Quyết định 4888/QĐ-UBND Hà Nội 2017 Danh mục vị trí việc làm tại cơ sở giáo dục
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 4888/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4888/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 24/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 4888/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4888/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 14/6/2005
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1552/TTr-SGD&ĐT ngày 19/5/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1569/TTr-SNV ngày 23/6/2017 về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
1. Khối các trường trung học phổ thông, gồm 17 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 11 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Khối các trường trung học cơ sở, gồm 17 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 09 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Khối các trường tiểu học, gồm 12 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 06 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
4. Khối các trường mầm non, gồm 09 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 01 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 06 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
5. Khối các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và đào tạo
a) Trường Trung cấp Sư phạm mẫu giáo - nhà trẻ Hà Nội, gồm 19 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 11 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)
b) Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội, gồm 21 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 01 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 12 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)
c) Tạp chí giáo dục Thủ đô, gồm 16 vị trí việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 08 vị trí;
(Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, Trường Trung cấp Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ Hà Nội, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội và Tổng biên tập Tạp chí Giáo dục Thủ Đô:
- Căn cứ xếp hạng của từng trường, đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được phê duyệt, xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong tổng biên chế sự nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền giao; đảm bảo cơ cấu và định mức theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, Thông tư số 59/2008/TTLT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập, Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý, kiểm tra việc thực hiện vị trí việc làm theo quy định;
- Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp, biên chế sự nghiệp được giao hàng năm, bản mô tả công việc và khung năng lực đã được phê duyệt;
- Báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về quy định tại các Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm được kịp thời và hiệu quả.
2. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND Thành phố trong việc kiểm tra, hướng dẫn, tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, Trường Trung cấp Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ Hà Nội, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội và Tổng biên tập Tạp chí Giáo dục Thủ Đô; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP (TRƯỜNG THPT, TRƯỜNG THPT CHUYÊN, TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN, TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ)
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TSV TVL | STT nhóm | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Hạng CDNN |
| I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 | 1 | Hiệu trưởng | LĐQL 01/SGD-THPT | III |
2 | 2 | Phó Hiệu trưởng | LĐQL 02/SGD-THPT | III |
3 | 3 | Tổ trưởng chuyên môn | LĐQL 03/SGD-THPT | III |
4 | 4 | Tổ phó chuyên môn | LĐQL 04/SGD-THPT | III |
| II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
5 | 1 | Giáo viên | HĐNN 01/SGD-THPT | III |
6 | 2 | Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | HĐNN 02/SGD-THPT | III |
| III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
7 | 1 | Kế toán | HTPV 01/SGD-THPT | III |
8 | 2 | Văn thư | HTPV 02/SGD-THPT | IV |
9 | 3 | Thủ quỹ | HTPV 03/SGD-THPT | IV |
10 | 4 | Thiết bị | HTPV 04/SGD-THPT | IV |
11 | 5 | Thư viện | HTPV 05/SGD-THPT | IV |
12 | 6 | Y tế trường học | HTPV 06/SGD-THPT | IV |
13 | 7 | Kỹ sư tin học (trường THPT chuyên, trường THPT có lớp chuyên) | HTPV 07/SGD-THPT | III |
14 | 8 | Giáo vụ (trường THPT chuyên, trường THPT có lớp chuyên) | HTPV 08/SGD-THPT | III |
15 | 9 | Nhân viên nấu ăn (trường Phổ thông dân tộc nội trú) | HTPV 09/SGD-HĐLĐ | Khác |
16 | 10 | Bảo vệ | HTPV 10/GD-HĐLĐ | Khác |
17 | 11 | Nhân viên phục vụ | HTPV 11/SGD-HĐLĐ | Khác |
II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |
Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm | |||
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
|
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; 2. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường về phương hướng hoạt động của nhà trường, về sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường bảo đảm mục tiêu giáo dục; 3. Xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng quy định, ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên mon, tổ văn phòng, các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường; 4. Quản lý viên chức, giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với người làm công tác bảo vệ, tạp vụ, điện nước; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND hành phố Hà Nội; 5. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ (ký xác nhận hoàn thành chương trình THCS cho học sinh THCS đối với Trường PT Dân tộc nội trú; Khối THCS thuộc Trường THPT chuyên Hà Nội - Amstedam), quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; 6. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định; 7. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường; 8. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường; 9. Phối hợp với chính quyền địa phương nơi nhà trường đặt trụ sở, thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong trường và an toàn xã hội trên địa bàn; 10. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chỉ mục đích của tổ chức; 11. Đảm bảo giờ lên lớp dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 12. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 | Phó Hiệu trưởng | Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
| |
1 | Giáo viên | 1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; 2. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương; 3. Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; 4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện Quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục; 5. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh; 6. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh; 7. Các nhiệm vụ đối với giáo viên chủ nhiệm: - Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; - Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; - Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; - Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
2 | Giáo viên phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch. 2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường. 3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học. 4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục. 5. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 6. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. 7. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn. 8. Tổ chức sinh hoạt Đoàn 9. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí. 10. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung; 11. Phát triển đoàn viên mới. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
| |
1 | Kỹ sư tin học | 1. Công tác giảng dạy tin học 2. Quản lý toàn bộ hệ thống máy tính của trường | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
2 | Giáo vụ | 1. Tham mưu xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên 2. Tham mưu và tổng hợp báo cáo công tác chuyên môn, về đào tạo. 3. Tham mưu công tác kiểm tra nội bộ về chuyên môn 4. Quản lý, giám sát hoạt động thi. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
3 | Kế toán | 1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ 2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. 3. Lập các báo cáo tài chính 4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn v ị tự xác định |
4 | Thủ quỹ | Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
5 | Y tế trường học | 1. Sơ, cấp cứu ban đầu 2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh 3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý 4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
6 | Văn thư | 1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. 2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. 3. Quản lý hồ sơ học sinh. 4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
7 | Thư viện | 1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC. 2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc 3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc. 4. Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
8 | Nhân viên thiết bị | 1. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm 2. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn 3. Thiết lập hệ thống sổ sách | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
9 | Bảo vệ | Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
10 | Phục vụ | |||
11 | NV nấu ăn |
III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học) - Trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học phổ thông ít nhất 5 năm. Riêng trường PT dân tộc nội trú phải biết tiếng dân tộc. 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên. 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quản lý; - Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng. 5. Năng lực quản lý: - Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo); - Tầm nhìn chiến lược; - Thiết kế và định hướng triển khai; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế; - Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ; - Quản lý hoạt động dạy học; - Quản lý tài chính và tài sản nhà trường; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; - Xây dựng hệ thống thông tin; - Kiểm tra đánh giá. 6. Kỹ năng - Khả năng quản lý, lãnh đạo, tổng hợp, phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục; - Kỹ năng tổ chức, phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học phổ thông ít nhất 5 năm. 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quản lý; - Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng. 5. Năng lực quản lý: - Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền; - Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. 6. Kỹ năng - Kỹ năng quản lý, lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học) - Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên (đối với giáo viên ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên); 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công phụ trách; - Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Soạn thảo giáo án; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng sử dụng tin học, máy tính. |
|
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo (Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học) - Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giao viên phổ thông trở lên; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công phụ trách; - Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; - Xây dựng hệ thống thông tin; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Soạn thảo giáo án; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
| |
1 | Giáo viên | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo (Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học) - Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công giảng dạy; - Thuyết phục, quy tụ học sinh. 4. Năng lực quản lý: - Xây dựng kế hoạch dạy học; - Quản lý hồ sơ dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng - Soạn thảo giáo án; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Giáo viên phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, nhiệm vụ được phân công giảng dạy; - Thuyết phục, quy tụ học sinh. 4. Năng lực quản lý: - Xây dựng kế hoạch dạy học; - Soạn thảo giáo án; - Xây dựng, tổ chức phong trào, chương trình hoạt động công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Quản lý hồ sơ dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh, đoàn viên thành niên; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng - Soạn thảo giáo án, chương trình hoạt động công tác Đoàn; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/áp dụng ngạch công chức chuyên ngành văn thư: Ngạch văn thư trung cấp 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về hoạt động văn thư tại cơ quan đơn vị; - Trung thực, trách nhiệm; giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý chuyên môn - Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư; - Nắm vững thủ tục gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ; - Biết đánh máy vi tính và sử dụng các phương tiện quản lý văn bản tài liệu, sao in tài liệu; 5. Kỹ năng - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính |
|
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ đại học chuyên ngành kế toán trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/ngạch công chức chuyên ngành kế toán: Ngạch kế toán viên. 3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan. 4. Năng lực quản lý: - Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị. 5. Năng lực chuyên môn: - Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị; - Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành; - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử. 6. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ trung cấp kế toán trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/ngạch công chức chuyên ngành kế toán trung cấp. 3. Năng lực cốt lõi: - Trung thực, tận tụy, trách nhiệm, cẩn thận; - Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, quản lý quỹ. 4. Năng lực quản lý: - Nghiêm túc chính xác; - Theo đúng chức trách, nhiệm vụ được giao. 5. Năng lực chuyên môn: - Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành; - Thực hiện thu chi, chi quản lý quỹ tiền mặt đúng quy định. |
|
4 | Y tế trường học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Y trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng viên hạng IV và tương đương. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế, giáo dục đối với các đối tượng học sinh; - Nắm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học 4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe. 5. Năng lực chuyên môn: - Hiểu biết Quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, chăm sóc thông thường và vệ sinh phòng chống dịch bệnh; - Nắm được quy chế sử dụng thuốc hợp lý, an toàn; - Biết sử dụng máy vi tính. 6. Kỹ năng - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
5 | Thư viện | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Thư viện viên hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về văn bản hành chính. - Giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý: - Tuân thủ các quy tắc về quản lý thư viện; - Nhiệt tình trách nhiệm. 5. Năng lực chuyên môn: - Nắm được các quy tắc, chuyên môn nghiệp vụ thư viện; - Nắm vững các quy tắc bảo hộ lao động, phòng chống cháy, bảo quản sách, báo; - Biết sử dụng máy vi tính. 6. Kỹ năng - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
6 | Nhân viên thiết bị thí nghiệm | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Kỹ thuật viên (hạng IV). 3. Năng lực cốt lõi: - Cẩn thận, tỉ mỉ; - Chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực quản lý: Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị. 5. Năng lực chuyên môn: - Nắm được các quy tắc, nguyên tắc quản lý thiết bị, tính năng của thiết bị, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử; - Nắm vững các quy tắc bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, hỏng, bảo quản thiết bị; - Sử dụng thành thạo các trang thiết bị thí nghiệm. 6. Kỹ năng - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
7 | Kỹ sư tin học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Tốt nghiệp ĐH chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Kỹ sư (hạng III) trở lên 3. Năng lực cốt lõi: Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục đối với cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy; am hiểu về lý luận, nghiệp vụ; có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực, tổ chức, quản lý các hoạt động Đoàn thanh niên. 4. Năng lực quản lý: - Xây dựng kế hoạch dạy học; - Quản lý hồ sơ dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Sử dụng ngoại ngữ; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
8 | Giáo vụ (áp dụng đối với trường THPT chuyên và trường THPT có lớp chuyên) | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ chuyên môn: Đại học ngành sư phạm hoặc đại học chuyên ngành quản lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên; - Nghiệp vụ: Chứng chỉ quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Năng lực cốt lõi: - Hiểu biết về chế độ chính sách, có kiến thức trong quản lý hồ sơ, công tác đào tạo; - Trung thực, trách nhiệm, tỷ mỷ, cẩn thận 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên phổ thông trung học hạng III hoặc tương đương. 4. Năng lực chuyên môn: - Năng lực lập kế hoạch; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của trường; - Năng lực tập hợp và phối hợp hoạt động; - Năng lực tự học, tự bồi dưỡng. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
9 | Bảo vệ | - Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác. - Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói |
|
10 | Phục vụ | ||
11 | NV nấu ăn (trường PT dân tộc nội trú) |
IV. DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHỐI CÁC TRƯỜNG THPT (TRƯỜNG THPT, TRƯỜNG THPT CHUYÊN, TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ)
TT | Đơn vị | Biên chế được giao năm 2017 | ||
Tổng số | Trong đó | |||
Viên chức | Hợp đồng 68 | |||
1 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 115 | 110 | 5 |
2 | THPT Việt Đức | 114 | 109 | 5 |
3 | THPT chuyên HN -AMS | 172 | 165 | 7 |
4 | THPT Phạm Hồng Thái | 102 | 97 | 5 |
5 | THPT Phan Đình Phùng | 117 | 113 | 4 |
6 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 90 | 85 | 5 |
7 | THPT Chu Văn An | 150 | 142 | 8 |
8 | THPT Tây Hồ | 93 | 88 | 5 |
9 | THPT Đống Đa | 109 | 104 | 5 |
10 | THPT Kim Liên | 113 | 109 | 4 |
11 | THPT Quang Trung- Đống Đa | 108 | 103 | 5 |
12 | THPT Lê Quý Đôn- Đống Đa | 110 | 105 | 5 |
13 | THPT Phan Huy Chú- Đống Đa | 38 | 37 | 1 |
14 | THPT Hoàng Cầu | 27 | 24 | 3 |
15 | THPT Trần Nhân Tông | 105 | 100 | 5 |
16 | THPT Thăng Long | 107 | 102 | 5 |
17 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 108 | 103 | 5 |
18 | THPT Yên Hòa | 94 | 90 | 4 |
19 | THPT Cầu Giấy | 93 | 88 | 5 |
20 | THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 91 | 86 | 5 |
21 | THPT Nhân Chính | 82 | 77 | 5 |
22 | THPT Trương Định | 102 | 97 | 5 |
23 | THPT Hoàng Văn Thụ | 100 | 96 | 4 |
24 | THPT Việt Nam-Ba Lan | 107 | 102 | 5 |
25 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 108 | 104 | 4 |
26 | THPT Lý Thường Kiệt | 68 | 63 | 5 |
27 | THPT Thạch Bàn | 77 | 72 | 5 |
28 | THPT Phúc Lợi | 68 | 63 | 5 |
29 | THPT Cao Bá Quát- Gia Lâm | 92 | 88 | 4 |
30 | THPT Yên Viên | 89 | 84 | 5 |
31 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 88 | 83 | 5 |
32 | THPT Dương Xá | 91 | 86 | 5 |
33 | THPT Xuân Đỉnh | 96 | 91 | 5 |
34 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 90 | 86 | 4 |
35 | THPT Đại Mỗ | 67 | 62 | 5 |
36 | THPT Thượng Cát | 82 | 77 | 5 |
37 | THPT Trung Văn | 86 | 81 | 5 |
38 | THPT Ngô Thì Nhậm | 92 | 87 | 5 |
39 | THPT Ngọc Hồi | 89 | 85 | 4 |
40 | THPT Cổ Loa | 98 | 95 | 3 |
41 | THPT Vân Nội | 101 | 97 | 4 |
42 | THPT Đông Anh | 81 | 76 | 5 |
43 | THPT Liên Hà | 101 | 97 | 4 |
44 | THPT Bắc Thăng Long | 72 | 67 | 5 |
45 | THPT Trung Giã | 78 | 73 | 5 |
46 | THPT Sóc Sơn | 92 | 89 | 3 |
47 | THPT Đa Phúc | 88 | 84 | 4 |
48 | THPT Kim Anh | 87 | 82 | 5 |
49 | THPT Xuân Giang | 68 | 63 | 5 |
50 | THPT Minh Phú | 62 | 57 | 5 |
51 | THPT Lê Quí Đôn - Hà Đông | 109 | 107 | 2 |
51 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 147 | 142 | 5 |
53 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 93 | 90 | 3 |
54 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 94 | 90 | 4 |
55 | THPT Lê Lợi | 77 | 72 | 5 |
56 | THPT Sơn Tây | 143 | 138 | 5 |
57 | THPT Tùng Thiện | 89 | 84 | 5 |
58 | THPT Xuân Khanh | 79 | 74 | 5 |
59 | THPT Quảng Oai | 111 | 107 | 4 |
60 | THPT Ngô Quyền-Ba Vì | 115 | 113 | 2 |
61 | THPT Ba Vì | 100 | 96 | 4 |
62 | THPT Bất Bạt | 74 | 70 | 4 |
63 | THPT Minh Quang | 51 | 46 | 5 |
64 | Phổ thông DTNT Hà Tây | 80 | 63 | 17 |
65 | THPT Chương Mỹ A | 114 | 110 | 4 |
66 | THPT Chương Mỹ B | 111 | 106 | 5 |
67 | THPT Chúc Động | 111 | 106 | 5 |
68 | THPT Xuân Mai | 117 | 115 | 2 |
69 | THPT Đan phượng | 90 | 87 | 3 |
70 | THPT Hồng Thái | 91 | 88 | 3 |
71 | THPT Tân Lập | 87 | 83 | 4 |
72 | THPT Hoài Đức A | 109 | 105 | 4 |
73 | THPT Hoài Đức B | 100 | 94 | 6 |
74 | THPT Vạn Xuân | 93 | 88 | 5 |
75 | THPT Mỹ Đức A | 113 | 107 | 6 |
76 | THPT Mỹ Đức B | 105 | 100 | 5 |
77 | THPT Mỹ Đức C | 86 | 82 | 4 |
78 | THPT Hợp Thanh | 87 | 82 | 5 |
79 | THPT Phú Xuyên A | 111 | 107 | 4 |
80 | THPT Phú Xuyên B | 94 | 90 | 4 |
81 | THPT Đồng Quan | 91 | 86 | 5 |
82 | THPT Tân Dân | 78 | 74 | 4 |
83 | THPT Phúc Thọ | 101 | 98 | 3 |
84 | THPT Ngọc Tảo | 108 | 103 | 5 |
85 | THPT Vân Cốc | 80 | 75 | 5 |
86 | THPT Quốc Oai | 115 | 110 | 5 |
87 | THPT Minh Khai | 108 | 103 | 5 |
88 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 93 | 89 | 4 |
89 | THPT Bắc Lương Sơn | 58 | 53 | 5 |
90 | THPT Thạch Thất | 111 | 106 | 5 |
91 | THPT Phùng Khắc Khoan | 105 | 101 | 4 |
92 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 96 | 91 | 5 |
93 | THPT Thanh Oai A | 94 | 90 | 4 |
94 | THPT Thanh Oai B | 102 | 97 | 5 |
95 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 93 | 89 | 4 |
96 | THPT Thường Tín | 100 | 96 | 4 |
97 | THPT Tô Hiệu | 92 | 87 | 5 |
98 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 80 | 76 | 4 |
99 | THPT Vân Tảo | 82 | 78 | 4 |
100 | THPT Lý Tử Tấn | 82 | 77 | 5 |
101 | THPT Ứng Hòa A | 93 | 89 | 4 |
102 | THTT Ứng Hòa B | 82 | 80 | 2 |
103 | THPT Trần Đăng Ninh | 96 | 92 | 4 |
104 | THPT Lưu Hoàng | 75 | 71 | 4 |
105 | THPT Đại Cường | 54 | 49 | 5 |
106 | THPT Mê Linh | 83 | 79 | 4 |
107 | THPT Yên Lãng | 79 | 74 | 5 |
108 | THPT Tiến Thịnh | 67 | 62 | 5 |
109 | THPT Tự Lập | 66 | 61 | 5 |
110 | THPT Quang Minh | 74 | 69 | 5 |
111 | THPT Tiền Phong | 79 | 74 | 5 |
| Tổng cộng | 10,356 | 9,845 | 511 |
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP (TRƯỜNG THCS, TRƯỜNG THCS CHUYÊN BIỆT)
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TSV TVL | STT nhóm | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Hạng CDNN |
| I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 | 1 | Hiệu trưởng | LĐQL 01/GD-PTCS | III |
2 | 2 | Phó Hiệu trưởng | LĐQL 02/GD-PTCS | III |
3 | 3 | Tổ trưởng chuyên môn | LĐQL 03/GD-PTCS | III |
4 | 4 | Tổ phó chuyên môn | LĐQL 04/GD-PTCS | III |
| II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
5 | 1 | Giáo viên THCS | HĐNN 01/GD-PTCS | III |
6 | 2 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | HĐNN 02/GD-PTCS | III |
7 | 3 | Giáo viên tiểu học (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt) | HĐNN 03/SGD-PTCS | IV |
8 | 4 | Giáo viên mầm non (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt) | HĐNN 04/SGD-PTCS | IV |
| III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
9 | 1 | Kế toán | HTPV 01/GD-PTCS | III. |
10 | 2 | Văn thư kiêm thủ quỹ | HTPV 02/GD-PTCS | IV |
11 | 3 | Thiết bị | HTPV 03/GD-PTCS | IV |
12 | 4 | Thư viện | HTPV 04/GD-PTCS | III |
13 | 5 | Y tế trường học | HTPV 05/GD-PTCS | IV |
14 | 6 | Bảo vệ | HTPV 06/GD-HĐLĐ | Khác |
15 | 7 | Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt) | HTPV 07/SGD-HĐLĐ | Khác |
16 | 8 | Nhân viên kỹ thuật (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt) | HTPV 08/SGD-HĐLĐ | Khác |
17 | 9 | Lái xe (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt) | HTPV 09/SGD-HĐLĐ | Khác |
II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
STT | Tên VTVL | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | ||
Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm | ||||
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
|
| ||
1 | Hiệu trưởng | 1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; 2. Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trường về phương hướng hoạt động của nhà trường, về sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường bảo đảm mục tiêu giáo dục; 3. Xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng quy định ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường; 4. Quản lý viên chức, giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với người làm công tác bảo vệ, tạp vụ, điện nước; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND hành phố Hà Nội; 5. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ; 6. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định; 7. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường; 8. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường; 9. Phối hợp với chính quyền địa phương nơi nhà trường đặt trụ sở, thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong trường và an toàn xã hội trên địa bàn; 10. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chỉ mục đích của tổ chức; 11. Đảm bảo giờ lên lớp dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 12. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. | |
2 | Phó Hiệu trưởng | Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
| ||
1 | Giáo viên THCS | 1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; 2. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương; 3. Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; 4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện Quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục; 5. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh; 6. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh; 7. Các nhiệm vụ đối với giáo viên chủ nhiệm: - Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; - Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; - Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; - Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
2 | Giáo viên Tiểu học | 1. Chịu sự phân công, hướng dẫn thực hiện chuyên môn nghiệp vụ của Tổ trưởng chuyên môn và Tổ phó chuyên môn. 2. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch. 3. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường. 4. Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn. 5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học. 6. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục. 7. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 8. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. 9. Phối hợp với giáo viên, chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh. 10. Công việc kiêm nhiệm: giáo viên chủ nhiệm 11. Chăm sóc học sinh khuyết tật bán trú (đối với giáo viên chuyên biệt). | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
3 | Giáo viên mầm non | 1. Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 2. Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 3. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. 4. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em; 5. Rèn luyện sức khỏe; học tập văn hóa; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em. 6. Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
4 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | 1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch. 2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường. 4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học. 5. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục. 6. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 7. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. 8. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn. 9. Tổ chức sinh hoạt Đoàn 10. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí. 11. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung. 12. Phát triển đoàn viên mới. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
| ||
1 | Kế toán | 1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ 2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. 3. Lập các báo cáo tài chính 4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
2 | Văn thư kiêm Thủ quỹ | 1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. 2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. 3. Quản lý hồ sơ học sinh. 4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. 5. Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
3 | Y tế trường học | 1. Sơ, cấp cứu ban đầu 2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh 3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý 4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
4 | Thư viện | 1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC. 2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc 3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc. 4. Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
5 | Nhân viên thiết bị | 1. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm 2. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn 3. Thiết lập hệ thống sổ sách | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
6 | Lái xe | Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |
7 | Bảo vệ | ||||
8 | NV kỹ thuật | ||||
9 | Phục vụ | ||||
|
|
|
|
|
|
III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 5 năm. 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 5. Năng lực quản lý: - Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền; - Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. 6. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 5 năm. 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 5. Năng lực quản lý: - Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền; - Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. 6. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
| |
1 | Giáo viên THCS | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Giáo viên Tiểu học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật); - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên. - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Giáo viên mầm non | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015) - Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật); - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT và Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; Trung cấp sư phạm trở lên đối với giáo viên tiểu học; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên hoặc Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Văn thư - Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên và có bằng trung cấp kế toán; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về văn bản hành chính và tài chính; - Giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý: - Quản lý văn bản hành chính; - Quản lý tài chính. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan. 4. Năng lực quản lý: - Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Y tế trường học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Cao Đẳng ngành y trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế giáo dục đối với các đối tượng học sinh; - Nắm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học; 4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe học sinh. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Thư viện | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên. - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên. - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: Nắm được các văn bản chỉ đạo của Nhà nước về công tác thư viện. 4. Năng lực quản lý: Quản lý thư viện. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
5 | Nhân viên thiết bị | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: Có khả năng làm việc cẩn thận, khéo léo. 4. Năng lực quản lý: Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
6 | Bảo vệ | - Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên; - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ; - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói. |
|
7 | Phục vụ | ||
8 | Lái xe | ||
9 | NV kỹ thuật |
KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Đơn vị | Số trường | Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017 | |||
Tổng số | Viên chức | Hợp đồng 68 | LĐHĐ theo định mức | |||
I | Sở Giáo dục - đào tạo | 2 | 134 | 118 | 16 |
|
II | Khối quận, huyện, thị xã | 587 | 25847 | 23779 | 2063 | 5 |
1 | Hoàn Kiếm | 7 | 564 | 524 | 40 |
|
2 | Hai Bà Trưng | 15 | 793 | 733 | 60 |
|
3 | Ba Đình | 12 | 822 | 774 | 48 |
|
4 | Đống Đa | 16 | 956 | 891 | 64 | 1 |
5 | Hoàng Mai | 15 | 800 | 740 | 60 |
|
6 | Long Biên | 17 | 872 | 804 | 68 |
|
7 | Nam Từ Liêm | 9 | 450 | 404 | 46 |
|
8 | Bắc Từ Liêm | 10 | 569 | 530 | 39 |
|
9 | Cầu Giấy | 9 | 661 | 626 | 34 | 1 |
10 | Thanh Xuân | 11 | 628 | 588 | 40 |
|
11 | Hà Đông | 18 | 969 | 915 | 54 |
|
12 | Tây Hồ | 8 | 415 | 381 | 31 | 3 |
13 | Gia Lâm | 22 | 926 | 840 | 86 |
|
14 | Đông Anh | 25 | 1339 | 1248 | 91 |
|
15 | Thanh Trì | 17 | 827 | 759 | 68 |
|
16 | Sóc Sơn | 27 | 1289 | 1186 | 103 |
|
17 | Ba Vì | 35 | 1292 | 1152 | 140 |
|
18 | Sơn Tây | 15 | 583 | 538 | 45 |
|
19 | Phúc Thọ | 23 | 798 | 729 | 69 |
|
20 | Thạch Thất | 24 | 980 | 908 | 72 |
|
21 | Quốc Oai | 22 | 900 | 812 | 88 |
|
22 | Đan Phượng | 16 | 659 | 611 | 48 |
|
23 | Hoài Đức | 22 | 918 | 852 | 66 |
|
24 | Phú Xuyên | 29 | 954 | 867 | 87 |
|
25 | Chương Mỹ | 37 | 1323 | 1213 | 110 |
|
26 | Thanh Oai | 21 | 874 | 811 | 63 |
|
27 | Ứng Hòa | 30 | 917 | 827 | 90 |
|
28 | Thường Tín | 30 | 1035 | 945 | 90 |
|
29 | Mỹ Đức | 23 | 836 | 739 | 97 |
|
30 | Mê Linh | 22 | 898 | 832 | 66 |
|
| TỔNG CỘNG: | 589 | 25981 | 23897 | 2079 | 5 |
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬP (TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TIỂU HỌC CHUYÊN BIỆT)
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TSV TVL | STT nhóm | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Hạng CDNN |
| I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 | 1 | Hiệu trưởng | LĐQL 01/GD-TH | IV |
2 | 2 | Phó Hiệu trưởng | LĐQL 02/GD-TH | IV |
3 | 3 | Tổ trưởng chuyên môn | LĐQL 03/GD-TH | IV |
4 | 4 | Tổ phó chuyên môn | LĐQL 04/GD-TH | IV |
| II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
5 | 1 | Giáo viên | HĐNN 01/GD-TH | IV |
6 | 2 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | HĐNN 02/GD-TH | IV |
| III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
7 | 1 | Kế toán kiêm văn thư (trường hạng II,III) | HTPV 01/GD-TH | IV |
8 | 2 | Văn thư kiêm thủ quỹ (trường hạng I) | HTPV 02/GD-TH | IV |
9 | 3 | Thư viện kiêm thiết bị (trường hạng II,III) | HTPV 03/GD-TH | IV |
10 | 4 | Y tế trường học kiêm thủ quỹ (trường hạng II, III) | HTPV 04/GD-TH | IV |
11 | 5 | Bảo vệ | HTPV 05/GD-HĐLĐ | Khác |
12 | 6 | Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trường tiểu học chuyên biệt) | HTPV 06/SGD-HĐLĐ | Khác |
II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |
Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm | |||
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
|
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; 2. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường; 3. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; 4. Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định; 5. Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách; 6. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong 1 tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định; 7. Thực hiện quy chế dân chủ và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; 8. Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. 9. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chỉ mục đích của tổ chức; 10. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 | Phó Hiệu trưởng | Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ. 2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
| |
1 | Giáo viên Tiểu học | 1. Chịu sự phân công, hướng dẫn thực hiện chuyên môn nghiệp vụ của Tổ trưởng chuyên môn và Tổ phó chuyên môn. 2. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch. 3. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường. 4. Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn. 5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học. 6. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục. 7. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 8. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. 9. Phối hợp với giáo viên, chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh. 10. Công việc kiêm nhiệm: giáo viên chủ nhiệm 11. Chăm sóc học sinh khuyết tật bán trú (đối với giáo viên chuyên biệt). | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
2 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | 1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch. 2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường. 3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học. 4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục. 5. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. 6. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh. 7. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn. 8. Tổ chức sinh hoạt Đoàn. 9. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí. 10. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung; 11. Phát triển đoàn viên mới. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
| |
1 | Kế toán | 1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ. 2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. 3. Lập các báo cáo tài chính. 4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
2 | Văn thư kiêm Thủ quỹ | 1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. 2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. 3. Quản lý hồ sơ học sinh. 4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. 5. Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
3 | Y tế trường học | 1. Sơ, cấp cứu ban đầu 2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh 3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý 4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
4 | Thư viện- Thiết bị | 1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC. 2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc 3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc. 4. Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý 5. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm 6. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn 7. Thiết lập hệ thống sổ sách | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
5 | Bảo vệ | Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
6 | Phục vụ |
III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo); - Tầm nhìn chiến lược; - Thiết kế và định hướng triển khai; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế; - Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ; - Quản lý hoạt động dạy học; - Quản lý tài chính và tài sản nhà trường; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; - Xây dựng hệ thống thông tin; - Kiểm tra đánh giá. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Tổ trưởng chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Tổ phó chuyên môn | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hang IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
| |
1 | Giáo viên Tiểu học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật); - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; Trung cấp sư phạm trở lên đối với giáo viên tiểu học; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Văn thư - Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên và có bằng trung cấp kế toán; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về văn bản hành chính và tài chính; - Giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý: - Quản lý văn bản hành chính; - Quản lý tài chính. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan; 4. Năng lực quản lý: - Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Y tế trường học | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ cao đẳng ngành y trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế, giáo dục đối với các đối tượng học sinh; - Nắm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học. 4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe học sinh. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Thư viện - thiết bị | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên và Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Nắm được các văn bản chỉ đạo của Nhà nước về công tác thư viện; - Có khả năng làm việc cẩn thận, khéo léo. 4. Năng lực quản lý: - Quản lý thư viện; - Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị. 5. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích; - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
5 | Bảo vệ | - Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên; - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ; - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói. |
|
6 | Phục vụ |
KHỐI TIỂU HỌC CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Đơn vị | Số trường | Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017 | |||
Tổng số | Viên chức | Hợp đồng 68 | LĐHĐ theo định mức | |||
I | Sở Giáo dục - đào tạo | 1 | 41 | 35 | 6 |
|
II | Khối quận, huyện, thị xã | 677 | 30159 | 27729 | 2422 | 8 |
1 | Hoàn Kiếm | 13 | 662 | 589 | 73 |
|
2 | Hai Bà Trưng | 19 | 886 | 810 | 76 |
|
3 | Ba Đình | 17 | 864 | 795 | 67 | 2 |
4 | Đống Đa | 19 | 1057 | 977 | 76 | 4 |
5 | Hoàng Mai | 17 | 1027 | 959 | 68 |
|
6 | Long Biên | 24 | 1127 | 1035 | 92 |
|
7 | Nam Từ Liêm | 12 | 612 | 564 | 48 |
|
8 | Bắc Từ Liêm | 14 | 738 | 683 | 55 |
|
9 | Cầu Giấy | 11 | 753 | 708 | 43 | 2 |
10 | Thanh Xuân | 11 | 685 | 641 | 44 |
|
11 | Hà Đông | 24 | 1184 | 1112 | 72 |
|
12 | Tây Hồ | 8 | 460 | 428 | 32 |
|
13 | Gia Lâm | 24 | 993 | 897 | 96 |
|
14 | Đông Anh | 28 | 1511 | 1411 | 100 |
|
15 | Thanh Trì | 19 | 928 | 850 | 78 |
|
16 | Sóc Sơn | 34 | 1703 | 1555 | 148 |
|
17 | Ba Vì | 38 | 1488 | 1337 | 151 |
|
18 | Sơn Tây | 15 | 642 | 597 | 45 |
|
19 | Phúc Thọ | 24 | 903 | 831 | 72 |
|
20 | Thạch Thất | 27 | 1128 | 1040 | 88 |
|
21 | Quốc Oai | 24 | 1043 | 950 | 93 |
|
22 | Đan Phượng | 19 | 785 | 724 | 61 |
|
23 | Hoài Đức | 25 | 1149 | 1074 | 75 |
|
24 | Phú Xuyên | 29 | 1087 | 1000 | 87 |
|
25 | Chương Mỹ | 38 | 1516 | 1402 | 114 |
|
26 | Thanh Oai | 24 | 915 | 843 | 72 |
|
27 | Ứng Hòa | 30 | 1010 | 920 | 90 |
|
28 | Thường Tín | 29 | 1112 | 1025 | 87 |
|
29 | Mỹ Đức | 29 | 1073 | 950 | 123 |
|
30 | Mê Linh | 32 | 1118 | 1022 | 96 |
|
| TỔNG CỘNG: | 678 | 30200 | 27764 | 2428 | 8 |
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP (TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH)
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TSV TVL | STT nhóm | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Hạng CDNN |
| I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 | 1 | Hiệu trưởng | LĐQL 01/GD-MN | IV |
2 | 2 | Phó Hiệu trưởng | LĐQL 02/GD-MN | IV |
| II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
3 | 1 | Giáo viên | HĐNN 02/GD-MN | IV |
| III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
4 | 1 | Kế toán | HTPV 01/GD-MN | IV |
5 | 2 | Văn thư | HTPV 02/GD-MN | IV |
6 | 3 | Thủ quỹ | HTPV 03/GD-MN | IV |
7 | 4 | Nhân viên nuôi dưỡng | HTPV 04/GD-HĐLĐ | Khác |
8 | 5 | Bảo vệ | HTPV 05/GD-HĐLĐ | Khác |
9 | 6 | Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trường mầm non thực hành) | HTPV 06/SGD-HĐLĐ | Khác |
II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |
Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm | |||
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
|
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; 2. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; 3. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; 4. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định; 5. Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; 6. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong 1 tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định; 7. Thực hiện quy chế dân chủ và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; 8. Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. 9. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chỉ mục đích của tổ chức; 10. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả. |
2 | Phó Hiệu trưởng | Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
| |
1 | Giáo viên mầm non | 1. Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 2. Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. 3. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. 4. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em; 5. Rèn luyện sức khỏe; học tập văn hóa; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em. 6. Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
| |
1 | Kế toán | 1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ 2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. 3. Lập các báo cáo tài chính 4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
2 | Văn thư | 1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. 2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. 3. Quản lý hồ sơ học sinh. 4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
3 | Thủ quỹ | Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
4 | Bảo vệ | Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định |
5 | Phục vụ | |||
6 | NV nuôi dưỡng |
III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT | Tên VTVL | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, điều hành |
| |
1 | Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015) - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp mầm non ít nhất 5 năm. 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên mầm non hạng IV trở lên (trừ trường hợp do yêu cầu đặc biệt, thời gian công tác có thể ít hơn theo quy định). 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 5. Năng lực quản lý: - Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo); - Tầm nhìn chiến lược; - Thiết kế và định hướng triển khai; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế; - Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ; - Quản lý hoạt động dạy học; - Quản lý tài chính và tài sản nhà trường; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý hành chính; - Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; - Xây dựng hệ thống thông tin; - Kiểm tra đánh giá. 6. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo; - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Phó Hiệu trưởng | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015) - Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; - Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục; - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 03 năm (trừ trường hợp do yêu cầu đặc biệt, thời gian công tác có thể ít hơn theo quy định). 3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên. 4. Năng lực cốt lõi: - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. 5. Năng lực quản lý: - Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. 6. Kỹ năng: - Kỹ năng quản lý lãnh đạo - Xử lý tình huống - Khả năng phân tích - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
| |
1 | Giáo viên mầm non | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: (Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015) - Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật); - Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên. 3. Năng lực cốt lõi: - Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; - Năng lực dạy học, giáo dục; - Năng lực hoạt động chính trị, xã hội; - Năng lực phát triển nghề nghiệp. 4. Năng lực quản lý: - Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Quản lý hoạt động dạy học; - Phát triển môi trường giáo dục; - Quản lý học sinh; - Kiểm tra đánh giá, xếp loại. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Khả năng phân tích; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn giáo án; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về văn bản hành chính; - Giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý: Quản lý văn bản hành chính. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
2 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Chuyên môn: Trình độ Trung cấp kế toán trở lên; - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: - Có kiến thức về tài chính; - Giao tiếp lịch sự, văn minh. 4. Năng lực quản lý: Quản lý tài chính. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
3 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: - Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên. - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên. - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. 2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV. 3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan. 4. Năng lực quản lý: - Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị. 5. Kỹ năng: - Xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
|
4 | Bảo vệ | - Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên; - Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác; - Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ; - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói. |
|
5 | Phục vụ | ||
6 | NV nuôi dưỡng |
KHỐI MẦM NON CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: 4888/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Đơn vị | Số trường | Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017 | |||
Tổng số | Viên chức | Hợp đồng 68 | LĐHĐ theo định mức | |||
I | Sở Giáo dục - đào tạo | 2 | 107 | 95 | 12 |
|
II | Khối quận, huyện, thị xã | 738 | 45620 | 34441 | 2666 | 8513 |
1 | Hoàn Kiếm | 19 | 836 | 655 | 72 | 109 |
2 | Hai Bà Trưng | 30 | 1357 | 1008 | 95 | 254 |
3 | Ba Đình | 20 | 922 | 671 | 81 | 170 |
4 | Đống Đa | 27 | 1330 | 976 | 107 | 247 |
5 | Hoàng Mai | 21 | 1379 | 1008 | 100 | 271 |
6 | Long Biên | 27 | 1770 | 1316 | 101 | 353 |
7 | Nam Từ Liêm | 11 | 957 | 726 | 41 | 190 |
8 | Bắc Từ Liêm | 17 | 1331 | 1017 | 58 | 256 |
9 | Cầu Giấy | 14 | 1109 | 904 | 64 | 141 |
10 | Thanh Xuân | 17 | 870 | 654 | 66 | 150 |
11 | Hà Đông | 34 | 1968 | 1462 | 117 | 389 |
12 | Tây Hồ | 8 | 654 | 491 | 42 | 121 |
13 | Gia Lâm | 25 | 1654 | 1258 | 99 | 297 |
14 | Đông Anh | 35 | 2406 | 1791 | 91 | 524 |
15 | Thanh Trì | 30 | 1973 | 1480 | 137 | 356 |
16 | Sóc Sơn | 30 | 2153 | 1571 | 138 | 444 |
17 | Ba Vì | 41 | 2240 | 1662 | 161 | 417 |
18 | Sơn Tây | 15 | 820 | 583 | 67 | 170 |
19 | Phúc Thọ | 25 | 1456 | 1108 | 75 | 273 |
20 | Thạch Thất | 26 | 1468 | 1106 | 82 | 280 |
21 | Quốc Oai | 26 | 1764 | 1339 | 104 | 321 |
22 | Đan Phượng | 17 | 1245 | 939 | 61 | 245 |
23 | Hoài Đức | 30 | 2049 | 1557 | 89 | 403 |
24 | Phú Xuyên | 30 | 1855 | 1425 | 90 | 340 |
25 | Chương Mỹ | 35 | 1900 | 1421 | 99 | 380 |
26 | Thanh Oai | 24 | 1650 | 1286 | 79 | 285 |
27 | Ứng Hòa | 30 | 1522 | 1184 | 90 | 248 |
28 | Thường Tín | 29 | 1729 | 1366 | 87 | 276 |
29 | Mỹ Đức | 24 | 1637 | 1231 | 110 | 296 |
30 | Mê Linh | 21 | 1616 | 1246 | 63 | 307 |
| TỔNG CỘNG: | 740 | 45727 | 34536 | 2678 | 8513 |
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TRƯỜNG TRUNG CẤP SƯ PHẠM MẪU GIÁO - NHÀ TRẺ HÀ NỘI
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TSV TVL | STT nhóm | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Hạng CDNN |
| I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
1 | 1 | Hiệu trưởng | LĐQL 01/SGD-TCSP | III |
2 | 2 | Phó Hiệu trưởng | LĐQL 02/SGD-TCSP | III |
3 | 3 | Tổ trưởng chuyên môn | LĐQL 03/SGD-TCSP | III |
4 | 4 | Tổ phó chuyên môn | LĐQL 04/SGD-TCSP | III |
5 | 5 | Trưởng phòng | LĐQL 05/SGD-TCSP | III |
6 | 6 | Phó trưởng phòng | LĐQL 06/SGD-TCSP | III |
| II | Nhóm hoạt động nghề nghiệp |
|
|
7 | 1 | Giáo viên | HĐNN 01/SGD-TCSP | III |
8 | 2 | Giáo viên tổ chức thực hành, thực tập | HĐNN 02/SGD-TCSP | III |
| III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
9 | 1 | Kế toán | HTPV 01/SGD-TCSP | III |
10 | 2 | Văn thư | HTPV 02/SGD-TCSP | IV |
11 | 3 | Thủ quỹ | HTPV 03/SGD-TCSP | IV |
12 | 4 | Thiết bị | HTPV 04/SGD-TCSP | III |
13 | 5 | Thư viện | HTPV 05/SGD-TCSP | IV |
14 | 6 | Y tế trường học | HTPV 06/SGD-TCSP | IV |
15 | 7 | Kỹ sư tin học | HTPV 07/SGD-TCSP | III |
16 | 8 | Giáo vụ | HTPV 08/SGD-TCSP | III |