Quyết định 510/QĐ-SGDĐT Hà Nội về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 510/QĐ-SGDĐT
Cơ quan ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 510/QĐ-SGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Chử Xuân Dũng |
Ngày ban hành: | 29/04/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 510/QĐ-SGDĐT
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 510/QĐ-SGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2020 - 2021
___________
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT); Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của thành phố Hà Nội; Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020;
Căn cứ Xác định ký chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT công lập, công lập tự chủ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở GDĐT Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021 cho 123 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 68.955 học sinh và 1.577 lớp, cụ thể như sau:
+ Giao cho 4 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 2.425 học sinh và 67 lớp (trong đó hệ chuyên tuyển mới 1.785 học sinh và 51 lớp).
+ Giao cho 111 trường THPT công lập tuyển mới 63.660 học sinh và 1.444 lớp.
+ Giao cho 8 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 2.870 học sinh và 66 lớp.
(Có danh sách cơ sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).
Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập và công lập tự chủ có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT, Sở GDĐT Hà Nội quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng thuộc Sở GDĐT, Hiệu trưởng các trường THPT có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND Thành phố; - Sở Tài chính, Công an TP; - UBNĐ các quận, huyện, thị xã; - Đ/c Giám đốc Sở; - Lưu: VT, KHTC. | GIÁM ĐỐC
Chử Xuân Dũng |
PHỤ LỤC
Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 510/QĐ-SGDĐT ngày 29/4/2020)
TT | Tên trường | Chỉ tiêu | Ghi chú |
| CÔNG LẬP |
|
|
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2; Giao 40 học sinh/lớp |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 585 |
|
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 | Giao 40 học sinh/lớp do phòng học diện tích nhỏ |
4 | THPT Tây Hồ | 675 |
|
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 |
|
6 | THPT Việt Đức | 720 | Tuyển 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 và 01 lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2 |
7 | THPT Thăng Long | 600 | Giao 40 học sinh/lớp |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 675 |
|
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 |
|
10 | THPT Đống Đa | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
11 | THPT Kim Liên | 600 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1; Giao 40 học sinh/lớp |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 |
|
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 |
|
14 | THPT Nhân Chính | 540 |
|
15 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 675 |
|
16 | THPT Khương Đình | 450 |
|
17 | THPT Yên Hoà | 720 |
|
18 | THPT Cầu Giấy | 720 |
|
19 | THPT Hoàng Văn Thụ | 630 |
|
20 | THPT Trương Định | 720 |
|
21 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 675 |
|
22 | THPT Ngô Thì Nhậm | 540 |
|
23 | THPT Ngọc Hồi | 540 |
|
24 | THPT Đông Mỹ | 405 |
|
25 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 585 |
|
26 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 600 | Giao 40 học sinh/lớp |
27 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 |
|
28 | THPT Thạch Bàn | 630 |
|
29 | THPT Phúc Lợi | 630 |
|
30 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 585 |
|
31 | THPT Dương Xá | 630 |
|
32 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 |
|
33 | THPT Yên Viên | 585 |
|
34 | THPT Đa Phúc | 675 |
|
35 | THPT Kim Anh | 495 |
|
36 | THPT Minh Phú | 450 |
|
37 | THPT Sóc Sơn | 630 |
|
38 | THPT Trung Giã | 540 |
|
39 | THPT Xuân Giang | 450 |
|
40 | THPT Bắc Thăng Long | 675 |
|
41 | THPT Cổ Loa | 675 |
|
42 | THPT Đông Anh | 495 |
|
43 | THPT Liên Hà | 675 |
|
44 | THPT Vân Nội | 675 |
|
45 | THPT Mê Linh | 420 | Giao 42 học sinh/lớp |
46 | THPT Quang Minh | 420 | Giao 42 học sinh/lớp |
47 | THPT Tiền Phong | 420 | Giao 42 học sinh/lớp |
48 | THPT Tiến Thịnh | 378 | Giao 42 học sinh/lớp |
49 | THPT Tự Lập | 336 | Giao 42 học sinh/lớp |
50 | THPT Yên Lãng | 420 | Giao 42 học sinh/lớp |
51 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 |
|
52 | THPT Xuân Đỉnh | 675 |
|
53 | THPT Thượng Cát | 540 |
|
54 | THPT Đại Mỗ | 720 |
|
55 | THPT Trung Văn | 480 | Giao 40 học sinh/lớp do phòng học diện tích nhỏ |
56 | THPT Xuân Phương | 675 |
|
57 | THPT Hoài Đức A | 675 |
|
58 | THPT Hoài Đức B | 630 |
|
59 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 |
|
60 | THPT Hoài Đức C | 450 |
|
61 | THPT Đan Phượng | 675 |
|
62 | THPT Hồng Thái | 585 |
|
63 | THPT Tân Lập | 585 |
|
64 | THPT Ngọc Tảo | 675 |
|
65 | THPT Phúc Thọ | 630 |
|
66 | THPT Vân Cốc | 495 |
|
67 | THPT Tùng Thiện | 585 |
|
68 | THPT Xuân Khanh | 450 |
|
69 | THPT Ba Vì | 546 | Giao 42 học sinh/lớp |
70 | THPT Bất Bạt | 420 | Giao 42 học sinh/lớp |
71 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | Giao 35 học sinh/lớp |
72 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 630 | Giao 42 học sinh/lớp |
73 | THPT Quảng Oai | 630 | Giao 42 học sinh/lớp |
74 | THPT Minh Quang | 320 | Giao 40 học sinh/lớp |
75 | THPT Bắc Lương Sơn | 405 |
|
76 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 |
|
77 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 |
|
78 | THPT Thạch Thất | 675 |
|
79 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 |
|
80 | THPT Minh Khai | 630 |
|
81 | THPT Quốc Oai | 675 |
|
82 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 |
|
83 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 |
|
84 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 675 |
|
85 | THPT Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 675 |
|
86 | THPT Lê Lợi | 600 | Giao 40 học sinh/lớp |
87 | THPT Chúc Động | 675 |
|
88 | THPT Chương Mỹ A | 675 |
|
89 | THPT Chương Mỹ B | 675 |
|
90 | THPT Xuân Mai | 675 |
|
91 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 585 |
|
92 | THPT Thanh Oai A | 585 |
|
93 | THPT Thanh Oai B | 585 |
|
94 | THPT Thường Tín | 630 |
|
95 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 |
|
96 | THPT Lý Tử Tấn | 540 |
|
97 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 |
|
98 | THPT Vân Tảo | 540 |
|
99 | THPT Đồng Quan | 540 |
|
100 | THPT Phú Xuyên A | 675 |
|
101 | THPT Phú Xuyên B | 540 |
|
102 | THPT Tân Dân | 495 |
|
103 | THPT Hợp Thanh | 462 | Giao 42 học sinh/lớp |
104 | THPT Mỹ Đức A | 630 | Giao 42 học sinh/lớp |
105 | THPT Mỹ Đức B | 546 | Giao 42 học sinh/lớp |
106 | THPT Mỹ Đức C | 462 | Giao 42 học sinh/lớp |
107 | THPT Đại Cường | 280 | Giao 40 học sinh/lớp |
108 | THPT Lưu Hoàng | 320 | Giao 40 học sinh/lớp |
109 | THPT Trần Đăng Ninh | 480 | Giao 40 học sinh/lớp |
110 | THPT Ứng Hoà A | 480 | Giao 40 học sinh/lớp |
111 | THPT Ứng Hoà B | 400 | Giao 40 học sinh/lớp |
| TRƯỜNG CÓ LỚP CHUYÊN |
|
|
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 645 |
|
| Chia ra: Hệ chuyên | 595 | Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên; 01 lớp pháp song ngữ |
| Hệ song bằng tú tài (A- Level) | 50 |
|
2 | THPT Chu Văn An | 670 |
|
| Chia ra: Hệ chuyên | 350 | Tuyển 10 lớp cho 10 môn chuyên |
| Hệ không chuyên | 270 | Tuyển 01 lớp tiếng Pháp song ngữ và 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
| Hệ song bằng tú tài (A- Level) | 50 |
|
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 | Tuyển 15 lớp cho 11 môn chuyên (trong đó có 01 lớp chuyên Tiếng Pháp 3 năm) |
4 | THPT Sơn Tây | 585 |
|
| Chia ra: Hệ chuyên | 315 | Tuyển 9 lớp chuyên |
| Hệ không chuyên | 270 | Tuyển 01 lớp Tiếng Pháp 3 năm |
| CÔNG LẬP TỰ CHỦ |
|
|
1 | TH, THCS&THPT Thực nghiệm KHGD | 180 | Số 50 - 52 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình |
2 | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | 350 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. Số 34 ngõ 49, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa. |
3 | THPT Hoàng Cầu | 450 | Số 27, ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống Đa |
4 | THCS-THPT Nguyễn Tất Thành | 405 | Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường ĐHSP Hà Nội 1) |
5 | Phổ thông năng khiếu TDTT | 270 | Phường Mỹ Đình 2, đường Lê Đức Thọ - Quận Nam Từ Liêm (Trường thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội) |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn | 270 | Phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm |
7 | THPT Khoa học giáo dục | 405 | Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm |
8 | THPT Lâm nghiệp Chia ra: | 540 | Trường Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ. |
| + Hệ phổ thông dân tộc nội trú | 90 | Tuyển học sinh dân tộc |
| + Hệ trung học phổ thông | 450 | Chỉ được tuyển 5 lớp, 225 học sinh khu vực huyện Chương Mỹ. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây