Quyết định 37/2017/QĐ-UBND An Giang mức thu học phí giáo dục mầm non

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 37/2017/QĐ-UBND

Quyết định 37/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành:31/07/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 37/2017/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
----------------
Số: 37/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
An Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2017
 
 

QUYẾT ĐỊNH  

Về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1088/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế quản lý, sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trẻ em học tại các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).

b) Học sinh học tại các trường trung học cơ sở công lập.

c) Học sinh học tại các trường trung học phổ thông công lập.

Điều 2. Đơn vị  tổ chức thu học phí

1. Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).

2. Các trường trung học cơ sở công lập.

3. Các trường trung học phổ thông công lập.

Điều 3. Mức thu học phí

1. Mức thu học phí:                              

  Đơn vị tính : đồng/học sinh/tháng

Vùng (địa bàn)

Nhà trẻ

Mẫu giáo bán trú

Mẫu giáo 3, 4 tuổi

Mẫu giáo 5 tuổi

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

1. Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị)

120.000

180.000

120.000

60.000

60.000

75.000

2. Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và thị trấn thuộc các huyện (thành thị)

75.000

135.000

65.000

60.000

60.000

60.000

3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn)

40.000

75.000

45.000

0

30.000

30.000

4. Vùng kinh tế - xã hội khó khăn (miền núi)

15.000

40.000

20.000

0

20.000

20.000

2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Các quy định về không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

1. Đối tượng không phải đóng học phí:

a) Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

b) Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế - xã hội khó khăn.

2. Đối tượng được miễn học phí:

a) Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

b) Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm trên địa bàn tỉnh.

3. Đối tượng được giảm học phí:

a) Các đối tượng được giảm 70% học phí:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh An Giang.

b) Các đối tượng được giảm 50% học phí:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

4. Không thu học phí có thời hạn: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

6. Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

Điều 5. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí

1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.

2. Học phí thu được để lại cho các trường mầm non, phổ thông công lập sử dụng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác của Bộ, ngành trung ương.

3. Các trường mầm non, phổ thông công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí, quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.

b) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

2. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện Quyết định này.

b) Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Hướng dẫn việc xác định hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo theo quy định đang có hiệu lực để có căn cứ thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng này.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này tại các đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý.

5. Các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và chế độ báo cáo theo quy định.

b) Chịu sự kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 6 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở đào tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Website Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Bộ Lao động - TBXH;

- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;

- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;

- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;

- Giám đốc các Sở: TC; GD&ĐT; LĐ-TBXH;

- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- Cục trưởng Cục thuế;

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Báo An Giang, Đài PTTH AG; Phân xã An Giang;

- Website An Giang;

- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;

- Phòng: TH, KTTH, KGVX;

- Lưu: HC-TC.

  TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

 CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Vương Bình Thạnh

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi