Quyết định 4888/QĐ-UBND Hà Nội 2017 Danh mục vị trí việc làm tại cơ sở giáo dục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4888/QĐ-UBND

Quyết định 4888/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4888/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:24/07/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 4888/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4888/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 4888/QĐ-UBND

Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2017

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 14/6/2005

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016;

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1552/TTr-SGD&ĐT ngày 19/5/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1569/TTr-SNV ngày 23/6/2017 về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mm non công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

1. Khối các trường trung học phổ thông, gồm 17 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 11 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục s 01 kèm theo)

2. Khối các trường trung học cơ sở, gồm 17 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 09 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)

3. Khối các trường tiểu học, gồm 12 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 06 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)

4. Khối các trường mầm non, gồm 09 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 01 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 06 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)

5. Khối các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và đào tạo

a) Trường Trung cấp Sư phạm mẫu giáo - nhà trẻ Hà Nội, gồm 19 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 02 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 11 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)

b) Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội, gồm 21 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 01 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 12 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)

c) Tạp chí giáo dục Thủ đô, gồm 16 vị trí việc làm:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hoạt động nghề nghiệp: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 08 vị trí;

(Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, Trường Trung cấp Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trHà Nội, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội và Tổng biên tập Tạp chí Giáo dục Thủ Đô:

- Căn cứ xếp hạng của từng trường, đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được phê duyệt, xác định biên chế của tng vị trí việc làm trong tổng biên chế sự nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền giao; đảm bảo cơ cấu và định mức theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-BNội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phthông công lập, Thông tư số 59/2008/TTLT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hưng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên bit công lập, Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-BNội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý, kiểm tra việc thực hiện vị trí việc làm theo quy định;

- Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp, biên chế sự nghiệp được giao hàng năm, bản mô tả công việc và khung năng lực đã được phê duyệt;

- Báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về quy định tại các Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm được kịp thời và hiệu quả.

2. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND Thành phố trong việc kiểm tra, hướng dẫn, tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, Trường Trung cấp Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ Hà Nội, Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội và Tng biên tập Tạp chí Giáo dục Thủ Đô; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUBNDTP: PCVP P.C.Công, N.N.Kỳ, TH, NC, TKBT, KGVX;
- Lưu: VT, SNV (06 bản).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP (TRƯỜNG THPT, TRƯỜNG THPT CHUYÊN, TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN, TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ)

 

I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TSV TVL

STT nhóm

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Hạng CDNN

 

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

 

1

1

Hiệu trưởng

LĐQL 01/SGD-THPT

III

2

2

Phó Hiệu trưởng

LĐQL 02/SGD-THPT

III

3

3

Tổ trưởng chuyên môn

LĐQL 03/SGD-THPT

III

4

4

Tổ phó chuyên môn

LĐQL 04/SGD-THPT

III

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

5

1

Giáo viên

HĐNN 01/SGD-THPT

III

6

2

Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

HĐNN 02/SGD-THPT

III

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

7

1

Kế toán

HTPV 01/SGD-THPT

III

8

2

Văn thư

HTPV 02/SGD-THPT

IV

9

3

Thủ quỹ

HTPV 03/SGD-THPT

IV

10

4

Thiết bị

HTPV 04/SGD-THPT

IV

11

5

Thư viện

HTPV 05/SGD-THPT

IV

12

6

Y tế trường học

HTPV 06/SGD-THPT

IV

13

7

Kỹ sư tin học (trường THPT chuyên, trường THPT có lớp chuyên)

HTPV 07/SGD-THPT

III

14

8

Giáo vụ (trường THPT chuyên, trường THPT có lớp chuyên)

HTPV 08/SGD-THPT

III

15

9

Nhân viên nấu ăn (trường Phổ thông dân tộc nội trú)

HTPV 09/SGD-HĐLĐ

Khác

16

10

Bảo vệ

HTPV 10/GD-HĐLĐ

Khác

17

11

Nhân viên phục vụ

HTPV 11/SGD-HĐLĐ

Khác

II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Công việc chính phải thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Tên sản phẩm đầu ra

Kết quả thực hiện trong năm

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

 

1

Hiệu trưởng

1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

2. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường về phương hướng hoạt động của nhà trường, về sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường bảo đảm mục tiêu giáo dục;

3. Xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng quy định, ban hành quyết định thành lập các tchuyên mon, tổ văn phòng, các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường;

4. Quản lý viên chức, giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với người làm công tác bảo vệ, tạp vụ, điện nước; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND hành phố Hà Nội;

5. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ (ký xác nhận hoàn thành chương trình THCS cho học sinh THCS đối với Trường PT Dân tộc nội trú; Khối THCS thuộc Trường THPT chuyên Hà Nội - Amstedam), quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;

6. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định;

7. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường;

8. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường;

9. Phối hợp với chính quyền địa phương nơi nhà trường đặt trụ sở, thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong trường và an toàn xã hội trên địa bàn;

10. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chđạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chmục đích của tổ chức;

11. Đảm bảo giờ lên lớp dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

2

PHiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Tổ trưởng chuyên môn

1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Tổ phó chuyên môn

1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

1

Giáo viên

1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;

2. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;

3. Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vn dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;

4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện Quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;

5. Giữ gìn phm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;

6. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;

7. Các nhiệm vụ đối với giáo viên chủ nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;

- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;

- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;

- Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Giáo viên phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch.

2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường.

3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học.

4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

5. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

6. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.

7. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn.

8. Tổ chức sinh hoạt Đoàn

9. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí.

10. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung;

11. Phát triển đoàn viên mới.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Kỹ sư tin học

1. Công tác giảng dạy tin học

2. Quản lý toàn bộ hệ thống máy tính của trường

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Giáo vụ

1. Tham mưu xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên

2. Tham mưu và tổng hợp báo cáo công tác chuyên môn, về đào tạo.

3. Tham mưu công tác kiểm tra nội bộ về chuyên môn

4. Quản lý, giám sát hoạt động thi.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Kế toán

1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định.

3. Lập các báo cáo tài chính

4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn v ị tự xác định

4

Thủ quỹ

Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

5

Y tế trường học

1. Sơ, cấp cứu ban đầu

2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh

3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý

4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

6

Văn thư

1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ.

2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản.

3. Quản lý hồ sơ học sinh.

4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

7

Thư viện

1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC.

2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc

3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc.

4. Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

8

Nhân viên thiết bị

1. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm

2. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn

3. Thiết lập hệ thống sổ sách

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

9

Bảo vệ

Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

10

Phục vụ

11

NV nấu ăn

III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Năng lực, kỹ năng

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

1

Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học)

- Trình độ Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chtin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học phổ thông ít nhất 5 năm. Riêng trường PT dân tộc nội trú phải biết tiếng dân tộc.

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên.

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quản lý;

- Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng.

5. Năng lực quản lý:

- Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo);

- Tầm nhìn chiến lược;

- Thiết kế và định hướng triển khai;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế;

- Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Quản lý tài chính và tài sản nhà trường;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Quản lý công tác thi đua, khen thưởng;

- Xây dựng hệ thống thông tin;

- Kiểm tra đánh giá.

6. Kỹ năng

- Khả năng quản lý, lãnh đạo, tổng hợp, phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục;

- Kỹ năng tổ chức, phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

 

2

Phó Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung hc cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;

- Nghiệp vụ: Có chứng chbồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học phổ thông ít nhất 5 năm.

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực quản lý;

- Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng.

5. Năng lực quản lý:

- Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách;

- Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách;

- Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả;

- Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền;

- Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

6. Kỹ năng

- Kỹ năng quản lý, lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

 

3

Tổ trưởng chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Ph thông có nhiu cấp học)

- Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên (đối với giáo viên ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên);

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công phụ trách;

- Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Soạn thảo giáo án;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng sử dụng tin học, máy tính.

 

4

Tổ phó chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo

(Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Ph thông có nhiu cp học)

- Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giao viên phổ thông trở lên;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên - Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên - Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công phụ trách;

- Thuyết phục, quy tụ, đoàn kết quần chúng.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Quản lý công tác thi đua, khen thưởng;

- Xây dựng hệ thống thông tin;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Soạn thảo giáo án;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

1

Giáo viên

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo

(Đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học)

- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành được phân công giảng dạy;

- Thuyết phục, quy tụ học sinh.

4. Năng lực quản lý:

- Xây dựng kế hoạch dạy học;

- Quản lý hồ sơ dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng

- Soạn thảo giáo án;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Giáo viên phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học phổ thông hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, nhiệm vụ được phân công giảng dạy;

- Thuyết phục, quy tụ học sinh.

4. Năng lực quản lý:

- Xây dựng kế hoạch dạy học;

- Soạn thảo giáo án;

- Xây dựng, tổ chức phong trào, chương trình hot động công tác Đoàn TNCS H Chí Minh

- Quản lý hồ sơ dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh, đoàn viên thành niên;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng

- Soạn thảo giáo án, chương trình hoạt động công tác Đoàn;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Văn thư

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/áp dụng ngạch công chức chuyên ngành văn thư: Ngạch văn thư trung cấp

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về hoạt động văn thư tại cơ quan đơn vị;

- Trung thực, trách nhiệm; giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý chuyên môn

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư;

- Nắm vững thủ tục gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ;

- Biết đánh máy vi tính và sử dụng các phương tiện quản lý văn bản tài liệu, sao in tài liệu;

5. Kỹ năng

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính

 

2

Kế toán

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ đại học chuyên ngành kế toán trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/ngạch công chức chuyên ngành kế toán: Ngạch kế toán viên.

3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan.

4. Năng lực quản lý:

- Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị;

- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị.

5. Năng lực chuyên môn:

- Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị;

- Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành;

- Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng tđiện tử.

6. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Thủ quỹ

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ trung cấp kế toán trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/ngạch công chức chuyên ngành kế toán trung cấp.

3. Năng lực cốt lõi:

- Trung thực, tận tụy, trách nhiệm, cẩn thận;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, quản lý quỹ.

4. Năng lực quản lý:

- Nghiêm túc chính xác;

- Theo đúng chức trách, nhiệm vụ được giao.

5. Năng lực chuyên môn:

- Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành;

- Thực hiện thu chi, chi quản lý quỹ tiền mặt đúng quy định.

 

4

Y tế trường học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Y trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng viên hạng IV và tương đương.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế, giáo dục đối với các đối tượng học sinh;

- Nm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học

4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe.

5. Năng lực chuyên môn:

- Hiểu biết Quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, chăm sóc thông thường và vệ sinh phòng chống dịch bệnh;

- Nắm được quy chế sử dụng thuốc hợp lý, an toàn;

- Biết sử dụng máy vi tính.

6. Kỹ năng

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

5

Thư viện

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Thư vin viên hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về văn bản hành chính.

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý:

- Tuân thủ các quy tắc về quản lý thư viện;

- Nhiệt tình trách nhiệm.

5. Năng lực chuyên môn:

- Nắm được các quy tắc, chuyên môn nghiệp vụ thư viện;

- Nắm vững các quy tắc bảo hộ lao động, phòng chống cháy, bảo quản sách, báo;

- Biết sử dụng máy vi tính.

6. Kỹ năng

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

6

Nhân viên thiết bị thí nghiệm

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Kỹ thuật viên (hạng IV).

3. Năng lực cốt lõi:

- Cẩn thận, tỉ mỉ;

- Chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực quản lý: Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị.

5. Năng lực chuyên môn:

- Nắm được các quy tắc, nguyên tắc quản lý thiết bị, tính năng của thiết bị, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử;

- Nắm vững các quy tắc bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, hỏng, bảo quản thiết bị;

- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị thí nghiệm.

6. Kỹ năng

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

7

Kỹ sư tin học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Tốt nghiệp ĐH chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Kỹ sư (hạng III) trở lên

3. Năng lực cốt lõi:

Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục đối với cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy; am hiu về lý luận, nghiệp vụ; có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực, tổ chức, quản lý các hoạt động Đoàn thanh niên.

4. Năng lực quản lý:

- Xây dựng kế hoạch dạy học;

- Quản lý hồ sơ dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Sử dụng ngoại ngữ;

- Kỹ năng soạn thảo văn bn;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

8

Giáo vụ (áp dụng đối với trường THPT chuyên và trường THPT có lớp chuyên)

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ chuyên môn: Đại học ngành sư phạm hoặc đại học chuyên ngành quản lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên phổ thông trở lên;

- Nghiệp vụ: Chứng chỉ quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực cốt lõi:

- Hiểu biết về chế độ chính sách, có kiến thức trong quản lý hồ sơ, công tác đào tạo;

- Trung thực, trách nhiệm, t m, cẩn thận

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng/Hạng của chức danh nghề nghiệp: Giáo viên phổ thông trung học hạng III hoặc tương đương.

4. Năng lực chuyên môn:

- Năng lực lập kế hoạch;

- Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của trường;

- Năng lực tập hợp và phối hợp hoạt động;

- Năng lực tự học, tự bồi dưỡng.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

9

Bảo vệ

- Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác.

- Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ

- Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói

 

10

Phục vụ

11

NV nấu ăn (trường PT dân tộc nội trú)

IV. DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHỐI CÁC TRƯỜNG THPT (TRƯỜNG THPT, TRƯỜNG THPT CHUYÊN, TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ)

TT

Đơn vị

Biên chế được giao năm 2017

Tổng số

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng 68

1

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

115

110

5

2

THPT Việt Đức

114

109

5

3

THPT chuyên HN -AMS

172

165

7

4

THPT Phạm Hồng Thái

102

97

5

5

THPT Phan Đình Phùng

117

113

4

6

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

90

85

5

7

THPT Chu Văn An

150

142

8

8

THPT Tây Hồ

93

88

5

9

THPT Đống Đa

109

104

5

10

THPT Kim Liên

113

109

4

11

THPT Quang Trung- Đống Đa

108

103

5

12

THPT Lê Quý Đôn- Đống Đa

110

105

5

13

THPT Phan Huy Chú- Đống Đa

38

37

1

14

THPT Hoàng Cầu

27

24

3

15

THPT Trần Nhân Tông

105

100

5

16

THPT Thăng Long

107

102

5

17

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

108

103

5

18

THPT Yên Hòa

94

90

4

19

THPT Cầu Giấy

93

88

5

20

THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

91

86

5

21

THPT Nhân Chính

82

77

5

22

THPT Trương Định

102

97

5

23

THPT Hoàng Văn Thụ

100

96

4

24

THPT Việt Nam-Ba Lan

107

102

5

25

THPT Nguyễn Gia Thiều

108

104

4

26

THPT Lý Thường Kiệt

68

63

5

27

THPT Thạch Bàn

77

72

5

28

THPT Phúc Lợi

68

63

5

29

THPT Cao Bá Quát- Gia Lâm

92

88

4

30

THPT Yên Viên

89

84

5

31

THPT Nguyễn Văn Cừ

88

83

5

32

THPT Dương Xá

91

86

5

33

THPT Xuân Đỉnh

96

91

5

34

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

90

86

4

35

THPT Đại Mỗ

67

62

5

36

THPT Thượng Cát

82

77

5

37

THPT Trung Văn

86

81

5

38

THPT Ngô Thì Nhậm

92

87

5

39

THPT Ngọc Hồi

89

85

4

40

THPT Cổ Loa

98

95

3

41

THPT Vân Nội

101

97

4

42

THPT Đông Anh

81

76

5

43

THPT Liên Hà

101

97

4

44

THPT Bắc Thăng Long

72

67

5

45

THPT Trung Giã

78

73

5

46

THPT Sóc Sơn

92

89

3

47

THPT Đa Phúc

88

84

4

48

THPT Kim Anh

87

82

5

49

THPT Xuân Giang

68

63

5

50

THPT Minh Phú

62

57

5

51

THPT Lê Quí Đôn - Hà Đông

109

107

2

51

THPT chuyên Nguyễn Huệ

147

142

5

53

THPT Quang Trung - Hà Đông

93

90

3

54

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

94

90

4

55

THPT Lê Lợi

77

72

5

56

THPT Sơn Tây

143

138

5

57

THPT Tùng Thiện

89

84

5

58

THPT Xuân Khanh

79

74

5

59

THPT Quảng Oai

111

107

4

60

THPT Ngô Quyền-Ba Vì

115

113

2

61

THPT Ba Vì

100

96

4

62

THPT Bất Bạt

74

70

4

63

THPT Minh Quang

51

46

5

64

Phổ thông DTNT Hà Tây

80

63

17

65

THPT Chương Mỹ A

114

110

4

66

THPT Chương Mỹ B

111

106

5

67

THPT Chúc Động

111

106

5

68

THPT Xuân Mai

117

115

2

69

THPT Đan phượng

90

87

3

70

THPT Hồng Thái

91

88

3

71

THPT Tân Lập

87

83

4

72

THPT Hoài Đức A

109

105

4

73

THPT Hoài Đức B

100

94

6

74

THPT Vạn Xuân

93

88

5

75

THPT Mỹ Đức A

113

107

6

76

THPT Mỹ Đức B

105

100

5

77

THPT Mỹ Đức C

86

82

4

78

THPT Hợp Thanh

87

82

5

79

THPT Phú Xuyên A

111

107

4

80

THPT Phú Xuyên B

94

90

4

81

THPT Đồng Quan

91

86

5

82

THPT Tân Dân

78

74

4

83

THPT Phúc Thọ

101

98

3

84

THPT Ngọc Tảo

108

103

5

85

THPT Vân Cốc

80

75

5

86

THPT Quốc Oai

115

110

5

87

THPT Minh Khai

108

103

5

88

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

93

89

4

89

THPT Bắc Lương Sơn

58

53

5

90

THPT Thạch Thất

111

106

5

91

THPT Phùng Khắc Khoan

105

101

4

92

THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất

96

91

5

93

THPT Thanh Oai A

94

90

4

94

THPT Thanh Oai B

102

97

5

95

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

93

89

4

96

THPT Thường Tín

100

96

4

97

THPT Tô Hiệu

92

87

5

98

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

80

76

4

99

THPT Vân Tảo

82

78

4

100

THPT Lý Tử Tấn

82

77

5

101

THPT ng Hòa A

93

89

4

102

THTT ng Hòa B

82

80

2

103

THPT Trần Đăng Ninh

96

92

4

104

THPT Lưu Hoàng

75

71

4

105

THPT Đại Cường

54

49

5

106

THPT Mê Linh

83

79

4

107

THPT Yên Lãng

79

74

5

108

THPT Tiến Thịnh

67

62

5

109

THPT Tự Lập

66

61

5

110

THPT Quang Minh

74

69

5

111

THPT Tiền Phong

79

74

5

 

Tổng cộng

10,356

9,845

511

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP (TRƯỜNG THCS, TRƯỜNG THCS CHUYÊN BIỆT)

I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TSV TVL

STT nhóm

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Hạng CDNN

 

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

 

1

1

Hiệu trưởng

LĐQL 01/GD-PTCS

III

2

2

Phó Hiệu trưởng

LĐQL 02/GD-PTCS

III

3

3

Tổ trưởng chuyên môn

LĐQL 03/GD-PTCS

III

4

4

Tổ phó chuyên môn

LĐQL 04/GD-PTCS

III

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

5

1

Giáo viên THCS

HĐNN 01/GD-PTCS

III

6

2

Giáo viên làm Tng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

HĐNN 02/GD-PTCS

III

7

3

Giáo viên tiểu học (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt)

HĐNN 03/SGD-PTCS

IV

8

4

Giáo viên mầm non (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt)

HĐNN 04/SGD-PTCS

IV

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

9

1

Kế toán

HTPV 01/GD-PTCS

III.

10

2

Văn thư kiêm thủ quỹ

HTPV 02/GD-PTCS

IV

11

3

Thiết bị

HTPV 03/GD-PTCS

IV

12

4

Thư viện

HTPV 04/GD-PTCS

III

13

5

Y tế trường học

HTPV 05/GD-PTCS

IV

14

6

Bảo vệ

HTPV 06/GD-HĐLĐ

Khác

15

7

Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trưng PTCS chuyên biệt)

HTPV 07/SGD-HĐLĐ

Khác

16

8

Nhân viên kỹ thuật (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt)

HTPV 08/SGD-HĐLĐ

Khác

17

9

Lái xe (chỉ áp dụng đối với trường PTCS chuyên biệt)

HTPV 09/SGD-HĐLĐ

Khác

II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC

STT

Tên VTVL

Công việc chính phải thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Tên sản phẩm đầu ra

Kết quả thực hiện trong năm

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

 

1

Hiệu trưởng

1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

2. Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng trường về phương hướng hoạt động của nhà trường, về sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường bảo đảm mục tiêu giáo dục;

3. Xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy nhà trường theo đúng quy định ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường;

4. Quản lý viên chức, giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với người làm công tác bảo vệ, tạp vụ, điện nước; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND hành phố Hà Nội;

5. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ;

6. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định;

7. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường;

8. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường;

9. Phối hợp với chính quyền địa phương nơi nhà trường đặt trụ sở, thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong trường và an toàn xã hội trên địa bàn;

10. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chmục đích của tổ chức;

11. Đảm bảo giờ lên lớp dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

2

Phó Hiệu trưng

Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Tổ trưởng chuyên môn

1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Tổ phó chuyên môn

1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

1

Giáo viên THCS

1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;

2. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;

3. Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;

4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện Quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;

5. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;

6. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;

7. Các nhiệm vụ đối với giáo viên chủ nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;

- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;

- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;

- Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Giáo viên Tiểu học

1. Chịu sự phân công, hướng dẫn thực hiện chuyên môn nghiệp vụ của Tổ trưởng chuyên môn và Tổ phó chuyên môn.

2. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch.

3. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường.

4. Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn.

5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học.

6. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

7. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

8. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.

9. Phối hợp với giáo viên, chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.

10. Công việc kiêm nhiệm: giáo viên chủ nhiệm

11. Chăm sóc học sinh khuyết tật bán trú (đối với giáo viên chuyên biệt).

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Giáo viên mầm non

1. Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

2. Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

3. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

4. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em;

5. Rèn luyện sức khỏe; học tập văn hóa; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em.

6. Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong H Chí Minh

1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch.

2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường.

4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học.

5. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

6. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

7. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.

8. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn.

9. Tổ chức sinh hoạt Đoàn

10. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí.

11. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung.

12. Phát triển đoàn viên mới.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Kế toán

1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định.

3. Lập các báo cáo tài chính

4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Văn thư kiêm Thủ quỹ

1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ.

2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản.

3. Quản lý hồ sơ học sinh.

4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư.

5. Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Y tế trường học

1. Sơ, cấp cứu ban đầu

2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh

3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý

4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Thư viện

1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC.

2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc

3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc.

4. Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

5

Nhân viên thiết bị

1. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm

2. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn

3. Thiết lập hệ thống sổ sách

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

6

Lái xe

Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

7

Bảo vệ

8

NV kỹ thuật

9

Phục vụ

 

 

 

 

 

 

III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Năng lực, kỹ năng

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

1

Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 5 năm.

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

5. Năng lực quản lý:

- Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách;

- Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách;

- Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả;

- Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền;

- Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

6. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Phó Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 5 năm.

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

5. Năng lực quản lý:

- Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách;

- Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách;

- Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả;

- Có kiến thức tổng hợp nắm bắt các nội dung quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền;

- Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

6. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Tổ trưởng chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Tổ phó chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

1

Giáo viên THCS

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiu cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Giáo viên Tiểu học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật);

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên.

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Giáo viên mầm non

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015)

- Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật);

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT và Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; Trung cấp sư phạm trở lên đối với giáo viên tiểu học;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên hoặc Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Văn thư - Thủ quỹ

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên và có bằng trung cấp kế toán;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về văn bản hành chính và tài chính;

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý:

- Quản lý văn bản hành chính;

- Quản lý tài chính.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Kế toán

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan.

4. Năng lực quản lý:

- Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị;

- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Y tế trường học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Cao Đẳng ngành y trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế giáo dục đối với các đối tượng học sinh;

- Nắm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học;

4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe học sinh.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Thư viện

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên.

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên.

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi: Nắm được các văn bản chỉ đạo của Nhà nước về công tác thư viện.

4. Năng lực quản lý: Quản lý thư viện.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

5

Nhân viên thiết bị

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi: Có khả năng làm việc cẩn thận, khéo léo.

4. Năng lực quản lý: Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

6

Bảo vệ

- Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên;

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ;

- Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói.

 

7

Phục vụ

8

Lái xe

9

NV kỹ thuật

 

KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP

(Kèm theo Quyết định số:       /QĐ-UBND ngày   /    /2017 của UBND thành phố Hà Nội)

 

STT

Đơn vị

Số trường

Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng 68

LĐHĐ theo định mức

I

Sở Giáo dục - đào tạo

2

134

118

16

 

II

Khối quận, huyện, thị xã

587

25847

23779

2063

5

1

Hoàn Kiếm

7

564

524

40

 

2

Hai Bà Trưng

15

793

733

60

 

3

Ba Đình

12

822

774

48

 

4

Đống Đa

16

956

891

64

1

5

Hoàng Mai

15

800

740

60

 

6

Long Biên

17

872

804

68

 

7

Nam Từ Liêm

9

450

404

46

 

8

Bắc Từ Liêm

10

569

530

39

 

9

Cầu Giấy

9

661

626

34

1

10

Thanh Xuân

11

628

588

40

 

11

Hà Đông

18

969

915

54

 

12

Tây Hồ

8

415

381

31

3

13

Gia Lâm

22

926

840

86

 

14

Đông Anh

25

1339

1248

91

 

15

Thanh Trì

17

827

759

68

 

16

Sóc Sơn

27

1289

1186

103

 

17

Ba Vì

35

1292

1152

140

 

18

Sơn Tây

15

583

538

45

 

19

Phúc Thọ

23

798

729

69

 

20

Thạch Thất

24

980

908

72

 

21

Quốc Oai

22

900

812

88

 

22

Đan Phượng

16

659

611

48

 

23

Hoài Đức

22

918

852

66

 

24

Phú Xuyên

29

954

867

87

 

25

Chương Mỹ

37

1323

1213

110

 

26

Thanh Oai

21

874

811

63

 

27

ng Hòa

30

917

827

90

 

28

Thường Tín

30

1035

945

90

 

29

Mỹ Đức

23

836

739

97

 

30

Mê Linh

22

898

832

66

 

 

TNG CỘNG:

589

25981

23897

2079

5

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬP (TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TIỂU HỌC CHUYÊN BIỆT)

 

I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TSV TVL

STT nhóm

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Hạng CDNN

 

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

 

1

1

Hiệu trưởng

LĐQL 01/GD-TH

IV

2

2

Phó Hiệu trưởng

LĐQL 02/GD-TH

IV

3

3

Tổ trưởng chuyên môn

LĐQL 03/GD-TH

IV

4

4

Tổ phó chuyên môn

LĐQL 04/GD-TH

IV

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

5

1

Giáo viên

HĐNN 01/GD-TH

IV

6

2

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

HĐNN 02/GD-TH

IV

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

7

1

Kế toán kiêm văn thư (trường hạng II,III)

HTPV 01/GD-TH

IV

8

2

Văn thư kiêm thủ quỹ (trường hạng I)

HTPV 02/GD-TH

IV

9

3

Thư viện kiêm thiết bị (trường hạng II,III)

HTPV 03/GD-TH

IV

10

4

Y tế trường học kiêm thủ quỹ (trường hạng II, III)

HTPV 04/GD-TH

IV

11

5

Bảo vệ

HTPV 05/GD-HĐLĐ

Khác

12

6

Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trường tiểu học chuyên biệt)

HTPV 06/SGD-HĐLĐ

Khác

II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Công việc chính phải thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Tên sản phẩm đầu ra

Kết quả thực hiện trong năm

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

 

1

Hiệu trưởng

1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

2. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn thuộc trường;

3. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;

4. Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định;

5. Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;

6. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong 1 tuần; được hưng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định;

7. Thực hiện quy chế dân chủ và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;

8. Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

9. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chmục đích của tổ chức;

10. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

2

Phó Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Tổ trưng chuyên môn

1. Phụ trách tổ chuyên môn, phân công công việc cho Tổ phó chuyên môn và các tổ viên.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Tổ phó chuyên môn

1. Chịu trách nhiệm giúp Tổ trưởng chuyên môn tổ chức, thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn của tổ.

2. Thực hiện công tác dạy học và giáo dục của một giáo viên.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

1

Giáo viên Tiểu học

1. Chịu sự phân công, hướng dẫn thực hiện chuyên môn nghiệp vụ của Tổ trưởng chuyên môn và Tổ phó chuyên môn.

2. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch.

3. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường.

4. Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn.

5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học.

6. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

7. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

8. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.

9. Phối hợp với giáo viên, chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.

10. Công việc kiêm nhiệm: giáo viên chủ nhiệm

11. Chăm sóc học sinh khuyết tật bán trú (đối với giáo viên chuyên biệt).

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

1. Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch.

2. Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của trường.

3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học.

4. Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.

5. Học tập, rèn luyện nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.

6. Tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.

7. Xây dựng kế hoạch, Báo cáo hoạt động Đoàn.

8. Tổ chức sinh hoạt Đoàn.

9. Ghi chép, quản lý sổ Đoàn, quản lý đoàn phí.

10. Phân loại đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú và nhận xét đoàn viên hằng năm, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đoàn viên; tham gia đánh giá rèn luyện, tổ chức thực hiện công tác xã hội; chuyển sinh hoạt đoàn tập trung;

11. Phát triển đoàn viên mới.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Kế toán

1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.

2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định.

3. Lập các báo cáo tài chính.

4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Văn thư kiêm Thủ quỹ

1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ.

2. Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản.

3. Quản lý hồ sơ học sinh.

4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư.

5. Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Y tế trường học

1. Sơ, cấp cứu ban đầu

2. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh

3. Bảo quản thuốc và tài sản được quản lý

4. Thiết lập hệ thống sổ sách chuyên ngành theo quy định, cập nhật đầy đủ

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Thư viện- Thiết bị

1. Trưng bày, quản lý tài sản sách, báo, CSVC.

2. Bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc

3. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên, giới thiệu sách, báo đến bạn đọc.

4. Thiết lập hệ thống sổ sách qun lý

5. Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm

6. Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn

7. Thiết lập hệ thống sổ sách

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

5

Bảo vệ

Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

6

Phục vụ

III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Năng lực, kỹ năng

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

1

Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo);

- Tầm nhìn chiến lược;

- Thiết kế và định hướng triển khai;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế;

- Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Quản lý tài chính và tài sản nhà trường;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Quản lý công tác thi đua, khen thưởng;

- Xây dựng hệ thống thông tin;

- Kiểm tra đánh giá.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Phó Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách;

- Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách;

- Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả;

- Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

 Tổ trưởng chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất s 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Tổ phó chuyên môn

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hang IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

1

Giáo viên Tiểu học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sự phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật);

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chtin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học được ban hành kèm theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; Trung cấp sư phạm trở lên đối với giáo viên tiểu học;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Văn thư - Thủ quỹ

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên và có bng trung cấp kế toán;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về văn bản hành chính và tài chính;

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý:

- Quản lý văn bản hành chính;

- Quản lý tài chính.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Kế toán

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan;

4. Năng lực quản lý:

- Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị;

- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Y tế trường học

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ cao đẳng ngành y trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm được các quy định về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành y tế, giáo dục đối với các đối tượng học sinh;

- Nắm được chức trách, nhiệm vụ của nhân viên y tế trong trường học.

4. Năng lực quản lý: Quản lý, theo dõi sức khỏe học sinh.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Thư viện - thiết bị

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành thư viện trở lên và Trung cấp chuyên ngành quản lý thiết bị trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Nắm được các văn bản chỉ đạo của Nhà nước về công tác thư viện;

- Có khả năng làm việc cẩn thận, khéo léo.

4. Năng lực quản lý:

- Quản lý thư viện;

- Năng lực quản lý và sử dụng thiết bị.

5. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích;

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

5

Bảo vệ

- Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên;

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ;

- Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói.

 

6

Phục vụ

 

KHỐI TIỂU HỌC CÔNG LẬP

(Kèm theo Quyết định số:       /QĐ-UBND ngày   /    /2017 của UBND thành phố Hà Nội)

 

STT

Đơn vị

Số trường

Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng 68

LĐHĐ theo định mức

I

SGiáo dục - đào tạo

1

41

35

6

 

II

Khối quận, huyện, thị xã

677

30159

27729

2422

8

1

Hoàn Kiếm

13

662

589

73

 

2

Hai Bà Trưng

19

886

810

76

 

3

Ba Đình

17

864

795

67

2

4

Đống Đa

19

1057

977

76

4

5

Hoàng Mai

17

1027

959

68

 

6

Long Biên

24

1127

1035

92

 

7

Nam Từ Liêm

12

612

564

48

 

8

Bắc Từ Liêm

14

738

683

55

 

9

Cầu Giấy

11

753

708

43

2

10

Thanh Xuân

11

685

641

44

 

11

Hà Đông

24

1184

1112

72

 

12

Tây Hồ

8

460

428

32

 

13

Gia Lâm

24

993

897

96

 

14

Đông Anh

28

1511

1411

100

 

15

Thanh Trì

19

928

850

78

 

16

Sóc Sơn

34

1703

1555

148

 

17

Ba Vì

38

1488

1337

151

 

18

Sơn Tây

15

642

597

45

 

19

Phúc Thọ

24

903

831

72

 

20

Thạch Thất

27

1128

1040

88

 

21

Quốc Oai

24

1043

950

93

 

22

Đan Phượng

19

785

724

61

 

23

Hoài Đức

25

1149

1074

75

 

24

Phú Xuyên

29

1087

1000

87

 

25

Chương Mỹ

38

1516

1402

114

 

26

Thanh Oai

24

915

843

72

 

27

Ứng Hòa

30

1010

920

90

 

28

Thường Tín

29

1112

1025

87

 

29

Mỹ Đức

29

1073

950

123

 

30

Mê Linh

32

1118

1022

96

 

 

TỔNG CỘNG:

678

30200

27764

2428

8

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC KHỐI TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP (TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH)

 

I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TSV TVL

STT nhóm

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Hạng CDNN

 

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

 

1

1

Hiệu trưởng

LĐQL 01/GD-MN

IV

2

2

Phó Hiệu trưởng

LĐQL 02/GD-MN

IV

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

3

1

Giáo viên

HĐNN 02/GD-MN

IV

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

4

1

Kế toán

HTPV 01/GD-MN

IV

5

2

Văn thư

HTPV 02/GD-MN

IV

6

3

Thủ quỹ

HTPV 03/GD-MN

IV

7

4

Nhân viên nuôi dưỡng

HTPV 04/GD-HĐLĐ

Khác

8

5

Bảo vệ

HTPV 05/GD-HĐLĐ

Khác

9

6

Nhân viên phục vụ (chỉ áp dụng đối với trường mầm non thực hành)

HTPV 06/SGD-HĐLĐ

Khác

II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Công việc chính phải thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Tên sản phẩm đầu ra

Kết quả thực hiện trong năm

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

 

1

Hiệu trưởng

1. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường dài hạn và ngắn hạn; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

2. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường và bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;

3. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;

4. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo kế toán lập sổ sách, lưu giữ chứng từ tài chính, tài sản, tổ chức thanh quyết toán theo quy định;

5. Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

6. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong 1 tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định;

7. Thực hiện quy chế dân chủ và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;

8. Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

9. Thực hiện công tác Đảng trong nhà trường; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội của nhà trường hoạt động theo đúng tôn chỉ mục đích của tổ chức;

10. Kiểm tra, giám sát các tổ chức và cá nhân thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả.

2

Phó Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng về từng mặt công tác do Hiệu trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những quyết định của mình. Phó Hiệu trưởng được quyền thay Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

1

Giáo viên mầm non

1. Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

2. Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

3. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

4. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học ni dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em;

5. Rèn luyện sức khỏe; học tập văn hóa; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em.

6. Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Kế toán

1. Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định.

3. Lập các báo cáo tài chính

4. Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

2

Văn thư

1. Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ.

2. Kiểm tra ththức văn bản, đóng dấu văn bản.

3. Quản lý hồ sơ học sinh.

4. Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

3

Thủ quỹ

Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi, tiếp nhận các khoản thu theo đúng quy định.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

4

Bảo vệ

Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng lao động trên cơ sở Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bChính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

Thủ trưởng đơn vị tự xác định

5

Phục vụ

6

NV nuôi dưỡng

III. KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM

STT

Tên VTVL

Năng lực, kỹ năng

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo, điều hành

 

1

Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất s 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015)

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp mầm non ít nhất 5 năm.

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên mầm non hạng IV trở lên (trừ trường hợp do yêu cầu đặc biệt, thời gian công tác có thể ít hơn theo quy định).

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

5. Năng lực quản lý:

- Kiến thức tổng hợp (phân tích và dự báo);

- Tầm nhìn chiến lược;

- Thiết kế và định hướng triển khai;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế;

- Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Quản lý tài chính và tài sản nhà trường;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý hành chính;

- Quản lý công tác thi đua, khen thưởng;

- Xây dựng hệ thống thông tin;

- Kiểm tra đánh giá.

6. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo;

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Phó Hiệu trưởng

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015)

- Chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;

- Nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Kinh nghiệm công tác: Đã dạy học ở cấp trung học cơ sở ít nhất 03 năm (trừ trường hợp do yêu cầu đặc biệt, thời gian công tác có thể ít hơn theo quy định).

3. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên trung học cơ sở hạng III trở lên.

4. Năng lực cốt lõi:

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.

5. Năng lực quản lý:

- Thiết kế và định hướng triển khai những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

- Nắm vững nội dung công việc được phân công phụ trách;

- Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công việc được phân công phụ trách;

- Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả;

- Có năng lực kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chức, cá nhân đối với lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

6. Kỹ năng:

- Kỹ năng quản lý lãnh đạo

- Xử lý tình huống

- Khả năng phân tích

- Kỹ năng giao tiếp

- Kỹ năng phối hợp

- Kỹ năng soạn thảo văn bản

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

1

Giáo viên mầm non

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

(Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mm non được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015)

- Chuyên môn: Trung cấp sư phạm trở lên (Đối với giáo viên chuyên biệt: có thêm Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật);

- Chính trị: Đạt trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Giáo viên tiểu học hạng IV trở lên.

3. Năng lực cốt lõi:

- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục;

- Năng lực dạy học, giáo dục;

- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội;

- Năng lực phát triển nghề nghiệp.

4. Năng lực quản lý:

- Lập Kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện Kế hoạch;

- Quản lý hoạt động dạy học;

- Phát triển môi trường giáo dục;

- Quản lý học sinh;

- Kiểm tra đánh giá, xếp loại.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Khả năng phân tích;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng soạn giáo án;

- Kỹ năng soạn thảo văn bản;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Văn thư

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp chuyên ngành văn thư trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về văn bản hành chính;

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý: Quản lý văn bản hành chính.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

2

Thủ quỹ

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Chuyên môn: Trình độ Trung cấp kế toán trở lên;

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên;

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

- Có kiến thức về tài chính;

- Giao tiếp lịch sự, văn minh.

4. Năng lực quản lý: Quản lý tài chính.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

3

Kế toán

1. Trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo:

- Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán trở lên.

- Chứng chỉ tin học đạt trình độ cơ bản hoặc tương đương trở lên.

- Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

2. Chức danh nghề nghiệp tương ứng: Hạng IV.

3. Năng lực cốt lõi:

Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan.

4. Năng lực quản lý:

- Có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị;

- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; hiểu các quy chế của đơn vị.

5. Kỹ năng:

- Xử lý tình huống;

- Kỹ năng giao tiếp;

- Kỹ năng phối hợp;

- Kỹ năng tin học, máy tính.

 

4

Bảo vệ

- Có trình độ chuyên môn; ngành, chuyên ngành đào tạo: Tốt nghiệp THPT trở lên;

- Nắm vững chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật trong ngành, lĩnh vực công tác;

- Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ;

- Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng nói.

 

5

Phục vụ

6

NV nuôi dưỡng

 

KHỐI MẦM NON CÔNG LẬP

(Kèm theo Quyết định số: 4888/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

 

STT

Đơn vị

Số trường

Chỉ tiêu kế hoạch giao năm 2017

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng 68

LĐHĐ theo định mức

I

Sở Giáo dục - đào tạo

2

107

95

12

 

II

Khối quận, huyện, thị xã

738

45620

34441

2666

8513

1

Hoàn Kiếm

19

836

655

72

109

2

Hai Bà Trưng

30

1357

1008

95

254

3

Ba Đình

20

922

671

81

170

4

Đống Đa

27

1330

976

107

247

5

Hoàng Mai

21

1379

1008

100

271

6

Long Biên

27

1770

1316

101

353

7

Nam Từ Liêm

11

957

726

41

190

8

Bắc Từ Liêm

17

1331

1017

58

256

9

Cầu Giấy

14

1109

904

64

141

10

Thanh Xuân

17

870

654

66

150

11

Hà Đông

34

1968

1462

117

389

12

Tây Hồ

8

654

491

42

121

13

Gia Lâm

25

1654

1258

99

297

14

Đông Anh

35

2406

1791

91

524

15

Thanh Trì

30

1973

1480

137

356

16

Sóc Sơn

30

2153

1571

138

444

17

Ba Vì

41

2240

1662

161

417

18

Sơn Tây

15

820

583

67

170

19

Phúc Thọ

25

1456

1108

75

273

20

Thạch Thất

26

1468

1106

82

280

21

Quốc Oai

26

1764

1339

104

321

22

Đan Phượng

17

1245

939

61

245

23

Hoài Đức

30

2049

1557

89

403

24

Phú Xuyên

30

1855

1425

90

340

25

Chương Mỹ

35

1900

1421

99

380

26

Thanh Oai

24

1650

1286

79

285

27

Ứng Hòa

30

1522

1184

90

248

28

Thường Tín

29

1729

1366

87

276

29

Mỹ Đức

24

1637

1231

110

296

30

Mê Linh

21

1616

1246

63

307

 

TNG CỘNG:

740

45727

34536

2678

8513

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC TRƯỜNG TRUNG CẤP SƯ PHẠM MẪU GIÁO - NHÀ TRẺ HÀ NỘI

 

I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TSV TVL

STT nhóm

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Hạng CDNN

 

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

 

1

1

Hiệu trưởng

LĐQL 01/SGD-TCSP

III

2

2

Phó Hiệu trưởng

LĐQL 02/SGD-TCSP

III

3

3

Ttrưởng chuyên môn

LĐQL 03/SGD-TCSP

III

4

4

Tổ phó chuyên môn

LĐQL 04/SGD-TCSP

III

5

5

Trưởng phòng

LĐQL 05/SGD-TCSP

III

6

6

Phó trưởng phòng

LĐQL 06/SGD-TCSP

III

 

II

Nhóm hoạt động nghề nghiệp

 

 

7

1

Giáo viên

HĐNN 01/SGD-TCSP

III

8

2

Giáo viên tổ chức thực hành, thực tập

HĐNN 02/SGD-TCSP

III

 

III

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

9

1

Kế toán

HTPV 01/SGD-TCSP

III

10

2

Văn thư

HTPV 02/SGD-TCSP

IV

11

3

Thủ quỹ

HTPV 03/SGD-TCSP

IV

12

4

Thiết bị

HTPV 04/SGD-TCSP

III

13

5

Thư viện

HTPV 05/SGD-TCSP

IV

14

6

Y tế trường học

HTPV 06/SGD-TCSP

IV

15

7

Kỹ sư tin học

HTPV 07/SGD-TCSP

III

16

8

Giáo vụ

HTPV 08/SGD-TCSP

III