Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Yên Bái về điều chỉnh Đề án sắp xếp mạng lưới trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 06/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 17/02/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 06/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 06/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Yên Bái, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2016, được điều chỉnh tại Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2019
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Văn bản số 263/TT.HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy mô trường, điểm trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 236/TTr-SGDĐT ngày 21 tháng 11 năm 2019 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường thực hiện trong năm học 2019-2020: Tăng 01 trường và 08 điểm trường mầm non so với mục tiêu của Đề án; đến năm 2020, sau khi điều chỉnh, các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 403 trường, 292 điểm trường (Chi tiết trường, điểm trường đến năm 2020 trong Phụ lục kèm theo)
Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề án đã được phê duyệt.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP ĐẾN NĂM 2020 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
Số TT | Danh mục | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 24/2016/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 18/2017/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 02/2019/QĐ- UBND | Số trường, điểm trường đến năm 2020 sau điều chỉnh năm 2017, 2018, 2019 | ||||
Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | Trường | Điểm trường | ||
TOÀN TỈNH | 379 | 161 | 399 | 281 | 402 | 291 | 403 | 292 | |
I | TP Yên Bái | 34 |
| 36 |
| 36 |
| 36 |
|
II | TX Nghĩa Lộ | 14 | 2 | 15 | 2 | 15 | 2 | 15 | 1 |
III | Văn Chấn | 73 | 50 | 79 | 69 | 79 | 72 | 79 | 72 |
IV | Trấn Yên | 45 | 22 | 45 | 26 | 45 | 26 | 45 | 24 |
V | Văn Yên | 54 | 16 | 59 | 59 | 61 | 64 | 61 | 64 |
VI | Yên Bình | 51 |
| 53 | 1 | 53 | 1 | 53 | 1 |
VII | Lục Yên | 50 | 12 | 51 | 32 | 51 | 34 | 51 | 33 |
VIII | Trạm Tấu | 26 | 18 | 26 | 37 | 26 | 37 | 27 | 42 |
IX | Mù Cang Chải | 32 | 41 | 35 | 55 | 36 | 55 | 36 | 55 |