính huyện Mê Linh nối Quốc lộ 2 | TTYT Mê Linh |
22 | Chốt 22: Quốc lộ 3 - ngã ba Nỉ | TTYT Sóc Sơn |
Phụ lục II
DANH SÁCH
Cán bộ tham gia các chốt kiểm soát tại các cửa ngõ lớn, đường ngang, ngõ tắt, đường nhánh, bến thủy nội địa vào Thành phố và bến tàu, bến xe liên tỉnh
(Kèm theo Công văn số 230/NVY-SYT ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Sở Y tế)
TT | Điểm chốt | STT | Họ và tên cán bộ tham gia trực | Đơn vị thực hiện |
1 | Chốt 1: Ngã ba cầu Giẽ | 1 | Đặng Đình Khôi | TTYT Phú Xuyên |
2 | Nguyễn Hùng Anh | |||
3 | Đỗ Văn Tú | |||
4 | Đỗ Mạnh Dũng | |||
5 | Nguyễn Đức Thắng | |||
6 | Lê Đăng Sang | |||
7 | Phạm Văn Việt | |||
8 | Nghiêm Trường Phi | |||
2 | Chốt 2: Trạm thu phí cao tốc Pháp Vân -Cầu Giẽ 9km188) | 9 | Tưởng Thùy An | TTYT Thanh Trì |
10 | Nguyễn Vân Anh | |||
11 | Phạm Thị Lan Anh | |||
12 | Mai Lan Anh | |||
13 | Ng Thị Vân Anh | |||
14 | Nguyễn Kim Anh | |||
15 | Nguyễn Ngọc Anh | |||
16 | Lưu Viết Chính | |||
3 | Chốt 3: Quốc lộ 21B - ngã 3 chợ Dầu | 17 | Đồng Thị Thu | TTYT Ứng Hoà |
18 | Nguyễn Thị Thu Dung | |||
19 | Trịnh Thị Quỳnh Trang | |||
20 | Nguyễn Thị Thanh Dịu | |||
21 | Tạ Trọng Hán | |||
22 | Nguyễn Văn Dũng | |||
23 | Đào Văn Quyền | |||
24 | Đinh Quang Thành | |||
4 | Chốt 4: Quốc lộ 5 - cây xăng Vĩnh An | 25 | Phạm Thị Liên | TTYT Gia Lâm |
26 | Nguyễn Thành Đạt | |||
27 | Phạm Văn Đông | |||
28 | Nguyễn Phương Thúy | |||
29 | Nguyễn Thùy Anh | |||
30 | Phạm Thu Vân | |||
5 | Chốt 5: Cầu Phù Đổng - Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn | 31 | Nguyễn Thị Miên | TTYT Gia Lâm |
32 | Nguyễn Trường Sơn | |||
33 | Vũ Thu Hà | |||
34 | Vũ Quốc Khanh | |||
35 | Bùi T.Thùy Linh | |||
36 | Nguyễn Văn Hà | |||
6 | Chốt 6: Đê Bát Tràng - gầm cầu vượt Thanh Trì | 37 | Nguyễn T.Minh Tâm | TTYT Gia Lâm |
38 | Phạm Quang Huy | |||
39 | Nguyễn Thị Hà | |||
40 | Nguyễn Chung Hà | |||
41 | Lê Thị Anh | |||
42 | Cao Thị Thu Hiền | |||
7 | Chốt 7: Gầm cầu Thanh Trì - lối đi Ecopark | 43 | Trương Thị Ngọc Duyên | TTYT Long Biên |
44 | Đào Đình Quyết | |||
45 | Vũ Thị Thu Thủy | |||
46 | Hoàng Việt Anh | |||
47 | Đặng Thị Phương Anh | |||
48 | Ngô Thị Diễm | |||
49 | Nguyễn Hương Giang | |||
50 | Bùi Thị Trà Giang | |||
51 | Trần Hồng Nhung | |||
52 | Vương Thị Xuân | |||
53 | Lê Thúy Tạo | |||
54 | Hoàng Thị Thủy | |||
55 | Nguyễn Thị Thanh Nhàn | |||
56 | Nguyễn Thị Phương | |||
57 | Mai Thị Phượng | |||
58 | Dương Thị Hồng Ngọc | |||
8 | Chốt 8: nút giao quốc lộ 5B - Cổ Linh | 59 | Lương Thị Thêu | TTYT Long Biên |
60 | Nguyễn Thị Ngọc Bích | |||
61 | Trần Thị Kim Chinh | |||
62 | Nguyễn Thị Hà Giang | |||
63 | Nguyễn Thị Thu Hà | |||
64 | Vũ Thị Huệ | |||
65 | Đặng Thị Thanh Hương | |||
66 | Nguyễn Thị Hương | |||
67 | Trần Thị Thu Huyền | |||
68 | Nguyễn Thị Nga | |||
69 | Tạ Lan Hương | |||
70 | Nguyễn Thị Mai Phương | |||
71 | Ngô Thị Thanh Hòa | |||
72 | Vũ Thị Ngọc Kim | |||
73 | Trần Thu Lan |
| ||
74 | Hoàng Thanh Tú | |||
9 | Chốt 9: đường Đặng Phúc Thông - trước cơ sở đăng ký xe số 3 | 75 | Phạm Thanh Nhàn | TTYT Gia Lâm |
76 | Nguyễn Thị Huyền | |||
77 | Nguyễn T.Thu Thủy | |||
78 | Dương Thị Thu Trang | |||
79 | Đỗ Thị Vân | |||
80 | Thạch Thị Huân | |||
10 | Chốt 10: km 8+100 Quốc lộ 18 - lối xuống đường Võ Nguyên Giáp | 81 | Hoàng Thanh Dương | TTYT Sóc Sơn |
82 | Nguyễn Bích Phượng | |||
83 | Trần Thị Liên | |||
84 | Nguyễn Thị Dung | |||
85 | Tạ Thanh Huệ | |||
86 | Ngô Thị Quỳnh Mai | |||
11 | Chốt 11: Quốc lộ 18 - lối xuống đường Võ Văn Kiệt | 87 | Nguyễn Thị Uyên | TTYT Sóc Sơn |
88 | Nguyễn Thị Hà | |||
89 | Trần Thị Thu Hiền | |||
90 | Nguyễn Thanh Hằng | |||
91 | Trần Thị Kim Dung | |||
92 | Hoàng Thị Thúy Nga | |||
12 | Chốt 12: Km 422+057 đường Hồ Chí Minh | 93 | Nguyễn Văn Lâm | TTYT Chương Mỹ |
94 | Nguyễn Quốc Khánh | |||
95 | Nguyễn Thúy Hằng | |||
96 | Trần Huy Sang | |||
97 | Nguyễn Thị Linh | |||
98 | Hà Thị Tuyết | |||
99 | Hoàng Thị Bình | |||
100 | Nguyễn Thị Ngọc Tú | |||
13 | Chốt 13: Chốt kiểm dịch huyện Chương Mỹ | 101 | Nguyễn Thị Uyên | TTYT Chương Mỹ |
102 | Nguyễn Đình Minh Trung | |||
103 | Trung Thị Huyền | |||
104 | Nguyễn Thị Lương | |||
105 | Nguyễn Thị Lan | |||
106 | Nguyễn Thị Trang | |||
107 | Nguyễn Thị Tâm | |||
108 | Nguyễn Thị Hương | |||
14 | Chốt 14: đường Làng VH các dân tộc Việt Nam - cao tốc Hà Nội, Hoà Bình | 109 | Phí Thị Phương | TTYT Thạch Thất |
110 | Nguyễn Văn Thịnh | |||
111 | Phí Thị Thanh Hải | |||
112 | Kiều Thị Miền | |||
113 | Nguyễn Thị Bích | |||
114 | Ngô Thị Mai | |||
115 | Đinh Thị Khuyến | |||
116 | Khuất Thị Kim Dung | |||
117 | Nguyễn Thị Quyên | |||
118 | Dương Văn Tỵ | |||
15 | Chốt 15: Cầu Đồng Quang - đường 87A | 119 | Đặng Đức Thiện | TTYT Ba Vì |
120 | Bùi Thị Thu Dung | |||
121 | Lương Xuân Mạnh | |||
122 | Hoàng Trọng Luân | |||
123 | Nguyễn Duy Trường | |||
124 | Quách Thị Phương Thảo | |||
125 | Nguyễn Thị Giang | |||
126 | Đỗ Hoàng Giang | |||
127 | Nguyễn Việt Anh | |||
128 | Trần Nguyên Ngọc | |||
129 | Đỗ Anh Quyền | |||
130 | Phí Mạnh Tùng | |||
131 | Trần Thị Kim Ngân | |||
132 | Lê Đăng Tuất | |||
133 | Nguyễn Thị Hạnh | |||
134 | Phùng Văn Xuân | |||
16 | Chốt 16: Đầu cầu Văn Lang- Quốc lộ 32 | 135 | Lê Thị Hằng | TTYT Ba Vì |
136 | Phùng Thị Kim Chung | |||
137 | Trần Thị Thu Giang | |||
138 | Trần Thị Thu Hương | |||
139 | Đặng Thanh Tùng | |||
140 | Trương Văn Hưng | |||
141 | Tạ Thị Hồng Việt | |||
142 | Phan Quang Huy | |||
143 | Nguyễn Hoàng Hưng | |||
144 | Phùng Văn Đoài | |||
145 | Phùng Văn Việt | |||
146 | Nguyễn Thanh Sỹ | |||
147 | Nguyễn Thu Hiền | |||
148 | Phan Mạnh Cường | |||
149 | Lê Ngọc Anh | |||
150 | Nguyễn Thị Nụ | |||
17 | Chốt 17: Đầu cầu Trung Hà- Quốc lộ 32 | 151 | Chu Thị Thanh Hương | TTYT Ba Vì |
152 | Chu Thị Duyên | |||
153 | Nguyễn Thị Thanh Dung | |||
154 | Phạm Thị Thu Huyền | |||
155 | Phùng Văn Tâm | |||
156 | Nguyễn Quốc Thưởng | |||
157 | Nguyễn Viết Nghĩa | |||
158 | Phùng Anh Dũng | |||
159 | Phùng Nhân Thế | |||
160 | Lê Xuân Thắng | |||
161 | Nguyễn Viết Huy | |||
162 | Nguyễn Danh Phương | |||
163 | Trần Thị Hạnh | |||
164 | Nguyễn Thị Lý | |||
165 | Lê Thị Phương | |||
166 | Nguyễn Thị Oanh | |||
18 | Chốt 18: Đầu cầu Vĩnh Thịnh - Quốc lộ 32 |
|
| TTYT Sơn Tây |
| Đội 1 | 167 | Đỗ Thị Lan Hương | |
168 | Khuất Văn Mạnh | |||
169 | Phan Thị Thanh Loan | |||
170 | Chu Vân Anh | |||
Đội 2 | 171 | Đinh Thị Tuyết Mai | ||
172 | Chu Ngọc Anh | |||
173 | Nguyễn Thị Thảo | |||
174 | Phan Lệ Anh | |||
Đội 3 | 175 | Nguyễn Văn Thịnh | ||
176 | Khuất Thị Hồng Phúc | |||
177 | Hoàng Thị Hồng Thanh | |||
178 | Nguyễn Thị Lan Anh | |||
Đội 4 | 179 | Đỗ Thị Thu Huyền | ||
180 | Vũ Tiến Nam | |||
181 | Vũ Thị Huệ | |||
182 | Phùng Thị Thao | |||
19 | Chốt 19: Trạm soát vé BOT- quốc lộ 2 | 183 | Nguyễn Thị Thảo Phương | TTYT Sóc Sơn |
184 | Hà Thị Ngân Giang | |||
185 | Trần Thị Thiên Lý | |||
186 | Đỗ Thị Loan | |||
187 | Tạ Lan Phương | |||
188 | Lê Anh Chung | |||
20 | Chốt 20: Quốc lộ 2 - đoạn vào đầu cao tốc Hà Nội- Lào Cai | 189 | Nguyễn Thị Huế | TTYT Sóc Sơn |
190 | Tran Kim Phượng | |||
191 | Tạ Bình Minh | |||
192 | Hà Thị Giang | |||
193 | Nguyễn Thị Thanh Hương | |||
194 | Trần Văn Luật | |||
21 | Chốt 21: Đường TT hành chính huyện Mê Linh nối Quốc lô 2 | 195 | Nguyễn Thị Nụ | TTYT Mê Linh |
196 | Trần Thị Miền | |||
197 | Nguyễn Thị Loan | |||
198 | Nguyễn Thị Hoa | |||
199 | Nguyễn Thủy Tiến | |||
200 | Trần Thị Phượng | |||
201 | Lê Thị Cần | |||
202 | Nguyễn Thị Thảo | |||
203 | Đoàn Thị Nga | |||
204 | Lê Thị Nga | |||
205 | Nguyễn Thị Tỵ | |||
206 | Nguyễn Kim Ánh | |||
207 | Lưu Thị Luyến | |||
208 | Nguyễn Thị Hạnh | |||
209 | Nguyễn Thị Hằng | |||
210 | Tạ Thị Thanh Thảo | |||
22 | Chốt 22: Quốc lộ 3 - ngã ba Nỉ | 211 | Nguyễn Văn Mạnh | TTYT Sóc Sơn |
212 | Bùi Văn Hà | |||
213 | Đặng Đức Ninh | |||
214 | Ngô Thanh Thúy | |||
215 | Nguyễn Thị Phượng | |||
216 | Nguyễn Thị Hường |
Phụ lục III
Mẫu khai báo y tế dành cho các chuyến xe vận tải hành khách đến Hà Nội
Nhà xe............................................ Biển số xe:................................................................. ĐT:................................................. Ngày đi: ..../...../2021
TT | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ nơi đi | SĐT | Địa chỉ nơi đến | Điểm xuống xe | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A | 1990 | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | 09… | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | Bến xe B | Lái xe |
2 | Trần Văn B | 1993 | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | 09… | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | Bến xe B | Phụ xe |
3 | Lê Thị C | 1965 | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | 09… | số nhà, đường, tổ/thôn xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp | Phố …, TP Hà Nội | khách |
4 | … |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây