Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 66/2017/QĐ-UBND Ninh Thuận Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 66/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 66/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Bình |
Ngày ban hành: | 15/08/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 66/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐẾN TRƯỜNG, TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY VÀ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH Ở XÃ, THÔN VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Học sinh tiểu học: Nhà ở xa trường từ 4 km trở lên;
- Học sinh trung học cơ sở: Nhà ở xa trường từ 7 km trở lên;
- Học sinh trung học phổ thông: Nhà ở xa trường từ 10 km trở lên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường, địa điểm | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi (Địa điểm: Thôn Đá Trên) | Đồng Dày, Tham Dú | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng. | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh (Địa điểm: Thôn Gia É) | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang. | Nhà học sinh ở cách trường trên từ 5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Bình B (Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1) | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. | ||
Tiểu học Phước Bình A (Địa điểm: Thôn Gia É) | Gia É, Bạc Rây 2 | Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. | ||
Phước Thành | THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú) | Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa. | |
Phước Tiến | Tiểu học Phước Tiến A (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Suối Rua) | Suối Rua. | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | ||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2. | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Phước Đại | THCS Trần Phú (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 | Tà Lú 2, Tà Lú 3, Châu Đắc | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Thắng | THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Ninh Sơn |
| Tiểu học Tà Nôi (Địa điểm: Thôn Tà Nôi) | Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa, lũ. |
Tiểu học Ma Nới (Địa điểm: Thôn Ú) | Hà Dài | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | ||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | |||
Gia Hoa | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ. | |||
PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Địa điểm: Thôn Ú) | Tà Lâm, Gia Rót | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. | ||
Hà Dài | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn. | |||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc nguy hiểm. | |||
Hòa Sơn | THCS Hoàng Hoa Thám (Địa điểm: Thôn Tân Lập) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | |
Tân Tiến | Nhà học sinh đến trường khoảng từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | |||
Tân Hiệp | Nhà học sinh đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. | |||
Lâm Sơn | Tiểu học Lâm Sơn B (Địa điểm: Thôn Gòn 1) | Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | |
THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Lâm Quý) | Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông, suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. | ||
Quảng Sơn | Tiểu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1) | Lương Giang | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. | |
Thuận Nam | Phước Hà | Tiểu học Trà Nô (Địa điểm: Thôn Trà Nô) | Trà Nô | Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa |
Tiểu học Giá (Địa điểm: Thôn Giá) | Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà. | Nhà học sinh cách trường từ 2 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa. | ||
PTDTBT THCS Phước Hà (Địa điểm: Thôn Giá) | Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà | Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km | ||
Phước Dinh | Tiểu học Sơn Hải (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát dễ sạt lở. | |
Tiểu học Từ Thiện (Địa điểm: Thôn Từ Thiện) | Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | ||
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 Từ Thiện, Vĩnh Tường, Bầu Ngứ | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | ||
Thuận Bắc | Phước Kháng | THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt) | Suối Le | Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
Phước Chiến | THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B) | Tập Lá | Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ. | |
Ma Trai | Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ. | |||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | Tiểu học Thái An (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
Tiểu học Vĩnh Hy (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) | Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. | ||
THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Vĩnh Hy) | Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. | ||
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
PHỤ LỤC II
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Đại | THPT Bác Ái (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1 - xã Phước Đại) | Tà Lú 3 | Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. |
Phước Chính | Suối Rớ, Suối khô, Núi Rây | Học sinh phải đi qua đập tràn khi đến trường khoảng cách 5 km trở lên. | ||
Thuận Nam | Phước Hà | THPT Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Quán Thẻ 2- Xã Phước Minh) | Trà Nô, Giá, Là A, Rồ Ôn, Tân Hà | Học sinh phải đi qua vùng sạt lở đất, đá, về mùa mưa lũ khi đến trường, khoảng cách 4 km trở lên. |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II VÀ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI; CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên huyện | Tên xã | Khu vực | Tên thôn đặc biệt khó khăn | Ghi chú | |
I. BÁC ÁI | 09 xã |
| 31 thôn |
| |
| 1. Xã Phước Bình | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Bạc Rây 1 |
|
|
|
| 2 | Thôn Gia É |
|
|
|
| 3 | Thôn Bố Lang |
|
|
|
| 4 | Thôn Hành Rạc 2 |
|
| 2. Xã Phước Hòa | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tà Lọt |
|
|
|
| 2 | Thôn Chà Panh |
|
| 3. Xã Phước Thành | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ma Nai |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Dú |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Rớ |
|
|
|
| 4 | Thôn Suối Lỡ |
|
|
|
| 5 | Thôn Đá Ba Cái |
|
| 4. Xã Phước Đại | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tà Lú 2 |
|
|
|
| 2 | Thôn Tà Lú 3 |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Hoa |
|
|
|
| 4 | Thôn Châu Đắc |
|
| 5. Xã Phước Tiến | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Trà Co 1 |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Bàn |
|
|
|
| 3 | Thôn Suối Đá |
|
|
|
| 4 | Thôn Suối Rua |
|
| 6. Xã Phước Thắng | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ma Ty |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Oai |
|
|
|
| 3 | Thôn Hà Lá Hạ |
|
|
|
| 4 | Thôn Chà Đung |
|
| 7. Xã Phước Trung | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Rã Giữa |
|
|
|
| 2 | Thôn Tham Dú |
|
| 8. Xã Phước Chính | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Suối Khô |
|
|
|
| 2 | Thôn Suối Rớ |
|
|
|
| 3 | Thôn Núi Rây |
|
| 9. Xã Phước Tân | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Đá Trắng |
|
|
|
| 2 | Thôn Ma Lâm |
|
|
|
| 3 | Thôn Ma Ty |
|
II. NINH HẢI | 02 xã |
|
| 02 thôn |
|
| 1. Xã Vĩnh Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Cầu Gãy |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Hang |
|
| 2. Xã Xuân Hải | II |
|
|
|
III. NINH PHƯỚC | 09 xã |
|
| 03 thôn |
|
| 1. Xã Phước Thái | II | 1 | Thôn Tà Dương |
|
| 2. Xã Phước Vinh | II | 2 | Thôn Liên Sơn 2 |
|
| 3. Xã Phước Thuận | II |
|
|
|
| 4. Xã An Hải | II; BN |
|
| Bãi ngang |
| 5. Xã Phước Hậu | II |
|
|
|
| 6. Xã Phước Hữu | II |
|
|
|
| 7. Thị trấn Phước Dân | II | 1 | Khu phố 6 |
|
| 8. Xã Phước Hải | BN |
|
| Bãi ngang |
| 9. Xã Phước Sơn | II |
|
|
|
IV. THUẬN BẮC | 05 xã |
|
| 18 thôn |
|
| 1. Xã Lợi Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Ấn Đạt |
|
|
|
| 2 | Thôn Kiền Kiền 2 |
|
| 2. Xã Công Hải | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Xóm Đèn |
|
|
|
| 2 | Thôn Kà Rôm |
|
|
|
| 3 | Thôn Suối Vang |
|
|
|
| 4 | Thôn Ba Hồ |
|
| 3. Xã Phước Chiến | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Động Thông |
|
|
|
| 2 | Thôn Tập Lá |
|
|
|
| 3 | Thôn Đầu Suối A |
|
|
|
| 4 | Thôn Đầu Suối B |
|
|
|
| 5 | Thôn Ma Trai |
|
| 4. Xã Phước Kháng | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Suối Le |
|
|
|
| 2 | Thôn Đá Mài Dưới |
|
|
|
| 3 | Thôn Cầu Đá |
|
|
|
| 4 | Thôn Đá Liệt |
|
|
|
| 5 | Thôn Đá Mài Trên |
|
| 5. Xã Bắc Sơn | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Xóm Bằng |
|
|
|
| 2 | Thôn Xóm Bằng 2 |
|
V. NINH SƠN | 07 xã |
|
| 18 thôn |
|
| 1. Xã Lâm Sơn | II | 1 | Thôn Gòn 2 |
|
| 2. Xã Lương Sơn | II | 2 | Thôn Trà Giang 2 |
|
| 3. Xã Quảng Sơn | II | 3 | Thôn Lương Giang |
|
| 4. Xã Hòa Sơn | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Tân Định |
|
|
|
| 2 | Thôn Tân Hiệp |
|
|
|
| 3 | Thôn Tân Hòa |
|
|
|
| 4 | Thôn Tân Lập |
|
|
|
| 5 | Thôn Tân Tiến |
|
|
|
| 6 | Thôn Tân Bình |
|
| 5. Xã Ma Nới | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Do |
|
|
|
| 2 | Thôn Gia Hoa |
|
|
|
| 3 | Thôn Gia Rót |
|
|
|
| 4 | Thôn Tà Nôi |
|
|
|
| 5 | Thôn Ú |
|
|
|
| 6 | Thôn Hà Dài |
|
| 6. Xã Mỹ Sơn | II |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
| 2 | Thôn Nha Húi |
|
| 7. Xã Nhơn Sơn | II | 1 | Thôn Láng Ngựa |
|
VI. THUẬN NAM | 06 xã |
|
| 05 thôn |
|
| 1. Xã Phước Hà | III |
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Rồ Ôn |
|
|
|
| 2 | Thôn Giá |
|
|
|
| 3 | Thôn Tân Hà |
|
|
|
| 4 | Thôn Trà Nô |
|
|
|
| 5 | Thôn Là A |
|
| 2. Xã Nhị Hà | II |
|
|
|
| 3. Xã Phước Ninh | II |
|
|
|
| 4. Xã Phước Nam | II |
|
|
|
| 5. Xã Phước Minh | II |
|
|
|
| 6. Xã Phước Dinh | BN |
|
| Bãi ngang |
Ghi chú: Khi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có quyết định thay đổi hoặc điều chỉnh về các xã khu vực III, khu vực II và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, thì Danh sách này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.