Công văn 10788/BGTVT-VT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn triển khai một số nội dung tại Thông tư 18/2013/TT-BGTVT

thuộc tính Công văn 10788/BGTVT-VT

Công văn 10788/BGTVT-VT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn triển khai một số nội dung tại Thông tư 18/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10788/BGTVT-VT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:10/10/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10788/BGTVT-VT
V/v hướng dẫn triển khai một số nội dung tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT.

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2013; theo báo cáo kết quả tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, đến nay việc triển khai trong thực tế có một số nội dung cần hướng dẫn cụ thể để tạo sự thống nhất trong triển khai. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện như sau:

1. Về quy định "phương tiện thay thế, bổ sung phải có cùng sức chứa với phương tiện đang hoạt động trên tuyến" tại Điều 16 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT.

Khái niệm "Cùng sức chứa" được hiểu là trong cùng nhóm phương tiện phân loại theo sức chứa, cụ thể như sau:

a) Nhóm xe có sức chứa từ 16 đến 24 ghế (hoặc giường nằm);

b) Nhóm xe có sức chứa từ 25 đến 35 ghế (hoặc giường nằm);

c) Nhóm xe có sức chứa từ 35 ghế (hoặc giường nằm) trở lên.

2. Về quy định "Thời hạn có giá trị của phù hiệu, biển hiệu theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá thời hạn theo thời hạn sử dụng của phương tiện" tại Điều 46 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT.

a) Quy định trên được hiểu và thực hiện như sau: giá trị của phù hiệu, biển hiệu là thời gian ngắn nhất trong các thời hạn sau:

- Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Niên hạn sử dụng của phương tiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009;

- Thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng thuê xe giữa đơn vị kinh doanh vận tải với các tổ chức, cá nhân sở hữu xe ô tô được sử dụng trong phương án khai thác tuyến đã được chấp thuận.

b) Phù hiệu xe ô tô sử dụng trong kinh doanh vận tải trên tuyến đồng thời không còn giá trị trong thời hạn đơn vị kinh doanh vận tải bị đình chỉ khai thác tuyến theo quy định tại Điều 19 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT; Sở Giao thông vận tải thu hồi phù hiệu đồng thời khi ra văn bản đình chỉ khai thác tuyến và thực hiện thủ tục cấp lại phù hiệu sau khi đơn vị đã khắc phục sai phạm theo đúng quy định.

c) Phù hiệu, biển hiệu của xe ô tô thuộc đơn vị kinh doanh vận tải đồng thời không còn giá trị trong thời hạn đơn vị bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành chính tước Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định pháp luật; Sở Giao thông vận tải thu hồi phù hiệu, biển hiệu đồng thời khi ra văn bản xử phạt hành chính nêu trên và thực hiện thủ tục cấp lại sau khi đơn vị đã khắc phục sai phạm theo đúng quy định.

3. Về việc một số đơn vị kinh doanh vận tải đã lắp đặt thiết bị giám sát của đơn vị cung cấp thiết bị đã bị Bộ Giao thông vận tải thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy mà đơn vị này không thực hiện trách nhiệm duy trì dịch vụ và khắc phục các lỗi của thiết kế đảm bảo thiết bị đáp ứng được các quy định của Bộ GTVT tại Quy chuẩn QCVN 31:2011/BGTVT và Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT, đơn vị kinh doanh vận tải căn cứ vào Hợp đồng ký kết với đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình để thực hiện như sau:

a) Trường hợp trong hợp đồng ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với đơn vị cung cấp không ghi rõ thiết bị đáp ứng đúng các quy định của Bộ GTVT thì đơn vị kinh doanh vận tải phải thay thế thiết bị và thực hiện duy trì dịch vụ theo đúng các quy định tại các văn bản nêu trên của Bộ GTVT.

b) Trường hợp trong hợp đồng ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với đơn vị cung cấp thiết bị ghi rõ thiết bị đáp ứng đúng các quy định của Bộ GTVT thì đơn vị kinh doanh vận tải yêu cầu các đơn vị cung cấp thiết bị thực hiện trách nhiệm tiếp tục duy trì dịch vụ và khắc phục các lỗi thiết bị để thực hiện đúng hợp đồng đã ký và theo đúng thời hạn khắc phục do Bộ GTVT quy định tại văn bản thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy. Nếu đơn vị cung cấp thiết bị không thực hiện hợp đồng đã ký và cũng như không đúng theo thời hạn quy định tại văn bản thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy thì giải quyết theo quy định hiện hành.

4. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các nội dung trên tới các đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị kinh doanh bến xe khách trên địa bàn để thống nhất thực hiện. Đồng thời, Sở GTVT tiếp tục tổng hợp các ý kiến phản ánh của các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư 18/2013/TT-BGTVT và các quy định có liên quan của Bộ Giao thông vận tải gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ: VT, PC, ATGT (để thực hiện)
- Thanh tra Bộ (để thực hiện);
- Tổng cục ĐBVN (để thực hiện);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VTải (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất