Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An

thuộc tính Quyết định 27/2015/QĐ-UBND

Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:01/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
Số: 27/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Long An, ngày 01 tháng 07 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Xét tờ trình số 1170/TTr-SLĐTBXH ngày 22/6/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, như sau:
1. Quy định về danh mục nghề, thời gian đào tạo, bằng cấp sau tốt nghiệp và định mức chi phí đào tạo nghề tối đa 01 người/khóa học của 134 nghề (nhóm nghề nông nghiệp: 48 nghề; nhóm nghề phi nông nghiệp: 86 nghề) cho lao động nông thôn (đính kèm danh mục).
2. Đối với người học nghề là lao động nông thôn thuộc diện: Hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác ngoài mức được hỗ trợ chi phí đào tạo theo từng nghề cụ thể này còn được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
3. Kinh phí thực hiện từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề (Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn) được bố trí hàng năm theo phân cấp ngân sách.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH (TCDN);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh (vx);
- Phòng NC: KT+VX;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, SLĐTBXH,hg.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm
 
 
 
DANH MỤC
NGHỀ VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh)
 

Stt
Tên nghề
Thời gian Đào tạo
Bằng cấp sau tốt nghiệp
Mức chi tối đa (đ/người/ khóa học)
Giờ
Tháng
 
 
A.
Nhóm nghề Nông nghiệp
 
 
 
 
I.
Nông, lâm nghiệp:
 
 
 
 
1.
Thú y trên gia súc
170
1,5
Chứng chỉ nghề
1.000.000
2.
Thú y trên gia cầm
170
1,5
Chứng chỉ nghề
1.000.000
3.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò
170
1,5
Chứng chỉ nghề
1.000.000
4.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho bò sữa
140
1
Chứng chỉ nghề
800.000
5.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho gà
170
1,5
Chứng chỉ nghề
1.000.000
6.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho vịt
170
1,5
Chứng chỉ nghề
1.000.000
7.
Kỹ thuật nuôi dê
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
8.
Kỹ thuật nuôi heo
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
9.
Kỹ thuật nuôi thỏ
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
10.
Kỹ thuật nuôi ong lấy mật
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
11.
Kỹ thuật nuôi trăn
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
12.
Kỹ thuật nuôi rắn
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
13.
Kỹ thuật trồng ớt
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
14.
Kỹ thuật trồng lúa
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
15.
Kỹ thuật luân canh lúa - sen
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
16.
Kỹ thuật luân canh lúa - đay
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
17.
Kỹ thuật trồng bắp
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
18.
Kỹ thuật trồng mè
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
19.
Kỹ thuật trồng đậu phộng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
20.
Kỹ thuật trồng đay
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
21.
Kỹ thuật trồng sen
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
22.
Kỹ thuật trồng rau an toàn
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
23.
Kỹ thuật trồng mía
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
24.
Kỹ thuật trồng cây ăn quả
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
25.
Kỹ thuật trồng thanh long theo Vietgap
113
1
Chứng chỉ nghề
600.000
26.
Kỹ thuật trồng đu đủ
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
27.
Kỹ thuật trồng dưa hấu
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
28.
Kỹ thuật trồng khóm
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
29.
Kỹ thuật trồng xoài
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
30.
Kỹ thuật trồng chanh
170
1,5
Chứng chỉ nghề
800.000
31.
Kỹ thuật trồng khoai mỡ
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
32.
Kỹ thuật trồng khoai mì
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
33.
Kỹ thuật trồng nấm rơm
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
34.
Kỹ thuật trồng nấm bào ngư an toàn
110
1
Chứng chỉ nghề
600.000
35.
Kỹ thuật trồng nấm linh chi
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
36.
Kỹ thuật trồng nấm đông cô
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
37.
Kỹ thuật trồng cây kiểng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
38.
Kỹ thuật trồng mai vàng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
39.
Kỹ thuật trồng hoa kiểng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
40.
Kỹ thuật trồng hoa lan
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
41.
Kỹ thuật nhân, nuôi nấm xanh phòng trừ rầy nâu tại nông hộ
100
1
Chứng chỉ nghề
600.000
II.
Ngư nghiệp:
 
 
 
 
1.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho cá lóc
91
1
Chứng chỉ nghề
600.000
2.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho cá trê
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
3.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho cá rô
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
4.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho ếch
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
5.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho tôm sú
100
1
Chứng chỉ nghề
600.000
6.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho tôm thẻ chân trắng
100
1
Chứng chỉ nghề
600.000
7.
Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho cá cảnh
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
B.
Nhóm nghề Phi nông nghiệp
 
 
 
 
I
Công nghiệp, xây dựng:
 
 
 
 
1.
Điện công nghiệp
300
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
2.
Điện dân dụng
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
3.
Điện tử công nghiệp
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
4.
Điện tử dân dụng
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
5.
Kỹ thuật điện nông thôn
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
6.
Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh
320
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
7.
Hàn
300
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
8.
Tiện kim loại
330
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
9.
Phay, bào kim loại
320
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
10.
Rèn
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
11.
Đúc gang
240
2
Chứng chỉ nghề
1.500.000
12.
Sửa chữa điện ô tô
295
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
13.
Sửa chữa động cơ xăng, dầu
400
4
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
14.
Sửa chữa máy nông nghiệp
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
1.500.000
15.
Sửa chữa máy thi công xây dựng
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
1.500.000
16.
Sửa chữa thiết bị may
320
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
17.
Sửa chữa xe gắn máy
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
1.800.000
18.
May công nghiệp
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
19.
May da
120
1
Chứng chỉ nghề
700.000
20.
May giày dép
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
21.
Cắt may trang phục nữ
300
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
22.
Chầm nón lá
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
23.
Đan bàng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
24.
Đan dệt len trên máy
350
4
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
25.
Đan lục bình
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
26.
Đan mây, tre, lá
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
27.
Đan nhựa
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
28.
Đan thảm
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
29.
Dệt chiếu
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
30.
In lụa
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
31.
Kết cườm
240
2
Chứng chỉ nghề
700.000
32.
Móc len
240
2
Chứng chỉ nghề
730.000
33.
Se nhang
120
1
Chứng chỉ nghề
500.000
34.
Kỹ thuật làm mành trúc
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
35.
Thêu máy
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
36.
Thêu tay
240
2
Chứng chỉ nghề
700.000
37.
Chạm trổ, điêu khắc
350
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
38.
Mộc dân dụng
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
39.
Kỹ thuật bê tông cốt thép
100
1
Chứng chỉ nghề
1.500.000
40.
Kỹ thuật nề
100
1
Chứng chỉ nghề
1.500.000
41.
Kỹ thuật ốp, lát tường và sàn
100
1
Chứng chỉ nghề
1.500.000
42.
Khai thác, sản xuất than bùn
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
43.
Làm trống
240
2
Chứng chỉ nghề
1.500.000
44.
Sơn mài
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
45.
Sản xuất đồ chơi trẻ em
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
46.
Sản xuất sản phẩm từ ván nhân tạo
360
3
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
47.
Sản xuất gạch, ngói
240
2
Chứng chỉ nghề
1.500.000
48.
Sản xuất ống cống
240
2
Chứng chỉ nghề
1.500.000
49.
Sản xuất phân bón hữu cơ
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
50.
Sản xuất phân bón vô cơ
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
51.
Sản xuất than củi
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
52.
Sản xuất than tổ ong
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
53.
Sản xuất thiết bị lọc nước
170
1,5
Chứng chỉ nghề
800.000
54.
Kỹ thuật nấu rượu
170
1,5
Chứng chỉ nghề
750.000
55.
Chế biến hạt điều
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
56.
Kỹ thuật làm mắm, nước mắm
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
57.
Làm bánh in
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
58.
Làm bánh tráng, bún
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
59.
Làm cốm
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
60.
Sản xuất đậu phụ
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
61.
Sản xuất tương hột, chao
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
62.
Vận hành máy gặt đập liên hợp
120
1
Chứng chỉ nghề
900.000
63.
Thợ máy hạn hai phương tiện thủy nội địa
100
1
Chứng chỉ nghề
1.000.000
64.
Thợ máy phương tiện thủy nội địa
335
2,5
Chứng chỉ nghề
2.000.000
65.
Điều khiển hạn chế phương tiện thủy nội địa
120
1
Chứng chỉ nghề
1.000.000
66.
Điều khiển phương tiện thủy nội địa
335
3
Chứng chỉ nghề
2.000.000
II.
Thương mại, dịch vụ:
 
 
 
 
1.
Nghiệp vụ lễ tân
220
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
2.
Nghiệp vụ phục vụ phòng khách sạn
200
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
3.
Nghiệp vụ phục vụ nhà hàng
200
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
4.
Nghiệp vụ pha chế cocktail
200
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
5.
Bếp Âu - Á
200
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
6.
Kỹ năng tổ chức tour du lịch địa phương
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
7.
Nấu ăn
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
8.
Du lịch nông thôn
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
9.
Trang điểm thẩm mỹ
450
4
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
10.
Cắt uốn tóc, làm móng
450
4
Chứng chỉ sơ cấp nghề
2.000.000
11.
Tiếp thị và bán hàng
120
1
Chứng chỉ nghề
600.000
12.
Giết mổ gia súc
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
13.
Giết mổ gia cầm
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
14.
Chăm sóc sức khỏe
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
15.
Người giúp việc cho gia đình công sở
180
1,5
Chứng chỉ nghề
800.000
16.
Làm hoa vải
290
2,5
Chứng chỉ nghề
1.200.000
17.
Làm bánh kem
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
18.
Nhiếp ảnh
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
19.
Cấp dưỡng
180
1,5
Chứng chỉ nghề
800.000
20.
Chăm sóc trẻ, nuôi dạy trẻ
240
2
Chứng chỉ nghề
1.000.000
 
Tổng cộng có: 134 nghề, trong đó:
- Nông, lâm nghiệp: 41 nghề,
- Ngư nghiệp: 07 nghề,
- Công nghiệp, xây dựng: 66 nghề,
- Thương mại, dịch vụ: 20 nghề./.
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 14/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất