Thông báo 623/SĐH của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc tuyển sinh đào tạo sau đại học tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2002

thuộc tính Thông báo 623/SĐH

Thông báo 623/SĐH của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc tuyển sinh đào tạo sau đại học tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2002
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:623/SĐH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông báo
Người ký:Trần Văn Nhung
Ngày ban hành:22/01/2002
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Thông báo 623/SĐH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG BÁO

CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 623/SĐH NGÀY 22 THÁNG 01
NĂM 2002 VỀ VIỆC TUYỂN SINH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TẠI CÁC
CƠ SỞ NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2002

 

Tiếp tục triển khai thực hiện đề án "Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước" (theo Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 19-4-2000 của Thủ tướng Chính phủ), Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển sinh đào tạo sau đại học năm 2002 như sau:

1- Số lượng tuyển sinh sau đại học năm 2002:

Năm 2002, Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến tuyển chọn 300 người gửi đi đào tạo tiến sĩ, 150 người gửi đi đào tạo thạc sĩ và 90 người gửi đi thực tập sinh khoa học ở nước ngoài.

2- Đối tượng tuyển sinh sau đại học:

Các giảng viên, cán bộ khoa học - kỹ thuật, quản lý khoa học - kỹ thuật, đang công tác tại các trường đại học, các viện nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, các trung tâm công nghệ cao, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước.

Đối với những người đang làm nghiên cứu sinh trong nước và thuộc đối tượng nêu trên, nếu đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trong thông báo, được cơ sở đào tạo và người hướng dẫn đồng ý, có thể dự tuyển đi thực tập. Học viên cao học và nghiên cứu sinh trong nước không thuộc diện dự tuyển đi học thạc sĩ và tiến sĩ theo đề án này.

3- Các ngành đào tạo sau đại học:

Nhà nước gửi cán bộ đi đào tạo sau đại học ở những nhóm ngành sau đây:

- Nhóm ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ.

- Nhóm ngành khoa học xã hội - nhân văn.

- Nhóm ngành khoa học tự nhiên.

- Nhóm ngành nông, lâm, thuỷ sản.

- Nhóm ngành kinh tế - quản lý.

- Nhóm ngành y - dược.

- Nhóm ngành nghệ thuật.

(Danh mục ngành đào tạo cụ thể xem phụ lục kèm theo).

4- Điều kiện và tiêu chuẩn của người xin dự tuyển:

Người dự tuyển đi học sau đại học ở nước ngoài phải thoả mãn các điều kiện và tiêu chuẩn sau:

4.1- Điều kiện chung: Có phẩm chất đạo đức tốt; trình độ chuyên môn giỏi; đủ sức khoẻ để học tập; cam kết sau khi kết thúc quá trình đào tạo ở nước ngoài trở về phục vụ tại cơ sở đã cử đi học hoặc làm việc theo yêu cầu của Nhà nước. Cam kết phải được bảo lãnh của cơ quan cử đi đào tạo.

4.2- Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể đối với các trình độ đào tạo:

4.2.1- Đào tạo tiến sĩ:

- Tuyển những người đang làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tạm tuyển tại các cơ quan hay doanh nghiệp Nhà nước nêu ở mục 2.

- Có ít nhất 24 tháng kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên ngành đăng ký dự thi sau khi tốt nghiệp đại học tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi (không kể thời gian đi học dài hạn từ một năm trở lên).

- Có ít nhất một bài báo đăng trên Tạp chí khoa học, hoặc báo cáo tại một hội nghị khoa học được đăng trong kỷ yếu hội nghị; hoặc tham gia đề tài nghiên cứu cấp cơ sở trở lên mà đề tài đó đã được nghiệm thu.

- Tuổi dưới 40 (sinh năm 1963 trở lại đây).

- Đã có bằng thạc sĩ đúng với chuyên ngành đăng ký đào tạo tiến sĩ.

- Có ngoại ngữ để sử dụng trong học tập tại nước đăng ký đến học ít nhất đạt trình độ B.

- Có đề cương nghiên cứu chi tiết.

- Được cơ quan đồng ý và có công văn cử đi dự thi.

4.2.2- Đào tạo thạc sĩ:

- Tuyển những người đang làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tạm tuyển tại các cơ quan hay doanh nghiệp Nhà nước nêu ở mục 2.

- Có ít nhất 12 tháng kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên ngành đăng ký dự thi sau khi tốt nghiệp đại học tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi (không kể thời gian đi học dài hạn từ một năm trở lên).

- Tuổi dưới 35 (sinh năm 1968 trở lại đây).

- Có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với ngành đăng ký đào tạo thạc sĩ.

- Có ngoại ngữ để sử dụng trong học tập tại nước đăng ký đến học ít nhất đạt trình độ B.

- Được cơ quan đồng ý và có công văn cử đi dự thi.

4.2.3- Thực tập sinh khoa học (TTS):

- Tuyển cán bộ đang làm việc trong biên chế ở các cơ quan hay doanh nghiệp Nhà nước nêu ở mục 2.

- Tuổi dưới 50 (sinh năm 1953 trở lại đây).

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.

- Thông thạo ngoại ngữ sẽ sử dụng trong thực tập tại nước đăng ký đến học.

- Có đề cương thực tập chi tiết.

- Được cơ quan và cơ sở đào tạo sau đại học (nếu đang là nghiên cứu sinh trong nước) đồng ý và có công văn cử đi dự tuyển.

5- Các môn thi tuyển:

5.1- Người dự tuyển đào tạo tiến sĩ: thi môn chuyên ngành và bảo vệ đề cương nghiên cứu.

5.2- Người dự tuyển đào tạo thạc sĩ thi hai môn:

- Môn cơ bản của ngành.

- Môn cơ sở của chuyên ngành.

Đối với ngành y, nghệ thuật thi thêm môn chuyên ngành theo yêu cầu của Hội đồng thi (Danh mục môn thi cơ bản, cơ sở, chuyên ngành xem phụ lục kèm theo).

5.3- Thực tập sinh khoa học: bảo vệ đề cương thực tập.

5.4- Người dự tuyển thi các môn cơ bản, cơ sở, chuyên ngành và bảo vệ đề cương tại trường đại học được uỷ nhiệm. Những thí sinh đạt yêu cầu tuyển chọn (nêu tại mục 6.2 dưới đây) sẽ dự kiểm tra ngoại ngữ để phân loại trình độ.

Người dự tuyển đăng ký đi Pháp sẽ do Đại sứ quán Pháp tổ chức kiểm tra và dạy thêm tiếng Pháp. Người dự tuyển đăng ký đi Ôxtrâylia và New Zealand sẽ do VAT Project kiểm tra IELTS và dạy thêm tiếng Anh. Những người còn lại do Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và dạy thêm ngoại ngữ: người đăng ký đi học tại các nước sử dụng tiếng Anh sẽ dự kiểm tra TOEFL; đăng ký đi các nước và khu vực sử dụng tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung sẽ dự kiểm tra ngoại ngữ tương ứng trình độ C.

5.5- Những người có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL quốc tế hoặc nội bộ (do Viện giáo dục quốc tế Hoa Kỳ tổ chức) đạt 450 điểm trở lên, IELTS 4.5 trở lên có thể không phải dự kiểm tra tiếng Anh nhưng vẫn được xếp lớp để học thêm.

Những người đạt điểm ngoại ngữ quá thấp (dưới 450 điểm TOEFL, dưới 30/100 điểm các ngoại ngữ trình độ C) sẽ phải tự học thêm ngoại ngữ.

5.6- Những trường hợp sau đây đã đủ điều kiện ngoại ngữ, được miễn kiểm tra ngoại ngữ và được gửi đi học ngay:

- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà nay đăng ký trở lại nước đó học tập; hoặc ngôn ngữ đã sử dụng trong học tập ở nước ngoài để đạt văn bằng đó phù hợp với ngôn ngữ sẽ sử dụng trong học tập ở nước đăng ký đi học lần này.

- Thí sinh đăng ký đi các nước sử dụng tiếng Anh trong học tập nhưng đã có chứng chỉ TOEFL 550 điểm học IELTS 6.0 trở lên; đi các nước sử dụng tiếng Pháp trong học tập đã có chứng chỉ DELF. Các chứng chỉ còn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày dự thi tuyển đi học.

5.7- Chứng chỉ TOEFL thí sinh đạt được trong kỳ kiểm tra này chỉ có giá trị nội bộ. Khi đăng ký xin học ở các trường nước ngoài, nếu các trường đại học nước ngoài yêu cầu TOEFL hoặc IELTS quốc tế thì thí sinh phải tự thi lấy chứng chỉ hợp lệ theo yêu cầu của trường bạn.

6- Nguyên tắc đăng ký dự tuyển và tuyển chọn:

Bộ Giáo dục và Đào tạo uỷ nhiệm cho 16 trường đại học tổ chức việc thi tuyển sinh sau đại học ngoài nước cùng với kỳ thi tuyển sinh sau đại học trong nước của các trường này. Chỉ tiêu tuyển chọn đạo tạo ngoài nước sẽ được phân bổ cho từng trường. Danh sách các trường đại học được uỷ nhiệm, các ngành, chuyên ngành có thể đăng ký dự thi và chỉ tiêu tuyển chọn tại mỗi trường xem phụ lục kèm theo.

6.1- Nguyên tắc đăng ký dự tuyển:

- Những người thuộc đối tượng tuyển chọn nêu trong mục 2, thoả mãn các điều kiện và tiêu chuẩn tuyển chọn nêu trong mục 4 của thông báo này đều được đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ cho một trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi tuyển có chuyên ngành tuyển chọn phù hợp và thuận lợi tối ưu về mặt địa lý; không hạn chế số lượng đăng ký.

- Người dự tuyển có thể đăng ký dự tuyển cả ngoài nước (nếu đủ điều kiện) và trong nước với một trường đại học được uỷ nhiệm. Hồ sơ dự tuyển ngoài nước theo mục 7 thông báo này. Hồ sơ dự tuyển trong nước theo thông báo của trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi.

- Người dự tuyển được đăng ký một nguyện vọng về nước muốn đến học hoặc thực tập. Trước khi đăng ký, người dự tuyển cần tìm hiểu về ngành nghề đào tạo của các nước, yêu cầu và khả năng tiếp nhận của bạn... và lựa chọn nước phù hợp với khả năng và nguyện vọng của mình. Việc đăng ký xin học ở các trường nước ngoài chủ yếu do người dự tuyển tự liên hệ.

6.2- Nguyên tắc tuyển chọn: để được tuyển chọn, người dự tuyển phải đạt các điều kiện sau:

- Các môn thi cơ bản, cơ sở, chuyên ngành, bảo vệ đề cương (tiến sĩ hoặc thực tập sinh) đạt điểm 5 trở lên mỗi môn (theo thang điểm 10).

- Trường hợp số người đạt điều kiện nêu trên nhiều hơn số chỉ tiêu đã phân cho từng ngành hoặc chuyên ngành của mỗi trường được uỷ nhiệm thì lấy từ người có tổng số điểm các môn thi từ cao trở xuống cho đến đủ chỉ tiêu quy định.

- Sau khi có kết quả thi tuyển, các trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi tuyển báo cáo kết quả thi và xét tuyển đi học nước ngoài cho Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định danh sách những người trúng tuyển. Kết quả trúng tuyển có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày ký quyết định đến ngày nhập học theo giấy tiếp nhận của trường bạn.

6.3- Đối với những người chỉ đăng ký dự thi tuyển sau đại học ngoài nước hoặc những người đăng ký dự thi tuyển cả sau đại học ngoài nước và trong nước tại các trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi tuyển được phép đăng ký dự thi tiếp vào một cơ sở đào tạo sau đại học khác trong nước có chuyên ngành phù hợp.

7- Hồ sơ dự tuyển: Hồ sơ dự tuyển đào tạo sau đại học ngoài nước gồm:

1- Phiếu đăng ký dự thi (mẫu kèm theo) có xác nhận của cơ quan chủ quản.

2- 02 ảnh 4x6.

3- Bản sao hợp lệ giấy khai sinh.

4- Bản sao chụp bằng đại học, bằng thạc sĩ, kèm bảng điểm (có công chứng)

5- Công văn cử đi dự thi của cơ quan chủ quản.

6- Bản cam kết (mẫu kèm theo).

7- Đối với người dự thi đào tạo tiến sĩ: Bản kê khai các công trình khoa học đã công bố cùng bản sao các công trình đó (nếu là bài báo hoặc báo cáo khoa học: toàn văn bài báo, trang bìa, trang mục lục của số Tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị đăng bài; nếu là đề tài: bản đăng ký đề tài, báo cáo nghiệm thu, biên bản nghiệm thu).

8- Bản sao tất cả các hợp đồng lao động đã có, các quyết định tuyển dụng biên chế để chứng minh thời gian công tác chuyên môn.

9- Nếu là nghiên cứu sinh trong nước đăng ký dự tuyển đi thực tập: công văn đề nghị của cơ sở đào tạo và văn bản đồng ý của người hướng dẫn.

10- Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ IELTS, TOEFL, DELF nếu có.

11- Để cương nghiên cứu hoặc đề cương thực tập.

Mọi giấy tờ, bản sao văn bằng, chứng chỉ (sao chụp nguyên gốc, không dịch), trình bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy. Các giấy tờ đựng trong một túi hồ sơ kích thước 25cm x 34 cm, ngoài túi ghi danh mục các loại giấy tờ có trong túi. Những hồ sơ không đủ các giấy tờ nêu trên là hồ sơ không hợp lệ. Những người man khai hồ sơ dự thi sẽ bị xử lý theo pháp luật.

8- Lệ phí thi và thời gian thi:

Lệ phí đăng ký thi và lệ phí thi do các trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi xác định trên nguyên tắc lấy thu bù chi. Hồ sơ dự tuyển sau đại học nộp cùng lệ phí đăng ký dự thi (nộp theo cơ quan hoặc Bộ, ngành chủ quản) về các trường được uỷ nhiệm tổ chức thi tuyển.

Thời hạn nộp hồ sơ: từ 01-4-2002 đến 30-4-2002.

Sau khi xét hồ sơ dự tuyển, các trường đại học sẽ gửi giấy báo cho thí sinh về thời gian và địa điểm thi cụ thể. Đề cương ôn tập các môn thi tuyển nhận tại các trường đại học được uỷ nhiệm tổ chức thi tuyển sinh có chuyên ngành tương ứng.

Thời gian thi các môn chuyên môn dự kiến vào các ngày 10, 11, 12/5/2002. Thời gian kiểm tra ngoại ngữ dự kiến vào giữa tháng 6/2002.

9- Nước gửi đi đào tạo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến gửi lưu học sinh đi đào tạo sau đại học ở các nước: Trung Quốc, Nga, Mỹ, Canađa, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Nhật Bản, áo, Bỉ, Ôxtrâylia, New Zealand, Thuỵ Điển. Thí sinh chỉ đăng ký một trong các nước kể trên.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường đại học, các Viện nghiên cứu, các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố thông báo công khai cho mọi cán bộ biết, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tất cả cán bộ đáp ứng các điều kiện đề ra được đăng ký dự tuyển. Các trường đại học được uỷ nhiệm thi tuyển sẽ có thông báo chi tiết về việc tổ chức thi.


DANH MỤC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NGOÀI NƯỚC VÀ MÔN THI

(Kèm theo công văn số 623/SĐH ngày 22-01-2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Mã số ngành

Chuyên ngành
tuyển sinh

Môn cơ bản

Môn cơ sở

Môn chuyên ngành /tiểu ban chấm
đề cương

Các trường đại học nhận hồ sơ tuyển sinh (chỉ tiêu)

1 00 00

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

 

 

 

 

1 01 01

Toán học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành toán học

Giải tích

Đại số

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐH Sư phạm HN, ĐH Huế, ĐHQGTPHCM, ĐH sư phạm TP Hồ Chí Minh, ĐH Cần Thơ

1 01 02

Tin học

 

 

 

 

 

Tin học

Toán cao cấp I hoặc Toán rời rạc

Ngôn ngữ lập trình

Cơ sở dữ liệu

ĐHQGHN, ĐH Bách khoa HN, ĐHQGTPHCM

1 02 00

Vật lý và cơ học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành vật lý

Toán cho vật lý

Vật lý lý thuyết hoặc Cơ học lượng tử

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐH Sư phạm HN, ĐH Huế, ĐHQG TPHCM, ĐH Cần Thơ

 

Các chuyên ngành cơ học lý thuyết

Toán cho cơ học

Cơ học lý thuyết

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐHQGTMHCM

1 04 00

Hoá học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành hoá học

Toán cao cấp II

Cơ sở lý thuyết hoá học và cấu tạo chất

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐHBách khoa HN, ĐH Sư phạm HN, ĐH Huế, ĐHQGTPHCM, ĐH Cần Thơ

1 05 00

Sinh học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành sinh học

Toán cao cấp thống kê

Sinh học cơ sở

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐHSPHN, ĐH Thái Nguyên, ĐH Huế, ĐHQGTPHCM, ĐH Cần Thơ

1 06 00

Địa chất

 

 

 

 

 

Địa chất động lực

Toán cao cấp III

 

Cấu tạo tân kiến tạo

 

 

Địa hoá học, khoáng vật học

Toán cao cấp III

Địa chất đại cương

Chu trình địa hoá hoặc ĐC dầu khí

 

 

Các PP tìm kiếm thăm dò KS

Toán cao cấp I

Địa chất đại cương

Các PP tìm kiếm thăm dò khoáng sản

 

 

Cổ sinh địa tầng

Toán cao cấp I

Địa chất đại cương

Cổ sinh địa tầng,

Đại học QGHN - ĐHQG TP Hồ Chí Minh

 

Địa chất công trình

Toán cao cấp I

Thổ chất học

Địa chất công trình

 

 

Địa chất thuỷ văn

Toán cao cấp I

Địa chất thuỷ văn đại cương

Tính toán địa chất thuỷ văn

 

 

Địa vật lý

Toán cao cấp III

Lý thuyết trường

Địa vật lý đại cương

 

1 07 00

Địa lý

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành địa lý

Toán cao cấp III

Địa lý đại cương

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐHQGHN, ĐHSPHN, ĐH Huế, ĐHQGTPHCM

 

Hải dương học

Toán cao cấp I

Vật lý biển

Hải dương học

ĐHQGHN, ĐHQGTPHCM

 

Khí tượng và khí hậu học

Toán cao cấp I

Khí tượng đại cương

Khí tượng, khí hậu học

ĐHQGHN, ĐHQGTPHCM

2 00 00

KHOA HỌC - KỸ THUẬT

 

 

 

 

2 01 00

Chế tạo máy

 

 

 

 

 

Công nghệ chế tạo máy (kể cả máy cắt gọt kim loại, chế tạo dụng cụ, ma sát và mài mòn máy

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Công nghệ chế tạo máy

ĐH Bách khoa HN, ĐH Thái Nguyên, ĐH Đà Nẵng, ĐHQG TPHCM

 

Máy hàn và công nghệ hàn

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Công nghệ hàn

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Thiét kế máy (động lực học và độ bền máy, máy thuỷ lực, người máy, tay máy)

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Cơ sở thiết kế máy

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Máy xây dựng, thuỷ lợi, nông nghiệp

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Máy nông nghiệp

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông lâm TPHCM

 

Máy chế biến lâm sản

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Máy và thiết bị chế biến lâm sản

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông lâm TPHCM

 

Ô tô và động cơ (ôtô máy kéo)

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Nguyên lý động cơ đốt trong

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Máy thuỷ lực

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Máy thuỷ khí

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Công nghệ rèn dập gia công (gia công áp lực)

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Lý thuyết biến dạng dẻo

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Máy và thiết bị hoá chất

Toán cao cấp I

 

Máy hoá chất

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 03 00

Đóng tàu

 

 

 

 

 

Công nghệ đóng tàu

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Lý thuyết tàu thuỷ

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

An toàn hàng hải

Toán cao cấp I

Cơ sở hàng hải

Hàng hải dẫn đường

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 04 00

Kỹ thuật điện, năng lượng

 

 

 

 

 

Kỹ thuật đo điện, dụng cụ thiết bị điều khiển từ xa

Toán cao cấp I

Cơ sở kỹ thuật điện

Lý thuyết điều khiển tự động

ĐH Bách khoa HN, ĐH Thái Nguyên, ĐHQG TPHCM

 

Năng lượng điện (mạng và hệ thống điện, nhà máy thuỷ điện và thiết bị thuỷ điện)

Toán cao cấp I

Cơ sở kỹ thuật điện

Mạng và hệ thống điện

ĐH Bách khoa HN, ĐH Đà Nẵng, ĐHQG TPHCM

 

Máy điện, thiết bị điện

Toán cao cấp I

Cơ sở kỹ thuật điện

Máy điện

ĐH Bách khoa HN, ĐH Đà Nẵng, ĐHQG TPHCM

 

Năng lượng nhiệt (chế tạo nồi hơi, tuabin, động cơ nhiệt, máy nhiệt điện, máylạnh thiết bị lạnh, nhiệt năng công nghiệp)

Toán cao cấp I

Cơ sở kỹ thuật điện

Máy và công nghệ nhiệt

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 05 00

Điện tử viễn thông

 

 

 

 

Điện tử viễn thông

Toán cao cấp I

Lý thuyết mạch và tín hiệu

Kỹ thuật điện tử

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 06 00

Khai thác khoáng sản

 

 

 

 

Trắc địa công trình cao cấp, ảnh

Toán cao cấp I

Lý thuyết sai số

Trắc địa cao cấp/Trắc địa công trình hoặc Trắc địa ảnh

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Bản đồ viễn tham

Toán cao cấp I

Lý thuyết sai số

Kỹ thuật bản đồ

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Khai thác hầm lò

Toán cao cấp I

Cơ sở công nghệ mỏ

Khai thác hầm lò

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Khai thác lộ thiên

Toán cao cấp I

Cơ sở công nghệ mỏ

Khai thác lộ thiên

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Tuyển khoáng

Toán cao cấp I

Tinh thể học khoàng vật

Tuyển khoáng đại cương

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Khoan sâu

Toán cao cấp II

Nguyên lý phá huỷ đất đá

Công nghệ khoan

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 07 00

Luyện kim

 

 

 

 

 

Đúc, nhiệt luyện

Toán cao cấp I

Kim loại học

Công nghệ đúc và nhiệt luyện

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

 

Công nghệ luyện kim

Toán cao cấp I

Kim loại học

Công nghệ luyện kin

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 08 00

Khoa học vật liệu

 

 

 

 

 

Khoa học vật liệu

Toán cao cấp I

Khoa học vật liệu đại cương

Khoa học vật liệu (theo ngành)

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 09 00

Công nghệ hoá học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành công nghệ hoá học

Toán cao cấp I

Cơ sở hữu cơ hoặc hoá lý kỹ thuật

Hoá hữu cơ và công nghệ hoá học

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 10 00

Công nghệ thực phẩm

 

 

 

 

 

Công nghệ thực phẩm các chuyên ngành

Toán cao cấp I

Hoá sinh công nghiệp

Vi sinh công nghiệp

ĐH Bách khoa HN, ĐHQG TPHCM

2 11 00

Công nghiệp rừng

 

 

 

 

 

Công nghiệp rừng

Toán cao cấp I

Hoá lý kỹ thuật

Khoa học gỗ

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông lâm TP HCM

2 12 00

Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

Lý thuyết dầu máy toa xe

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Lý thuyết đầu máy toa xe

ĐHBK HN, ĐHQGTP HCM

 

Vận tải

Toán cao cấp I

Kinh tế giao thông

Tổ chức và khai thác vận tải theo ngành

ĐHBK HN, ĐHQGTP HCM

2 15 00

Xây dựng

 

 

 

 

 

Kỹ thuật môi trường

Toán cao cấp I

Hoá lý kỹ thuật

Kỹ thuật môi trường

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Cơ học ứng dụng, cơ học đất đá, cơ học nền móng, lý thuyết và thử nghiệm công trình

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Đàn hồi ứng dụng

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Sức bền vật liệu và cơ học kết cầu

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Cơ học kết cấu

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Vật liệu xây dựng

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu hoặc hoá lý kỹ thuật cho VLXD

Vật liệu xây dựng

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Xử lý nước

Toán cao cấp I

Hoá lý kỹ thuật

Xử lý nước và môi trường

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Cấp, thoát nước

Toán cao cấp I

Thuỷ lực

Cấp thoát nước

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Xây dựng dân dụng và CN

Toán cao cấp I

Sức bền vật liệu

Kết cấu bê tông

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Xây dựng đường, sân bay

Toán cao cấp I

Cơ học đất

Kết cấu công trình đường

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Xây dựng cầu, hầm

Toán cao cấp I

Cơ học kết cấu

Kết cấu công trình cầu

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Xây dựng công trình thuỷ lợi và cảng

Toán cao cấp I

Thuỷ lực hoặc sức bền vật liệu

Thuỷ công, thuỷ điện

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Kỹ thuật ánh sáng, âm thanh

Toán cao cấp I

Vật lý kiến trúc

Kỹ thuật chiếu sáng, âm thanh

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 

Thông gió, điều hoà không khí

Toán cao cấp I

Vật lý kiến trúc

Kỹ thuật thông gió

ĐH Xây dựng, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh

2 17 00

Kiến trúc quy hoạch

 

 

 

 

 

Kiến trúc, quy hoạch

Toán cao cấp II

Lịch sử kiến trúc

Kiến trúc, quy hoạch

ĐHXD, ĐHQGTP HCM

3 00 00

KHOA HỌC Y DƯỢC

 

 

 

 

Y học (các chuyên ngành)

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý học hoặc Giải phẫu học

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Y Hà Nội, ĐH Y Dược TPHCM

 

Dược học

Toán cao cấp II

Hoá hữu cơ cho dược

Công nghệ dược phẩm

ĐH Y Hà Nội, ĐH Y Dược TPHCM

4 00 00

KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

4 01 00

Nông học

 

 

 

 

 

Các chuyên ngành nông học

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý thực vật

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Thái Nguyên, ĐH Huế, ĐH Cần Thơ

 

Chăn nuôi

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý gia súc

Chăn nuôi

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Thái Nguyên, ĐH Huế, ĐH Cần Thơ

 

Nông hoá thổ nhưỡng

Toán cao cấp thống kê

Hoá phân tích cho NN

Nông hoá, thổ nhưỡng

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Cần Thơ

 

Thú y

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý gia súc

Thú y

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Cần Thơ

4 04 00

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

Lâm sinh

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý thực vật hoặc Nguyên lý lâm sinh

Lâm nghiệp

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM

 

Điều tra quy hoạch rừng

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý thực vật hoặc Nguyên lý lâm sinh

Lâm nghiệp

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM

4 05 00

Thuỷ sản

 

 

 

 

 

Nuôi trồng thuỷ sản

Toán cao cấp thống kê

Sinh lý sinh thái thuỷ sinh vật

Nuôi trồng thuỷ sản

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Cần Thơ (nuôi trồng thuỷ sản)

 

Khai thác thuỷ sản

Toán cao cấp thống kê

Cơ học chất lỏng

Khai thác thuỷ sản

ĐH Nông nghiệp I, ĐH Nông Lâm TP HCM, ĐH Cần Thơ (nuôi trồng thuỷ sản)

5 00 00

KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN

 

 

 

 

 

Triết học

Chủ nghĩa DVBC& DVLS

Lịch sử triết học

Triết học chuyên ngành

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Xã hội học

Triết học

Lịch sử xã hội học

Xã hội học chuyên ngành

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Quản lý Nhà nước

Triết học

Lý luận Nhà nước và pháp luật

Quản lý hành chính

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Luật (các chuyên ngành)

Triết học

Lý luận Nhà nước và pháp luật

Luật học

ĐH Quốc gia HN, ĐH Kinh tế TP HCM

 

Lưu trữ học và tư liệu học

Triết học

Thông tin đại cương

Lưu trữ và tư liệu học

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Thư mục học và thư viện

Triết học

Thông tin đại cương

Thư viện và thư mục học

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Dân tộc học

Triết học

Lịch sử Việt Nam

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Khảo cổ học

Triết học

Lịch sử Việt Nam

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Đông phương học

Triết học

Lịch sử Việt Nam

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Ngôn ngữ các nước (trừ tiếng Anh)

Triết học

Ngôn ngữ học đại cương

Ngôn ngữ đối chiếu

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM

 

Lịch sử

Triết học

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử thế giới

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Huế, ĐH Sư phạm TP HCM

 

Văn học

Triết học

Lý luận văn học

Văn học Việt Nam

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Huế, ĐH Sư phạm TP HCM

 

Việt ngữ học

Triết học

Ngôn ngữ học đại cương

Ngôn ngữ học

ĐH Quốc gia HN, ĐH Quốc gia TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Huế, ĐH Sư phạm TP HCM

 

Tâm lý học

Triết học

Sinh lý thần kinh

Tâm lý học chuyên ngành

ĐH Sư phạm HN, ĐH Sư phạm TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Thái Nguyên (PPGD toán, lý, sinh, văn), ĐH Sư phạm TP HCM

 

Lý luận giáo dục

Triết học

Tâm lý học đại cương

Giáo dục học

ĐH Sư phạm HN, ĐH Sư phạm TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Thái Nguyên (PPGD toán, lý, sinh, văn), ĐH Sư phạm TP HCM

 

Phương pháp giảng dạy theo ngành khoa học (trừ tiếng Anh)

Môn cơ bản của ngành tương ứng

Môn cơ sở của chuyên ngành tương ứng

Lý luận dạy học bộ môn

ĐH Sư phạm HN, ĐH Sư phạm TP HCM, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Thái Nguyên (PPGD toán, lý, sinh, văn), ĐH Sư phạm TP HCM

 

Giáo dục thể chất

Tâm lí học đại cương

Sinh lí học TDTT

GD thể chất và huấn luyện thể thao

ĐH Sư phạm HN, ĐH Sư phạm TP HCM

 

Quản lý giáo dục

Logic học

Giáo dục học

 

ĐH Sư phạm HN, ĐH Huế, ĐH Sư phạm TP HCM

5 02 00

KINH TẾ - QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

Kinh tế chính trị

Toán kinh tế

Lịch sử các học thuyết kinh tế

Kinh tế chính trị chuyên ngành

ĐH Kinh tế QD, ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh

 

Kinh tế các chuyên ngành

Toán kinh tế

Kinh tế chính trị

Môn chuyên ngành tương ứng

ĐH Kinh tế QD, ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh

5 08 00

NGHỆ THUẬT

 

 

 

 

5 08 01

Mỹ thuật

 

 

 

 

 

Hội hoạ, điêu khắc, đồ hoạ

Phê bình, phân tích tác phẩm nghệ thuật tạo hình

 

Lịch sử mỹ thuật

 

Phác thảo bố cục

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Lý luận và lịch sử mỹ thuật


Mỹ học

Lịch sử mỹ thuật

Phê bình, phân tích tác phẩm nghệ thuật tạo hình

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Mỹ thuật công nghiệp

Mỹ học

Lịch sử mỹ thuật

Mỹ thuật công nghiệp

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

5 08 02

Sân khấu, điện ảnh

 

 

 

 

 

Sân khấu

Mỹ học

Lịch sử sân khấu

Phân tích tác phẩm sân khấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Điện ảnh

Mỹ học

Lịch sử điện ảnh

Dựng ảnh liên hoàn

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

5 08 03

Âm nhac

 

 

 

 

 

Lý luận âm nhạc

Phân tích âm nhạc tổng hợp

Tiểu luận

Diễn tấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Sáng tác

Phân tích âm nhạc tổng hợp

Sáng tác

Diễn tấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Chỉ huy

Phân tích âm nhạc tổng hợp

Chỉ huy

Diễn tấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Biểu diễn

Phân tích âm nhạc tổng hợp

Diễn tấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 

Sư phạm biểu diễn

Phân tích âm nhạc tổng hợp

Tiểu luận

Diễn tấu

ĐH Quốc gia HN (thông qua các trường đại học chuyên ngành ở Hà Nội và TP HCM để nộp hồ sơ)

 


CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI
BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2002 TẠI CÁC HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

(Kèm theo công văn số 623/SĐH ngày 22/01/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

TT

Trường tổ chức thi

Chỉ tiêu tuyển sinh

 

 

Tiến sĩ

Thạc sĩ

TTS

1

Đại học quốc gia Hà Nội (kể cả nhóm ngành nghệ thuật)

40

24

15

2

Trường đại học Bách khoa Hà Nội

35

20

15

3

Trường đại học Xây dựng Hà Nội

15

5

3

4

Trường đại học Nông nghiệp I

20

7

5

5

Trường đại học Sư phạm Hà Nội

15

5

5

6

Trường đại học kinh tế quốc dân

15

8

3

7

Trường đại học Y Hà Nội

15

9

4

8

Trường đại học Thái Nguyên

15

6

3

9

Đại học Huế

15

6

3

10

Đại học Đà Nẵng

15

6

3

11

Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

30

20

15

12

Trường đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh

15

8

3

13

Trường đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (kể cả Ngành Luật)

15

8

3

14

Trường đại học Y - Dược TP Hồ Chí Minh

15

7

4

15

Trường đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh

10

5

3

16

Trường đại học Cần Thơ

15

6

3

 

Cộng :

300

150

90

 


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI SAU ĐẠI HỌC NĂM 2002

(ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)

 

1- Họ và tên..................................................................... Giới tính..................

2- Ngày, tháng năm sinh: .................................................................................

3- Cơ quan công tác..........................................................................................

Thuộc Bộ, ngành, tỉnh.......................................................................................

4- Hiện nay là cán bộ biên chế hay hợp đồng...................................................

5- Tháng, năm bắt đầu làm việc chuyên môn...................................................

6- Địa chỉ gửi thư..............................................................................................

..........................................................................................................................

7- Điện thoại cơ quan.................... nhà riêng/DĐ................ E-mail.................

8- Trình độ học vấn

8.1- Đại học: Hệ đào tạo................ Thời gian đào tạo từ tháng....... năm........

đến tháng......... năm...........

Trường............................................................ Nước:.......................................

Ngành................................................... Loại tốt nghiệp...................................

8.2- Thạc sĩ: Thời gian đào tạo từ tháng...... năm...... đến tháng...... năm........

Cơ sở đào tạo................................................... Nước.......................................

Chuyên ngành..................................................................................................

8.3. Tiến sĩ: Thời gian đào tạo từ tháng....... năm........ đến tháng...... năm......

Cơ sở đào tạo.................................................. Nước........................................

Chuyên ngành..................................................................................................

9- Đăng ký nguyện vọng dự thi: đề nghị ghi đầy đủ theo thông báo tuyển sinh

9.1- Trình độ đào tạo (ghi rõ tiến sĩ, thạc sĩ hay thực tập sinh)......................

9.2- Ngành đào tạo:...........................................................................................

9.3- Chuyên ngành đào tạo................................................................................

9.4- Các môn thi (ghi rõ tên môn thi) ..............................................................

- Môn cơ bản.....................................................................................................

- Môn cơ sở.......................................................................................................

- Môn chuyên ngành.........................................................................................

- Tiểu ban bảo vệ đề cương...............................................................................

9.5- Nước đến học (ghi tên một nước)..............................................................

9.6- Ngoại ngữ sẽ sử dụng................Trình độ đã đạt được ............................

9.7. Nơi dự thi (ghi tên trường).........................................................................

 

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày....../......./2002

 

............, ngày....../......./ 2002

Chữ ký của thí sinh

 


CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
CỦA CÁN BỘ ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

Tên tôi là....................................................... Sinh ngày: ..............................

Số CMND hoặc hộ chiếu...................... Hiện là cán bộ (1) ..........................

Cơ quan ........................................................................................................

Chức danh, nghề nghiệp.......................................................

Thời gian bắt đầu làm việc chuyên môn theo hợp đồng từ tháng.... năm.......

Biên chế từ tháng ...... năm .......

được cử đi học sau đại học tại nước ngoài theo (2) .......................................

Tôi cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ của người được Nhà nước cử đi đào tạo ở nước ngoài như sau:

1- Phấn đấu học tập, nghiên cứu để hoàn thành Chương trình đào tạo đúng thời hạn.

2- Sau khi tốt nghiệp về nước ngay và làm việc lâu dài cho cơ quan cử đi đào tạo hoặc theo sự điều động của Nhà nước.

3- Tiếp tục đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian đi học ở nước ngoài.

4- Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý cán bộ, công chức theo quy định của Pháp lệnh Công chức và bồi hoàn toàn chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.

 

........, ngày .... tháng ..... năm .........

Người cam kết ký tên

 

 

 

Ý kiến xác nhận, bảo lãnh của cơ quan, đơn vị công tác

Xác nhận anh/chị ............................................, hiện đang là cán bộ (1) .................... của cơ quan. Cơ quan chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:

1- Tiếp nhận lại và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi cán bộ có tên trên tốt nghiệp về nước.

2- Giúp đỡ, tạo điều kiện để cán bộ có tên trên được tiếp tục đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước ngoài.

3- Phối hợp với các cơ quan liên quan yêu cầu cán bộ có tên trên thực hiện đúng lời cam kết trên đây.

..........ngày ...... tháng ....... năm...

Lãnh đạo cơ quan ký tên, đóng dấu

Chú thích:

(1) Ghi rõ cán bộ biên chế hay hợp đồng.

(2) Ghi rõ theo Đề án nào..... hay Hiệp định giữa hai Chính phủ......

 


MỘT SỐ GỢI Ý VIẾT ĐỀ CƯƠNG
NGHIÊN CỨU SINH, THỰC TẬP SINH

 

Đề cương nghiên cứu sinh, thực tập sinh trình bày những vấn đề người học dự định thực hiện tại một cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Đề cương cần được trình bày như sau:

 

VỀ NỘI DUNG:

 

1- Đặt vấn đề:

Trình bày tổng quan về lĩnh vực dự định nghiên cứu, tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã giải quyết được vấn đề gì, vấn đề gì còn tồn tại đang đặt ra cần được giải quyết.

2- Nội dung nghiên cứu:

- Mục tiêu nghiên cứu

- Nhiệm vụ nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu.

- Ý nghĩa khoa học của đề tài.

- Hướng giải quyết.

- Dự kiến kết quả nghiên cứu.

- Cơ sở khoa học của những định hướng và nghiên cứu đó.

- Thí sinh đã tiếp cận và làm được những gì trong các vấn đề nêu ra.

3- Kế hoạch và kiến nghị.

Dự kiến kế hoạch các bước tiến hành triển khai đề cương nghiên cứu.

 

VỀ HÌNH THỨC:

 

- Trình bày trên một mặt giấy trắng khổ A4, chữ Vntime 14

- Trang bìa ghi rõ: Đề cương nghiên cứu sinh (hoặc thực tập sinh)

Tên đề tài hoặc vấn đề nghiên cứu

Chuyên ngành

Họ và tên thí sinh

Cơ quan công tác

Nhiệm vụ đang đảm nhiệm

- Độ dài khoảng 5-6 trang.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất