Quyết định 45/2019/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế học phí mầm non và phổ thông năm học 2019-2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 45/2019/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 14/08/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 45/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2019 – 2020
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 như sau:
1. Mức thu học phí
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học
Khu vực | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học cơ sở có học nghề | Trung học phổ thông | |
Bán trú | Không bán trú |
| ||||
I | Thành thị |
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Huế | 166 | 110 | 86 | 105 | 90 |
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà | 106 | 79 | 66 | 80 | 72 |
II | Nông thôn |
|
|
|
|
|
1 | Các thị trấn đồng bằng | 79 | 59 | 50 | 65 | 57 |
2 | Các xã đồng bằng | 51 | 39 | 32 | 45 | 42 |
III | Miền núi |
|
|
|
|
|
1 | Các thị trấn miền núi | 26 | 19 | 16 | 30 | 21 |
2 | Các xã miền núi | 13 | 11 | 9 | 15 | 14 |
Đối với học phí của cơ sở giáo dục mầm non có bán trú đã bao gồm chi phí điện nước tổ chức học bán trú.
Đối với học phí nghề phổ thông THCS đã bao gồm chi phí hỗ trợ công tác tổ chức thi lấy chứng chỉ nghề: 26.000 đồng/học sinh.
2. Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí:
Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng hóa đơn thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2019, thay thế Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 và Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
a) | 27 phường thuộc Thành phố Huế | 06 thị trấn | 02 thị trấn |
1 | Phường Phú Thuận | Thị trấn Phong Điền | Thị Trấn Khe Tre |
2 | Phường Phú Bình | Thị trấn Sịa | Thị trấn A Lưới |
3 | Phường Tây Lộc | Thị trấn Thuận An |
|
4 | Phường Thuận Lộc | Thị trấn Phú Lộc |
|
5 | Phường Phú Hiệp | Thị trấn Lăng Cô |
|
6 | Phường Phú Hậu | Thị trấn Phú Đa |
|
7 | Phường Thuận Hòa |
|
|
8 | Phường Thuận Thành |
|
|
9 | Phường Phú Hòa |
|
|
10 | Phường Phú Cát |
|
|
11 | Phường Kim Long |
|
|
12 | Phường Vĩ Dạ |
|
|
13 | Phường Phường Đúc |
|
|
14 | Phường Vinh Ninh |
|
|
15 | Phường Phú Hội |
|
|
16 | Phường Phú Nhuận |
|
|
17 | Phường Xuân Phú |
|
|
18 | Phường Trường An |
|
|
19 | Phường Phước Vinh |
|
|
20 | Phường An Cựu |
|
|
21 | Phường An Hòa |
|
|
22 | Phường Hương Sơ |
|
|
23 | Phường An Đông |
|
|
24 | Phường An Tây |
|
|
25 | Phường Thủy Biều |
|
|
26 | Phường Hương Long |
|
|
27 | Phường Thủy Xuân |
|
|
b) | 12 phường thuộc TX Hương Thủy, Hương Trà | 73 xã | 32 xã |
|
| Huyện Phong Điền | Huyện Nam Đông |
1 | Phường Phú Bài | Xã Phong Hòa | Xã Hương Phú |
2 | Phường Thủy Dương | Xã Phong Thu | Xã Hương Sơn |
3 | Phường Thủy Phương | Xã Phong Hiền | Xã Hương Lộc |
4 | Phường Thủy Châu | Xã Phong Mỹ | Xã Thượng Quảng |
5 | Phường Thủy Lương | Xã Phong An | Xã Hương Hòa |
6 | Phường Tứ Hạ | Xã Phong Xuân | Xã Hương Giang |
7 | Phường Hương Vân | Xã Phong Sơn | Xã Thượng Lộ |
8 | Phường Hương Văn | Xã Điền Môn | Xã Thượng Nhật |
9 | Phường Hương Hồ | Xã Điền Lộc | Xã Hương Hữu |
10 | Phường Hương Xuân | Xã Phong Bình | Xã Thượng Long |
11 | Phường Hương Chữ | Xã Điền Hòa |
|
12 | Phường Hương An | Xã Phong Hải |
|
13 |
| Xã Phong Chương |
|
14 |
| Xã Điền Hương |
|
15 |
| Xã Điền Hải |
|
|
| Huyện Quảng Điền |
|
16 |
| Xã Quảng Vinh |
|
17 |
| Xã Quảng Thành |
|
18 |
| Xã Quảng Thọ |
|
19 |
| Xã Quảng Phú |
|
20 |
| Xã Quảng Phước |
|
21 |
| Xã Quảng An |
|
22 |
| Xã Quảng Thái |
|
23 |
| Xã Quảng Ngạn |
|
24 |
| Xã Quảng Lợi |
|
25 |
| Xã Quảng Công |
|
|
| Thị Xã Hương Trà |
|
26 |
| Xã Hương Bình |
|
27 |
| Xã Hương Toàn |
|
28 |
| Xã Hương Vinh |
|
29 |
| Xã Hương Thọ |
|
30 |
| Xã Bình Điền |
|
31 |
| Xã Hải Dương |
|
32 |
| Xã Hương Phong |
|
33 |
| Xã Hồng Tiến |
|
34 |
| Xã Bình Thành |
|
|
| Thị xã Hương Thủy | Thị xã Hương Thủy |
35 |
| Xã Thủy Vân | Xã Phú Sơn |
36 |
| Xã Thủy Thanh | Xã Dương Hòa |
37 |
| Xã Thủy Bằng |
|
38 |
| Xã Thủy Tân |
|
39 |
| Xã Thủy Phù |
|
|
| Huyện Phú Vang | Huyện A Lưới |
40 |
| Xã Phú Dương | Xã Hồng Vân |
41 |
| Xã Phú Mậu | Xã Hồng Trung |
42 |
| Xã Phú Thượng | Xã Hương Nguyên |
43 |
| Xã Phú Hồ | Xã Hồng Bắc |
44 |
| Xã Phú Lương | Xã Hồng Hạ |
45 |
| Xã Phú Thuận | Xã Hương Phong |
46 |
| Xã Phú An | Xã Nhâm |
47 |
| Xã Phú Hải | Xã Hồng Thượng |
48 |
| Xã Phú Mỹ | Xã Hồng Thái |
49 |
| Xã Vinh Thanh | Xã A Roàng |
50 |
| Xã Vinh An | Xã Đông Sơn |
51 |
| Xã Phú Xuân | Xã A Đớt |
52 |
| Xã Phú Diên | Xã Hồng Thủy |
53 |
| Xã Phú Thanh | Xã Hương Lâm |
54 |
| Xã Vinh Xuân | Xã Hồng Kim |
55 |
| Xã Vinh Phú | Xã Bắc Sơn |
56 |
| Xã Vinh Thái | Xã A Ngo |
57 |
| Xã Vinh Hà | Xã Sơn Thủy |
|
| Huyện Phú Lộc | Xã Phú Vinh |
58 |
| Xã Lộc Bồn | Xã Hồng Quảng |
59 |
| Xã Lộc Sơn |
|
60 |
| Xã Lộc Thủy |
|
61 |
| Xã Lộc Tiến |
|
62 |
| Xã Lộc Hòa |
|
63 |
| Xã Xuân Lộc |
|
64 |
| Xã Vinh Hưng |
|
65 |
| Xã Lộc An |
|
66 |
| Xã Lộc Điền |
|
67 |
| Xã Lộc Trì |
|
68 |
| Xã Vinh Mỹ |
|
69 |
| Xã Vinh Hải |
|
70 |
| Xã Vinh Giang |
|
71 |
| Xã Vinh Hiền |
|
72 |
| Xã Lộc Vĩnh |
|
73 |
| Xã Lộc Bình |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây