Quyết định 53/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 53/2017/QĐ-UBND

Quyết định 53/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:53/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Văn Trọng
Ngày ban hành:19/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe

tải Quyết định 53/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 53/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẾN TRE

--------------

Số: 53/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Bến Tre, ngày 19 tháng 10 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định bồi hoàn kinh phí đào tạo

đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược

thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre

--------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2934/TTr-SYT ngày 12 tháng 10 năm 2017.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre.

Điều 2.
Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

Cao Văn Trọng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẾN TRE

------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

 

 

QUY ĐỊNH

Bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy

chuyên ngành y dược thuộc diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND

ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về mức bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược được đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây gọi chung là sinh viên đào tạo theo địa chỉ sử dụng).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Là sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y dược được Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo theo địa chỉ sử dụng;

b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chính sách cử đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Quy định này có cam kết tham gia đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh. Trong trường hợp cá nhân tham gia đào tạo địa chỉ sử dụng không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ thời gian phục vụ như đã cam kết thì phải có trách nhiệm bồi hoàn chi phí đào tạo.

2. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch.

3. Toàn bộ chi phí bồi hoàn được nộp về ngân sách nhà nước.

 

Chương II. NỘI DUNG QUY ĐỊNH

 

Điều 3. Quy định thời gian phục vụ

1. Thời gian phục vụ của các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của quy định này bằng 2 (hai) lần thời gian đào tạo của chuyên ngành đã theo học.

2. Đối với cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi đào tạo tiếp tục  khi đang thực hiện quy định về thời gian phục vụ thì thời gian được cử đi đào tạo tiếp theo sẽ không được tính vào thời gian phục vụ (trừ các chương trình đào tạo vừa học và vừa làm).

3. Trường hợp cá nhân tham gia nhiều chương trình đào tạo có cam kết về thời gian phục vụ thì thời gian phục vụ căn cứ Khoản 2 Điều này và có thời gian phục vụ là tổng thời gian cam kết của từng chương trình đạo tạo.

Điều 4. Quy định về mức bồi hoàn kinh phí đào tạo do vi phạm chính sách đào tạo theo địa chỉ sử dụng

Việc thực hiện chính sách đào tạo theo địa chỉ sử dụng cho sinh viên chính quy ngành y dược được thực hiện công khai, dân chủ và trên cơ sở tự nguyện và có đơn đăng ký của cá nhân tham gia. Cá nhân tham gia chính sách đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh được hỗ trợ một phần học phí trên cở sở hợp đồng của tỉnh với các Trường. Cá nhân tham gia có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách đào tạo theo địa chỉ sử dụng, trường hợp vi phạm cam kết phục vụ sau đào tạo sẽ thực hiện bồi hoàn kinh phí như sau:

1. Mức bồi hoàn kinh phí đào tạo bằng 02 (hai) lần tổng kinh phí đào tạo được ngân sách hỗ trợ trong các trường hợp sau:

a) Không thực hiện theo quyết định phân công công tác tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

b) Tự ý bỏ học, bị kỷ luật buộc thôi học khi đang tham gia quá trình đào tạo (trừ các trường hợp thôi học có lý do chính đáng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc có sự thống nhất của Hội đồng xét tuyển theo địa chỉ sử dụng của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt).

c) Hoàn thành khóa học theo thời gian quy định nhưng không được cấp bằng do nguyên nhân chủ quan của học viên.

2. Áp dụng đối với các trường hợp thực hiện không đầy đủ thời gian phục vụ thì số tiền bồi hoàn được tính trên cơ sở số tháng làm tròn (trước ngày 15 của tháng ngừng phục vụ lấy mốc tháng trước, sau ngày 15 của tháng ngừng phục vụ tính tháng kế tiếp) và được tính như sau:

 

S =

2F

x (T1 - T2)

T1

 

Trong đó:

- S là chi phí bồi hoàn;

- F là tổng kinh phí đào tạo được ngân sách hỗ trợ.

- T1 là thời gian thực hiện quy định tại Điều 3 của quy định này tính bằng số tháng làm tròn;

- T2 là thời gian đã thực hiện theo quy định tại Điều 3 của quy định này tính bằng số tháng làm tròn;

Điều 5. Tiến hành xét bồi hoàn kinh phí đào tạo

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan, đơn vị tiếp nhận lao động về việc cá nhân không thực hiện theo sự phân công hoặc cá nhân có yêu cầu về việc kết thúc thời gian phục vụ trước thời hạn đã quy định tại Điều 3 của quyết định này, Sở Y tế tiến hành thực hiện:

1. Vận động cá nhân thực hiện quy định tại Điều 3 của quyết định này;

2. Trường hợp đã vận động trong vòng 30 ngày mà không có kết quả, Sở Y tế tham mưu thành lập Hội đồng xét bồi hoàn kinh phí đào tạo theo địa chỉ sử dụng với thành phần như sau:

a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội đồng;

b) Đại diện lãnh đạo Sở Y tế;

c) Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Đại diện Sở Nội vụ;

đ) Đại diện Sở Giáo dục và Đào tạo;

e) Đại diện Sở Tài chính;

g) Đại diện lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ Sở Y tế;

h) Chuyên viên phụ trách công tác đào tạo Sở Y tế là thư ký Hội đồng;

3. Nguyên tắc việc xét bồi hoàn kinh phí đào tạo:

a) Hội đồng xét bồi hoàn kinh phí đào tạo theo địa chỉ sử dụng trách nhiệm xem xét từng trường hợp cụ thể để tham mưu, đề xuất trên nguyên tắc công khai, minh bạch và theo các quy định hiện hành;

b) Trong vòng 60 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng xét bồi hoàn kinh phí đào tạo theo địa chỉ sử dụng phải có văn bản đề xuất các trường hợp phải bồi hoàn kinh phí đào tạo để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định bồi hoàn và đăng thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. Trường hợp không ban hành quyết định phải có giải thích bằng văn bản.

Điều 6. Thẩm quyền quyết định bồi hoàn và quản lý văn bằng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bồi hoàn trên cơ sở tham mưu, đề xuất của Hội đồng xét bồi hoàn kinh phí đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh.

2. Sở Y tế quản lý bằng tốt nghiệp của sinh viên tham gia đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh trong thời gian phục vụ được quy định tại Điều 3 quy định này.

3. Sở Y tế giao lại bằng tốt nghiệp cho cá nhân khi đảm bảo một trong các điều kiện như sau:

a) Hoàn thành thời gian phục vụ theo quy định tại Điều 3 quy định này;

b) Hoàn tất việc bồi hoàn kinh phí theo quy định tại Điều 4 quy định này.

Điều 7. Thu hồi chi phí bồi hoàn

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn của Ủy ban nhân dân tỉnh, sinh viên (gia đình của sinh viên) có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định hiện hành.

2. Chi phí bồi hoàn được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và theo quy định của Luật ngân sách nhà nước về quản lý khoản thu hồi nộp ngân sách. Sở Y tế chịu trách nhiệm thu hồi kinh phí bồi hoàn và nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định.

3. Trường hợp sinh viên hoặc gia đình của sinh viên không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.

4. Trường hợp sinh viên hoặc gia đình của sinh viên chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn theo thời hạn thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Nếu Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì người học hoặc gia đình người học ở Việt Nam phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện

1. Giao Sở Y tế chịu trách nhiệm triển khai, theo dõi và phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện các nội dung của Quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc khó khăn, đề nghị Giám đốc Sở Y tế nghiên cứu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

Cao Văn Trọng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 69/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Quyết định 69/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi