Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng tại cơ sở giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 07/02/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ văn bản số 09/TTHĐND-TH ngày 22/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cho ý kiến về nội dung văn bản số 441/UBND-VX2 ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 09/TTr-SGDĐT ngày 13/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:
a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và các văn bản hướng dẫn về công tác thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.
b) Thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo Phụ lục số 01, số 02 kèm theo Quyết định này.
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh: Các cơ sở đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng phù hợp với thực tế tại đơn vị, đảm bảo phù hợp quy mô nhà trường, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính và Sở quản lý chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);
2. Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo).
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo; phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ qui định tại quyết định này và quy mô trường lớp, quy mô học sinh, điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng việc lắp đặt thiết bị, tổ chức mua sắm thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy học chương trình giáo dục phổ thông mới.
2. Các cơ sở đào tạo tổ chức mua sắm đảm bảo phù hợp quy mô trường lớp, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp.
3. Quyết định này quy định đối với thiết bị là tài sản cố định, đối với vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, giảng dạy và học tập, các cơ sở giáo dục được tổ chức mua sắm trang bị theo nhu cầu thực tế và các quy định hiện hành.
4. Định mức thiết bị theo phụ lục 01, 02 kèm theo Quyết định này là tối đa; tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường về diện tích phòng học, kinh phí thực hiện,... để trang bị cho phù hợp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thực hiện Quyết định này. Hàng năm Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính, kiểm tra thực hiện qui định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục báo cáo UBND tỉnh và đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế (nếu cần thiết).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và nguồn kinh phí hợp pháp; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan tổ chức triển khai việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định.
3. Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thuộc tỉnh Vĩnh Phúc được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo và được gửi cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CẤP MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tiêu chuẩn, tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Định mức | Ghi chú |
1 | Bộ âm thanh ngoài trời | Dùng chung cho hoạt động nhà trường | 01 bộ/điểm trường | |
2 | Bộ âm thanh phòng họp hội đồng | Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn | 01 bộ/điểm trường | |
3 | Bộ Máy tính (hệ điều hành có bản quyền) | Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ nhóm chuyên môn | Tối đa không quá 10 bộ/ điểm trường | |
Phòng học Mầm non | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Tin học | Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường | |||
Bậc Mầm non | 36 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 36 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 46 bộ/phòng | |||
Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1 | 01 bộ/ phòng | |||
Phòng học ngoại ngữ mức độ 2 | ||||
Bậc Mầm non | 36 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 36 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 46 bộ/phòng | |||
Phòng Thư viện | Tối đa 10 bộ/phòng | |||
4 | Bộ máy chiếu | Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Tin học | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | 01 bộ/phòng | |||
Phòng Thư viện | 01 bộ/phòng | |||
5 | Máy in | Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ nhóm chuyên môn | Tối đa 10 bộ/ điểm trường | |
6 | Màn hình tương tác + máy chiếu gần (hoặc Màn hình thông minh), Bảng trượt có khung trên bàn hình tương tác. | Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Tin học | 01 bộ/phòng | |||
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | 01 bộ/phòng | |||
7 | Bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi | Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non | 18 bộ/phòng | |
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học | 18 bộ/phòng | |||
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX | 23 bộ/phòng | |||
Phòng học Tin học | Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường | |||
Bậc Mầm non | 18 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 18 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 23 bộ/phòng | |||
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Bậc Mầm non | 18 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 18 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 23 bộ/phòng | |||
8 | Bàn ghế giáo viên | Phòng học Mầm non | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học | ||||
Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX | ||||
Phòng học Tin học | ||||
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Phòng Thư viện | ||||
9 | Bộ phần mềm và các thiết bị hỗ trợ giảng dạy, thư viện | Phòng học Tin học | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Phòng Thư viện | ||||
10 | Điều hòa | Phòng học Tin học | 02 bộ/phòng | |
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Phòng học lý thuyết | ||||
Phòng Thư viện | ||||
11 | Máy hút ẩm | Phòng học Tin học | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Phòng thư viện | ||||
12 | Máy hút bụi | Phòng học Tin học | 01 bộ/phòng | |
Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | ||||
Phòng Thư viện | ||||
13 | Máy photocoppy | Dùng chung cho hoạt động nhà trường | 01 chiếc/điểm trường | |
14 | Máy Scan | Dùng chung cho hoạt động nhà trường | 01 chiếc/điểm trường | |
15 | Máy chấm trắc nghiệm | Dùng chung cho hoạt động nhà trường | 01 chiếc/điểm trường | |
16 | Hệ thống mạng, tủ mạng | Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại Ngữ, phòng bộ môn | 01 bộ/phòng | |
17 | Các phụ kiện khác: Switch, dây điện, ổ điện, hệ thống mạng... | 01 bộ/01 phòng | ||
18 | Tăng âm + Loa + Micro | Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại Ngữ, Phòng Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2) | 01 bộ/01 phòng | |
19 | Tai nghe, Micro | Phòng học Tin học | Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường | |
Bậc Mầm non | 36 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 36 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 46 bộ/phòng | |||
Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1 | ||||
Phòng học ngoại ngữ mức độ 2 | ||||
Bậc Mầm non | 36 bộ/phòng | |||
Bậc Tiểu học | 36 bộ/phòng | |||
Bậc THCS, THPT, GDTX | 46 bộ/phòng | |||
20 | Bộ thiết bị tương tác giữa giáo viên và học sinh | Dùng cho phòng Tin học, Ngoại ngữ, phòng bộ môn | 01 bộ/phòng | |
21 | Tủ phích thư viện | Dùng cho phòng thư viện | 01 chiếc/phòng | |
Kệ sách thư viện | 05 chiếc/phòng | |||
Bộ bàn ghế đọc (01 bàn, 06 ghế) | 05 bộ/phòng | |||
Kệ đựng báo | 05 chiếc/phòng | |||
22 | Thiết bị y tế học đường | Dùng cho phòng Y tế học đường | 01 bộ/điểm trường | |
Giường y tế Inox | 01 chiếc/điểm trường | |||
Tủ thuốc y tế | 01 chiếc/điểm trường | |||
Thiết bị khác | 02 chiếc/điểm trường | |||
23 | Thiết bị giáo dục thể chất | Dùng chung cho hoạt động thể dục, thể thao nhà trường | 02 bộ/môn/điểm trường | |
24 | Camera | Dùng cho phòng học | 01 bộ (4 chiếc)/phòng | |
Dùng cho các vị trí khác trong trường | 06 bộ/điểm trường | |||
25 | Bộ thiết bị lọc nước | Lọc nước sạch uống trực tiếp | 02 bộ/điểm trường |
PHỤ LỤC SỐ 02
THIẾT BỊ DÙNG RIÊNG CHO TỪNG CẤP HỌC
(Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tiêu chuẩn, tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Định mức | Ghi chú |
|
|
A | Mầm non |
|
|
|
|
|
I | Đồ dùng nhà bếp |
|
|
|
|
|
1 | Tủ nấu cơm điện | Nấu cơm | 01 cái/300 trẻ |
|
| |
2 | Tủ sấy khăn mặt | Sấy khăn | 01 cái/300 trẻ |
|
| |
3 | Tù sấy bát | Sấy bát | 01 cái/300 trẻ |
|
| |
4 | Tủ bảo quản thực phẩm | Bảo quản thức ăn | 01 cái/01 bếp |
|
| |
5 | Máy giặt công nghiệp | Giặt chăn gối, quần áo | 01 cái/01 điểm trường |
|
| |
6 | Tủ lạnh | Bảo quản thức ăn, lưu mẫu thức ăn | 01 cái/01 bếp |
|
| |
7 | Xe đẩy thức ăn | Đẩy thức ăn | 04 cái/01 bếp |
|
|
|
8 | Máy hút mùi | Hút mùi ra ngoài bếp | 02 cái/01 bếp |
|
| |
9 | Bàn chế biến thức ăn | Chế biến thức ăn | 04 cái/01 bếp |
|
| |
10 | Máy xay thịt | Xén thịt | 01 cái/01 bếp |
|
| |
11 | Máy thái rau, củ, quả | Thái rau, củ, quả | 01 cái/01 bếp |
|
| |
12 | Máy xay sinh tố | Xay hoa quả | 01 cái/01 bếp |
|
| |
13 | Tủ bếp ga/Bếp ga | Nấu thức ăn | 03 cái/01bếp |
|
| |
14 | Máy lọc nước | Lọc nước | 01 cái/01bếp |
|
| |
15 | Tủ, giá úp bát | Úp bát | 02 cái/01 bếp |
|
| |
16 | Tủ, giá đựng đồ dùng nấu ăn | Đựng đồ dùng nấu ăn | 02 cái/01 bếp |
|
| |
II | Đồ chơi an toàn giao thông |
|
|
|
| |
1 | Bộ an toàn giao thông thông minh | Hoạt động ngoài trời | 01 bộ/01 điểm trường |
|
|
|
2 | Bộ phương tiện an toàn giao thông (ô tô, xe đạp) | Hoạt động ngoài trời | 05 bộ/01 điểm trường |
|
| |
III | Phòng thư viện: 01 phòng/ điểm trường |
|
|
|
| |
1 | Đồ chơi gigo (toán, địa lý, khoa học) | Nâng cao chất lượng hoạt động GD | 04 bộ /01 phòng |
|
| |
2 | Đồ chơi kỹ năng sống | Nâng cao chất lượng hoạt động GD | 03 bộ /01 phòng |
|
| |
3 | Đồ chơi truyền thống | Nâng cao chất lượng hoạt động GD | 03 bộ /01 phòng |
|
| |
IV | Đồ dùng, đồ chơi tiếp cận phương pháp mới ( chương trình montessori, stem) |
|
|
| ||
1 | Bộ đồ chơi cho trẻ đồng bộ, chất liệu bằng gỗ | Học và chơi | 01 bộ/01 lớp |
|
|
|
2 | Bộ đồ dùng học tập đồng bộ chất liệu bằng gỗ | Học và chơi | 01 bộ/01 lớp |
|
| |
3 | Bộ giá góc chương trình có thiết kế cho từng lớp | Học và chơi | 01 bộ/01 lớp |
|
| |
4 | Giá phòng học | Đựng đồ học sinh | 01 chiếc/01 lớp |
|
| |
5 | Phản nằm | Nghỉ bán trú | 17 chiếc/01 lớp |
|
| |
6 | Đồ chơi ngoài trời | Dùng cho hoạt động ngoài trời | Tối thiểu 05 loại/điểm trường |
|
| |
7 | Bộ đồ chơi vận động | Dùng chung cho trẻ vận động | Tối thiểu 05 loại/điểm trường |
|
| |
B | Tiểu học |
|
|
|
|
|
1 | Tủ lạnh đựng mẫu thức ăn | Phục vụ bếp ăn bán trú | 01 cái/01 trường |
|
| |
2 | Tủ đựng thức ăn | 02 cái/01 trường |
|
| ||
3 | Tủ nấu cơm công nghiệp | 01 cái/250 học sinh bán trú |
|
| ||
4 | Bàn chế biến thức ăn | 04 cái/điểm trường |
|
| ||
5 | Đồ chơi ngoài trời | Hoạt động ngoài trời | Tối thiểu 05 loại/điểm trường |
|
| |
6 | Bộ đồ chơi vận động | Tối thiểu 05 loại/ điểm trường |
|
| ||
7 | Thiết bị, dụng cụ hoạt động thể dục thể thao trường học |
|
|
|
| |
Bóng rổ | Dùng học động thể dục, thể thao nhà trường | 02 bộ/điểm trường |
|
| ||
Cầu lông | 02 bộ/điểm trường |
|
| |||
Bóng bàn | 02 bộ/điểm trường |
|
| |||
C | THCS, THPT, GDTX |
|
|
|
|
|
1 | Máy tính dùng cho phòng học bộ môn | Dùng để dạy và học, thực hiện các thí nghiệm mô phỏng | 01 máy/phòng |
|
|
|
2 | Phương tiện kết nối mạng máy tính HDMI, kết nối giữa giáo viên và học sinh | Dùng kết nối mạng và máy tính dùng cho dạy học Tin học, ngoại ngữ và phòng bộ môn | 02 bộ /phòng |
|
|
|
3 | Các phần mềm (phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, quản lý kết nối, quản lý dạy và học, xếp thời khóa biểu, quản lý thiết bị, quản lý thư viện) | Hỗ trợ cho dạy, học, quản lý và nghiên cứu khoa học | 01 bộ/trường |
|
|
|
4 | Thiết bị dụng cụ hoạt động thể dục thể thao trường học | Phục vụ hoạt động thể dục thể thao cho học sinh trong trường học |
|
|
|
|
Bóng rổ | 02 bộ/điểm trường |
|
|
| ||
Cầu lông | 04 bộ/điểm trường |
|
|
| ||
Bóng chuyền | 02 bộ /điểm trường |
|
|
| ||
Bóng bàn | 02 bộ/điểm trường |
|
|
|