Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Yên Bái tiêu chí xét duyệt học sinh THPT hưởng hỗ trợ

thuộc tính Quyết định 32/2013/QĐ-UBND

Quyết định 32/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:32/2013/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Duy Cường
Ngày ban hành:10/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 32/2013/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2013/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

___________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 70 /TTr-SGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2013,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái với những nội dung như sau:

1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ

Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Điều kiện xét duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ

2.1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;

b) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể:

- Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên;

- Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 7 km trở lên.

2.2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1 Khoản 2 của Điều này, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo quy định chuẩn hộ nghèo của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015).

3. Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn

Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn được quy định tại Điều 3 Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Mức hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Điều 4 Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ .

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh được tính theo thời gian quy định tại Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra VB);
- Cổng thông tin điện tử;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất