Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND Hậu Giang sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu đối với ngành GD&ĐT

thuộc tính Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành giáo dục và đào tạo
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2011/NQ-HĐND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Đinh Văn Chung
Ngày ban hành:13/07/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

Số: 11/2011/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Vị Thanh, ngày 13 tháng 7 năm 2011

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

__________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ II

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi nghe ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

1. Chế độ chi cho hội thi, hội thao dự thi cấp tỉnh, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và toàn quốc:

a) Đối với học sinh tham gia:

- Cấp tỉnh:

+ Tập huấn:

Tiền ăn: 35.000 đồng/ngày/VĐV.

Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội trú. Trường họp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/VĐV.

+ Thi đấu:

Tiền ăn: 60.000 đồng/ngày/VĐV.

Tiền trọ: sẽ thanh toán theo chứng từ thực tế nhưng không quá 100.000 đồng/ngày/VĐV

- cấp huyện:

+ Tập huấn:

Tiền ăn: 25.000 đồng/ngày/VĐV.

+ Thi đấu:

Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày/VĐV.

Tiền trọ: thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 50.000 đồng/ngày/VĐV.

b) Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:

- Cấp tỉnh:

+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.

+ Ban giám khảo, trọng tài: 50.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện:

+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 25.000 đồng/người/ngày.

+ Ban giám khảo, trọng tài: 40.000 đồng/người/ngày.

2. Hỗ trợ tiền thưởng cho học sinh và giáo viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi cấp khu vực và quốc gia:

a) Đối với học sinh:

- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức, được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/học sinh.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/học sinh.

+ Giải ba: 500.000 đồng/học sinh.

- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/học sinh.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/học sinh.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/học sinh.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/học sinh.

b) Đối với giáo viên:

- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp khu vực được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/giáo viên.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/giáo viên.

+ Giải ba: 500.000 đồng/giáo viên.

- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/giáo viên.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/giáo viên.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/giáo viên.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/giáo viên.

- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/môn thi.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/môn thi.

+ Giải ba: 500.000 đồng/môn thi.

- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/môn thi.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/môn thi.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/môn thi.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/môn thi.

Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 2, 3 Mục A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 08/12/2005 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 15/12/2005 về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Tiết 1, 2 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 28/6/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo đúng nội dung Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ II thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kê từ ngày thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Cơ quan đại diện của BNV tại TP HCM;
- TT: TỤ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Chung

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 543/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh thời gian đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Bản Xác nhận 1643/XN-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong dự án xây dựng công trình Trang trai chăn nuôi heo Minh Phú tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học và trung học cơ sở Trần Quốc Toản, xã Đắk Ha (điểm thôn 5), huyện Đắk G’long; Hạng mục: nhà lớp học 12 phòng (2 tầng), thiết bị + san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật

Xây dựng