Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND

Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải PhòngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1129/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:12/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
Số: 1129/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm 2017
 
QUYẾT ĐỊNH
 DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phquy định chính sách hỗ trợ đào tạo tnh độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 10/3/2017, Báo cáo thẩm định số 56/BCTĐ-STP ngày 21/9/2016 của Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
1. Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
 
1. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học là phụ nữ, lao động nông thôn (trong đó bao gồm các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân) được quy định như sau:
a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03 tháng: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với các nghề đặc thù có quy định về chính sách đào tạo và hỗ trợ riêng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều này thì các cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung do người học đóng góp và các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngoài những đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, có thể huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
 
 TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
 
1. Hàng năm, các Sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.
Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, cam kết tiếp nhận lao động của doanh nghiệp và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
Trình tự, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
c) Tổng hợp kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các Sở, ngành, địa phương trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
4. Các Sở, ngành khác liên quan có trách nhiệm:
a) Lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí được giao từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý triển khai, chủ động tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổ chức sản xuất, tạo việc làm, xây dựng thương hiệu hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm cho người lao động sau đào tạo.
d) Kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động trên địa bàn địa phương quản lý.
b) Rà soát, xác định nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa phương.
c) Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn; chịu trách nhiệm về hiệu quả đào tạo trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận đơn xin học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tổng hợp, xác nhận và lưu trữ danh sách đăng ký học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định.
đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2017.
2. Bãi bỏ quy định về mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người khuyết tật tại Điều 5 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm 2020” hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

 Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Như Điều 10;
- CPVP;
- Các phòng CV;
- CV: LĐ,TC;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Tùng
 
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5 /2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 

TT
Tên nghề đào tạo
Thời gian đào tạo
(tháng)
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/tháng)
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/khóa)
A
Nhóm nghề phi nông nghiệp
 
 
 
1
Vận hành máy xúc
03
650.000
1.950.000
2
Vận hành cần, cầu trục
03
650.000
1.950.000
3
Vận hành cần trục
03
650.000
1.950.000
4
Vận hành cầu trục
03
650.000
1.950.000
5
Vận hành cần trục chân đế
03
650.000
1.950.000
6
Vận hành cần trục giàn QC
03
650.000
1.950.000
7
Vận hành cần trục giàn RTG
03
650.000
1.950.000
8
Vận hành máy lu
03
650.000
1.950.000
9
Vận hành máy ủi
03
650.000
1.950.000
10
Vận hành xe nâng hàng
03
650.000
1.950.000
11
Vận hành xe nâng chuyển
03
650.000
1.950.000
12
Vận hành xe nâng người
03
650.000
1.950.000
13
Vận hành xe nâng hàng forklift
03
650.000
1.950.000
14
Vận hành xe nâng hàng Container
03
650.000
1.950.000
15
Vận hành máy đóng, ép cọc
03
650.000
1.950.000
16
Vận hành máy khoan cọc nhồi
03
650.000
1.950.000
17
Sửa chữa xe gắn máy
03
650.000
1.950.000
18
Vận hành máy nông nghiệp
03
650.000
1.950.000
19
Sử dụng máy nông cụ
03
650.000
1.950.000
20
Sửa chữa máy nông nghiệp
03
650.000
1.950.000
21
Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
03
650.000
1.950.000
22
Vận hành, bảo trì máy tàu cá
03
650.000
1.950.000
23
Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới
03
650.000
1.950.000
24
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
03
650.000
1.950.000
25
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
03
650.000
1.950.000
26
Kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên
03
650.000
1.950.000
27
Hàn điện
03
650.000
1.950.000
28
Hàn 3G
03
650.000
1.950.000
29
Hàn 5G
03
650.000
1.950.000
30
Hàn hơi và Inox
03
650.000
1.950.000
31
Kỹ thuật gò, hàn nông thôn
03
650.000
1.950.000
32
Cắt gọt kim loại
03
650.000
1.950.000
33
Nguội căn bản
03
650.000
1.950.000
34
Tiện ren
03
650.000
1.950.000
35
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
03
650.000
1.950.000
36
Sửa chữa cơ điện nông thôn
03
650.000
1.950.000
37
Sửa chữa công trình thủy lợi
03
650.000
1.950.000
38
Sửa chữa điện ô tô
03
650.000
1.950.000 .
39
Sửa chữa điện điều khiển động cơ
03
650.000
1.950.000
40
Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô
03
650.000
1.950.000
41
Sửa chữa gầm ô tô
03
650.000
1.950.000
42
Sửa chữa động cơ ô tô
03
650.000'
1.950.000
43
Sửa chữa cơ khí động cơ
03
650.000
1.950.000
44
Sửa chữa ô tô
03
650.000
1.950.000
45
Lái xe ô tô hạng B
03
650.000
1.950.000
46
Lái xe ô tô hạng C
03
650.000
1.950.000
47
Đúc kim loại
03
650.000
1.950.000
48
Tiện kim loại
03
650.000
1.950.000
49
Phay, bào kim loại
03
650.000
1.950.000
50
Sửa chữa thiết bị may
03
650.000
1.950.000
51
Thợ điện tàu biển
03
600.000
1.800.000
52
Thủy thủ tàu biển
03
600.000
1.800.000
53
Thủy thủ tàu cá
03
600.000
1.800.000
54
Thợ máy tàu biển
03
600.000
1.800.000
55
Kỹ thuật xây dựng
03
600.000
1.800.000
56
Điện - Nước
03
600.000
1.800.000
57
Gia công và lắp dựng kết cấu thép
03
600.000
1.800.000
58
Nề - Hoàn thiện
03
600.000
1.800.000
59
Lắp đặt đường ống nước
03
600.000
1.800.000
60
Cấp, thoát nước
03
600.000
1.800.000
61
Cốt thép - Hàn
03
600.000
1.800.000
62
Bê tông
03
600.000
1.800.000
63
Cốp pha - dàn giáo
03
600.000
1.800.000
64
Trắc địa công trình
03
600.000
1.800.000
65
May công nghiệp
03
600.000
1.800.000
66
May mũ giầy
03
600.000
1.800.000
67
May thời trang
03
600.000
1.800.000
68
Cắt may trang phục nữ
03
600.000
1.800.000
69
Điện công nghiệp
03
600.000
1.800.000
70
Điện dân dụng
03
600.000
1.800.000
71
Lắp đặt điện nội thất
03
600.000
1.800.000
72
Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ
03
600.000
1.800.000
73
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ
03
600.000
1.800.000
74
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp
03
600.000
1.800.000
75
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình
03
600.000
1.800.000
76
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh
03
600.000
1.800.000
77
Sửa chữa bơm điện
03
600.000
1.800.000
78
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình
03
600.000
1.800.000
79
Sửa chữa điện thoại di động
03
600.000
1.800.000
80
Quản lý điện nông thôn
03
600.000
1.800.000
81
Xếp dõ cơ giới tổng hợp
03
600.000
1.800.000
82
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
03
600.000
1.800.000
83
Điện tử dân dụng
03
600.000
1.800.000
84
Điện tử công nghiệp
03
600.000
1.800.000
85
Kỹ thuật chế biến món ăn
03
600.000
1.800.000
86
Chế biến món ăn
03
600.000
1.800.000
87
Nghiệp vụ bàn
03
600.000
1.800.000
88
Nghiệp vụ buồng
03
600.000
1.800.000
89
Nghiệp vụ lễ tân
03
600.000
1.800.000
90
Thuyết minh viên du lịch
03
600.000
1.800.000
91
Kỹ thuật làm bánh
03
600.000
1.800.000
92
Nghiệp vụ du lịch khách sạn
03
600.000
1.800.000
93
Nghiệp vụ khách sạn
03
600.000
1.800.000
94
Nghiệp vụ nhà hàng
03
600.000
1.800.000
95
Chăm sóc sắc đẹp
03
600.000
1.800.000
96
Cắm hoa nghệ thuật
03
600.000
1.800.000
97
Kỹ thuật pha chế đồ uống
03
600.000
1.800.000
98
Trang điểm thẩm mỹ
03
600.000
1.800.000
99
Thiết kế tạo mẫu tóc
03
600.000
1.800.000
100
Ren thủ công
03
500.000
1.500.000
101
Móc thủ công
03
500.000
1.500.000
102
Kỹ thuật thêu tay
03
500.000
1.500.000
103
Kỹ thuật móc chỉ
03
500.000
1.500.000
104
Kỹ thuật mỹ thuật móc sợi
03
500.000
1.500.000
105
Kỹ thuật khâu bóng
03
500.000
1.500.000
106
Đan lát thủ công
03
500.000
1.500.000
107
Dệt chiếu cói
03
500.000
1.500.000
108
Kỹ thuật sơn mài
03
500.000
1.500.000
109
Điêu khắc đá
03
500.000
1.500.000
110
Mộc mỹ nghệ
03
500.000
1.500.000
111
Mộc dân dụng
03
500.000
1.500.000
112
Sản xuất gốm thô
03
500.000
1.500.000
113
Sản xuất kính xây dựng
03
500.000
1.500.000
114
Sản xuất sứ vệ sinh
03
500.000
1.500.000
115
Sản xuất sứ mỹ nghệ
03
500.000
1.500.000
116
Chạm khắc hoa văn phù điêu
03
500.000
1.500.000
117
Kỹ thuật gia công bàn ghế
03
500.000
1.500.000
118
Kỹ thuật gia công tủ
03
500.000
1.500.000
119
Vẽ trên gốm
03
500.000
1.500.000
120
Thư ký văn phòng
03
400.000
1.200.000
121
Quản trị doanh nghiệp nhỏ
03
400.000
1.200.000
122
Kinh doanh tạp hóa
03
400.000
1.200.000
123
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
03
400.000
1.200.000
124
Kế toán doanh nghiệp
03
400.000
1.200.000
125
Bán hàng trong siêu thị
03
400.000
1.200.000
126
Vẽ và thiết kế trên máy tính
03
400.000
1.200.000
127
Thiết kế trang Web
03
400.000
1.200.000
128
Quản trị mạng máy tính
03
400.000
1.200.000
129
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
03
400.000
1.200.000
130
Sửa chữa máy tính phần cứng
03
400.000
1.200.000
131
Vi tính văn phòng
03
400.000
1.200.000
132
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)
03
400.000
1.200.000
133
Công tác xã hội
03
400.000
1.200.000
B
Nhóm nghề nông nghiệp
 
 
 
1
Sơ chế và bảo quản thủy sản
03
500.000
1.500.000
2
Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
03
500.000
1.500.000
3
Chế biến nước mắm
03
500.000
1.500.000
4
Chế biến rau quả
03
500.000
1.500.000
5
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
03
500.000
1.500.000
6
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
03
500.000
1.500.000
7
Thú y trang trại gia cầm
03
500.000
1.500.000
8
Thú y trang trại lợn
03
500.000
1.500.000
9
Nuôi cá nước ngọt trong ao
03
500.000
1.500.000
10
Nuôi cá lồng bè nước ngọt
03
500.000
1.500.000
11
Nuôi tôm càng xanh
03
500.000
1.500.000
12
Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản
03
500.000
1.500.000
13
Nuôi tôm sú
03
500.000
1.500.000
14
Nuôi tôm thẻ chân trắng
03
500.000
1.500.000
15
Sản xuất giống và nuôi ngao
03
500.000
1.500.000
16
Nuôi cá biển trong ao nước lợ
03
500.000
1.500.000
17
Trồng lúa năng suất cao
03
500.000
1.500.000
18
Trồng rau an toàn
03
500.000
1.500.000
19
Trồng rau hữu cơ
03
500.000
1.500.000
20
Trồng rau màu công nghệ cao
03
500.000
1.500.000
21
Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
03
500.000
1.500.000
22
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
03
500.000
1.500.000
23
Trồng dưa hấu, dưa bở
03
500.000
1.500.000
24
Nuôi ong mật
03
500.000
1.500.000
25
Kỹ thuật trồng cây lương thực, thực phẩm
03
500.000
1.500.000
26
Trồng và nhân giống khoai tây
03
500.000
1.500.000
27
Kỹ thuật trồng khoai tây
03
500.000
1.500.000
28
Kỹ thuật thâm canh cây vụ đông
03
500.000
1.500.000
29
Trồng bầu, bí, dưa chuột
03
500.000
1.500.000
30
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
03
500.000
1.500.000
31
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
03
500.000
1.500.000
32
Trồng và nhân giống nấm
03
500.000
1.500.000
33
Quản lý công trình thủy nông
03
500.000
1.500.000
34
Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi
03
500.000
1.500.000
35
Sản xuất muối biển
03
500.000
1.500.000
36
Sản xuất muối công nghiệp
03
500.000
1.500.000
37
Quản lý trang trại
03
500.000
1.500.000
38
Mua bán, bảo quản phân bón
03
500.000
1.500.000
39
Trồng xoài, ổi
03
500.000
1.500.000
40
Trồng chuối
03
500.000
1.500.000
41
Trồng vải, nhãn
03
500.000
1.500.000
42
Trồng cây có múi
03
500.000
1.500.000
43
Nhân giống cây ăn quả
03
500.000
1.500.000
44
Trồng ngô
03
500.000
1.500.000
45
Nhân giống lúa
03
500.000
1.500.000
46
Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)
03
500.000
1.500.000
47
Trồng rau công nghệ cao
03
500.000
1.500.000
48
Trồng măng tây, cà rốt, củ cải
03
500.000
1.500.000
49
Trồng hoa lily, hoa loa kèn
03
500.000
1.500.000
50
Trồng hoa huệ, lay ơn, đồng tiền, hồng môn
03
500.000
1.500.000
51
Trồng đào, quất cảnh
03
500.000
1.500.000
52
Trồng mai vàng, mai chiếu thủy
03
500.000
1.500.000
53
Trồng hoa lan
03
500.000
1.500.000
54
Quản lý dịch hại tổng hợp
03
500.000
1.500.000
55
Nuôi dê, thỏ
03
500.000
1.500.000
56
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
03
500.000
1.500.000
57
Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm
03
500.000
1.500.000
58
Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ
03
500.000
1.500.000
59
Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả
03
500.000
1.500.000
60
Nuôi hươu, nai
03
500.000
1.500.000
61
Nuôi rắn, kỳ đà, tắc kè
03
500.000
1.500.000
62
Sản xuất cây giống lâm nghiệp
03
500.000
1.500.000
63
Bảo tồn và làm giàu rừng
03
500.000
1.500.000
64
Sản xuất nông lâm kết hợp
03
500.000
1.500.000
65
Trồng và sơ chế gừng, nghệ
03
500.000
1.500.000
66
Nuôi cá bống tượng
03
500.000
1.500.000
67
Nuôi cá rô đồng
03
500.000
1.500.000
68
Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
03
500.000
1.500.000
69
Nuôi cá chim vây vàng trong ao
03
500.000
1.500.000
70
Nuôi cua đồng
03
500.000
1.500.000
71
Sản xuất giống của xanh
03
500.000
1.500.000
72
Nuôi của biển
03
500.000
1.500.000
73
Khuyến nông lâm
03
500.000
1.500.000
74
Sản xuất giống một số cá nước ngọt
03
500.000
1.500.000
75
Nuôi ba ba
03
500.000
1.500.000
76
Sản xuất giống tôm sú
03
500.000
1.500.000
77
Ương giống và nuôi tu hài
03
500.000
1.500.000
78
Nuôi cá lồng bè trên biển
03
500.000
1.500.000
79
Máy trưởng tàu cá hạng 4
03
500.000
1.500.000
80
Thuyền trưởng tàu cá hạng 4
03
500.000
1.500.000
81
Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
03
500.000
1.500.000
82
Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ
03
500.000
1.500.000
83
Điều khiển tàu cá
03
500.000
1.500.000
84
Sử dụng thiết bị điện tử tàu cá
03
500.000
1.500.000
85
Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
03
500.000
1.500.000
86
Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
03
500.000
1.500.000
87
Chế biến hải sản khô
03
500.000
1.500.000
88
Chế biến tôm xuất khẩu
03
500.000
1.500.000
89
Chế biến sản phẩm từ đậu nành
03
500.000
1.500.000
 
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 

TT
Tên nghề đào tạo
Thời gian đào tạo
(tháng)
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/tháng)
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/khóa)
A
Nhóm nghề phi nông nghiệp
 
 
 
1
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
01
650.000
650.000
2
May công nghiệp
02
600.000
1.200.000
3
May thời trang
2,5
600.000
1.500.000
4
Kỹ thuật chế biến món ăn
02
600.000
1.200.000
5
Kỹ thuật pha chế đồ uống
02
600.000
1.200.000
6
Cắm hoa nghệ thuật
02
600.000
1.200.000
7
Nghiệp vụ bàn
01
600.000
600.000
8
Nghiệp vụ buồng
01
600.000
600.000
9
Nghiệp vụ lễ tân
01
600.000
600.000
10
Nghiệp vụ làm bánh
01
600.000
600.000
11
Kỹ thuật thêu tay
02
500.000
1.000.000
12
Móc thủ công
02
500.000
1.000.000
13
Vi tính văn phòng
02
400.000
800.000
14
Kế toán doanh nghiệp
02
400.000
800.000
B
Nhóm nghề nông nghiệp
 
 
 
1
Quản lý trang trại
01
500.000
500.000
2
Mua bán, bảo quản phân bón
01
500.000
500.000
3
Chế biến rau quả
01
500.000
500.000
4
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
01
500.000
500.000
5
Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
01
500.000
500.000
6
Trồng và nhân giống nấm
01
500.000
500.000
7
Sản xuất muối biển
01
500.000
500.000
8
Sản xuất muối công nghiệp
01
500.000
500.000
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi