Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về việc học nghề và truyền nghề tỉnh Vĩnh Phúc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2016/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 31/03/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số:17/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Yên, ngày31tháng03năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HỌC NGHỀ VÀ TRUYỀN NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 207/2015/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nướcngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quyđịnh về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND, ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệpvà giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 37/TTr-SNN&PTNT ngày 17/3/2016 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báocáo số 40/BC-STP ngày 16/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệmthihành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦYBAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HỌC NGHỀ VÀ TRUYỀN NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 207/2015/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về: Đốitượng, nguyên tắc, nội dung, mức hỗ trợ; trình tự thủ tục hồ sơ hỗ trợ; phương thức cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ; công tác quản lý về học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người học nghề; Là người lao động (trong độ tuổilao động) có hộ khẩu thường trú từ 6 tháng trở lên và hiện đang sinh sống tại Vĩnh Phúc, học tại làng nghề hoặc tại gia đình nghệ nhân do UBND cấp xã tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Người truyền nghề: Là nghệ nhân hoặc thợ giỏi cấp tỉnh (trong và ngoài tỉnh) truyền nghề tại các làng nghề hoặc tại giađình nghệ nhân trên địa bàn tỉnh;
3. Đơn vị tổ chức lớp học: Là UBND cấp xã có làng nghề hoặc cónghệ nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đúngđốitượng, trình tự, thủ tục quy định và trong kế hoạch truyền nghề doUBND tỉnh ban hành hàng năm.
2. Ngườihưởng hỗ trợ học nghề chỉ được hưởng hỗ trợ một lần theo Quy định này; Người đã được hưởng hỗ trợ học nghề theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được hưởng hỗ trợ theo Quy định này.
3. Ưu tiên cho các đối tượng sau: Người thuộc diệnđược hưởngchế độ ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số.
Điều 4. Mức hỗ trợ, thời gian, các nghề được hỗ trợ
1.Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ cho người học nghề
- Hỗ trợ chi phí học tập: Mức 500.000 đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ tiềnăn: Mức 30.000 đồng/người/ngày thực học;
- Hỗtrợ tiền giấy, bút: 30.000đ/người/khóahọc cho đối tượng là lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công vớicách mạng, người thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểusố tham gia học nghề.
b. Hỗ trợ cho người truyền nghề: 3.000.000 đồng/người/tháng.
c. Hỗ trợ cho đơn vị tổ chức lớp học (kinh phí tổ chức lớp): Mức 30.000 đồng/người/khóa học.
2. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực học, thực dạy nhưng không quá 03 tháng/lớp. Một tháng tính 22 ngày học.
3. Sốhọc viên tối đa/lớp: 35 học viên.
4. Các nghề được hỗ trợ truyền nghề: Gồm có 10 nghề (Có phụ lục kèm theo Quy địnhnày).
Điều 5. Thủ tục hỗ trợ kinh phí truyền nghề
1. Thành phần hồsơ
a) Người học nghề:
- Đơn đề nghị hỗ trợ học nghề (tự viết);
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
- Bản phô tô một trong các giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên, cụ thể:
+ Giấy xác nhận của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện là người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người cócông với cách mạng;
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo do Sở Lao động - Thương binh và Xãhội cấp theo năm;
+ Là dân tộc thiểu số.
b) Đốivới người truyền nghề:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí truyền nghề (tự viết);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
- Bản saoGiấy tờ chứng minh là nghệ nhân hoặc thợ giỏi do UBND tỉnhcấp trở lên;
c) Thành phầnhồsơ của đơn vị tổ chức lớp
- Văn bản đề nghị mở lớptruyền nghề
- Bản chính Quyết định thànhlập lớp vàban quản lý lớp (kèm theo danh sách); quyết định công nhận tốt nghiệp lớp truyền nghề kèm theo danh sách học viên;
- Biểu tổng hợp kinhphí theo mẫu số 01.
2. Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 15 ngày sau khibắt đầu khóa học, người truyền nghề và người học nghề làm 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gửi đơn vị tổchức lớphọc (UBNDcấp xã).
a) Đơn vị tổ chức lớp học (UBND cấp xã):
- Hàng năm xây dựng kế hoạch truyền nghề, lập danh sách người truyền nghề và người học nghề gửi UBND cấp huyện và gửi Sở Nông nghiệp &PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghịhỗ trợ của người truyền nghề, người học nghề. Kiểm tra, xem xét xác nhận vào đơn, phần xác nhận đơn phải ghi rõ người học thuộc đối tượng ưu tiên nào theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh.
- Trong thời hạn 02 ngày, ngay sau khi kết thúc khóa học, căn cứ hồ sơđề nghị hỗtrợ, lập biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ kèm theo danh sách (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lập 01 bộ gửi Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn) để thẩm định.
b) Cơ quan quảnlý: Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn)
- Thẩm định nănglựcký hợpđồng về truyền nghề với UBND cấp xã;
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị mở lớpcủaUBND cấp xã;
- Quản lý, kiểm tra, hướng dẫnUBND cấp xã làm các thủ tụcliênquan đến việc học nghề vàtruyền nghề;
- Trong thời hạn 10 ngày sau khi nhận được quyết định hoàn thành lớptruyền nghề của UBND cấp xã, thanhlýhợp đồng vớiUBND cấp xãvà cấp kinh phí hỗ trợ theo qui định.
Điều 6. Cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ truyền nghề vàhọc nghề: Được thực hiện một lần sau khi người truyền nghề, người học nghề đã hoàn thành khóatruyền nghề.
2. Đơn vị quản lý kinh phí (Chi cục Phát triển nông thôn)
- Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức lớp vàviệc cấp, thanh quyết toán kinh phí;
- Cấp kinh phí hỗ trợ sau khi thanh lý hợp đồng.
3. Đơn vị tổ chức lớp (UBND cấp xã):
a) Đảm bảo đủ hồ sơ hợp lệ theo quyđịnh; lập bảng thanh toán chi trả kinh phí hỗ trợ cho người truyền nghề, học nghề. Thông báo công khai bảng thanh toán nêu trên tại địa điểm dạy trong thời gian chi trả.
b) Chi trả kinh phí hỗ trợ cho người truyền nghề, người học nghề trong vòng 15 ngày sau khi nhận được kinh phí;
4. Người học nghề, người truyền nghề khi đến nhận tiền trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Điều 7. Công tác quản lý truyền nghề
1. Hàng năm, SởNông nghiệp & PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp vớiUBND cấp huyện xây dựng kế hoạch truyền nghề. Lập dự toán kinh phí, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
2. UBND cấp xã, hàng năm căn cứ nhu cầu truyền nghề và học nghề của người lao động trên địa bàn tỉnh, tuyển chọn nghệ nhân hoặc thợ giỏi cấp tỉnh (trong và ngoài tỉnh) làm người truyền nghề.
3. Sở Nông nghiệp & PTNT (Chicục Phát triển nông thôn) căn cứ nhu cầu mở lớp truyền nghề của địa phương và kếhoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt thẩm định nănglực, ký hợp đồng truyền nghề với UBND cấp xã.
4.Chương trình truyền nghề:Do ngườitruyềnnghề biên soạn, UBND cấp xã xác nhận sau khi thốngnhất với Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1.SởNông nghiệp&PTNT
a) Hàng năm, Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phốihợp với các đơnvị liên quan xây dựng kế hoạch truyền nghề và lập dự toán kinh phí gửi Sở Lao động - Thương binh & Xã hội và Sở Tàichính tổng hợp trìnhUBND tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện; Hướng dẫn, kiểm tra quá trình truyền nghề, cấp phát kinh phí hỗ trợ, thanh quyết toántheo quy định hiện hành.
b) Quản lý và tổchức thực hiện việc truyền nghề theo quy định hiện hành vàtheo quy định này.
c) Căn cứ nhu cầuhọc nghề và truyền nghề của địa phương, thẩm định nănglực và ký hợp đồng truyền nghềvới UBND cấp xã (đơn vị tổ chức truyền nghề)
d) Xây dựng kếhoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện truyền nghề, tổng hợp kết quả thực hiện gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội báo cáoUBND tỉnh.
2. Sở Lao động - Thươngbinh và Xã hội
a) Trên cơ sở Kếhoạch truyềnnghề do SởNông nghiệp và PTNT gửi, xem xét, tổng hợp kế hoạch truyền nghề và dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm trìnhUBND tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT giám sát việc tổ chức thực hiện mở lớp truyền nghề, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trìnhtự, thủ tục sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015của HĐND tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp vớiSở Nông nghiệp & PTNT, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan cân đối, bốtrí nguồn và thẩm định, cấp phát kinh phí cho các đơn vị để thực hiện Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh theo đúng quyđịnh.
4.Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn: Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT,UBND cấp xã, cơ sởsử dụng lao động xây dựng kếhoạch truyền nghề và dự toán kinh phí hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp&PTNT để xem xét, tổng hợp; phốihợp tổchức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp vàđịnh kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
5.Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ học nghề, truyền nghề của UBND tỉnh cho nhân dân trênđịa bàn;
b) Căn cứ vào nhu cầu học nghề của người lao động, làm văn bản đăng kýmở lớpgửi UBND cấp huyện xem xét, tổng hợp.
c) Sau khi nhận được thông báo cho phép mở lớp truyền nghề của Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục PTNT), xây dựng Kếhoạch mở lớpgửi UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
d) Tổchức và quản lý các lớp truyền nghề, cấp chứng chỉ đào tạo cho học viên theo đúng các quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp và Quy định này;
đ) Chịu trách nhiệm về việc xác nhận đối tượng ưu tiên trong việc hỗ trợ kinh phí cho người học nghề. Hướng dẫn người học nghề nắm vững trình tự, thủ tục, hồ sơ hỗ trợ, Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ đúng đối tượng. Tổng hợphồ sơ, lập danh sách người đề nghị hỗ trợ báocáo cơ quan cóthẩm quyền thẩm định; tiếp nhận kinhphí hỗtrợ truyền nghề, tổchức chi trả kinh phí cho ngườihọc nghề, người truyền nghề và thanh quyết toán kinh phí kịp thời, đúng quy định.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ tháng 6 và tháng 12 hàngnăm,UBND cấp huyện, các Sở, Ngành được giao nhiệm vụ theo Quy định này tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao báo cáo UBND tỉnh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Các chính sáchhỗ trợ theo Quy định nàyđược áp dụng đến 31/12/2020.
2. Các Văn bản dẫn chiếu đểáp dụng trong quy định này nếuđượcsửa đổi, bổsung hay thay thế thì sẽđược dẫn chiếu áp dụng theo các vănbản thay thế cụ thể.
3. Các tổchức, cá nhân cốý làm trái Quy định này đểhưởng lợi sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật.
4.UBND tỉnhthực hiện điềuchỉnh, bổsung danh mục nghềđược hỗtrợ khi đã có đầy đủ căn cứ.
5. Các Sở, ban, ngành;Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị, tổ chứcliênquan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổchức thực hiện và phốihợp thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắcbáo cáo kịp thời vềSở Nông nghiệp & PTNT (qua Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGHỀ ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Ban hành theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | TÊN NGHỀ | GHI CHÚ |
1 | Mây tre đan |
|
2 | Cơ khí |
|
3 | Gốm |
|
4 | Chếbiến bông vải sợi |
|
5 | Rèn |
|
6 | Nuôi rắn |
|
7 | Mộc |
|
8 | Chế tác đá |
|
9 | Nghề sinh vật cảnh |
|
10 | Nghề chạm khảm trai |
|
UBND Xã:……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 1 |
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TRUYỀN NGHỀ
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 17/2016/QĐ-UBND ngày31/03/2016 củaUBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Họ và tên | Ngày,tháng năm sinh | Hộkhẩu thường trú | Nghề được truyền | Thời gian thực học | Số tiền hỗtrợ | |||||||||||||||||
Số tháng | |||||||||||||||||||||||
Số ngày | Tổng cộng | Hỗ trợ đơn vị tổ chức lớp | Hỗ trợ người truyền nghề | Hỗtrợ người học nghề | |||||||||||||||||||
Cộng | |||||||||||||||||||||||
Hỗ trợ chi phí học tập | Hỗ trợ tiền ăn | Hỗ trợ tiền giấy bút | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||
I | Cơ sởtruyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
1 | Hỗtrợngườitruyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
| (Họ tên từng người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
2 | Hỗ trợ người học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
a | Đốitượng người nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
2 | ………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
b | Đốitượng người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
1 | …………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
c | Đốitượng người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
| ………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
II | Cơ sởtruyền nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
| ……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổngsốtiền đề nghị hỗtrợ:……………………………….……..đồng (Bằng chữ:…………………….)
Trong đó: Đơn vị tổ chức lớp:……………………………người, số tiền:…………………đồng (Bằng chữ:…………………………………)
Người truyền nghề:…………………………….người, sốtiền:…………………………đồng (Bằng chữ:…………………………………….)
Người học nghề:……………………………….người, sốtiền:…………………………đồng (Bằng chữ:…………………………………..)
| Ngày……..tháng………năm……… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây