Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 9029/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 9029/BGDĐT-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 9029/BGDĐT-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 17/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 9029/BGDĐT-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9029/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) giai đoạn 2012 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012; căn cứ kế hoạch phân bổ vốn CTMTQG GD&ĐT năm 2014 đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo; Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch và một số chỉ tiêu, nhiệm vụ cần ưu tiên thực hiện năm 2014 của các tỉnh, thành phố, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện CTMQG GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015 và tình hình thực hiện các mục tiêu của Chương trình tại địa phương, triển khai một số nội dung sau:
1. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, thực tế lồng ghép các nguồn vốn để xem xét, quyết định phương án phân bổ kinh phí năm 2014 của từng Dự án thành phần, trên cơ sở đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của từng Dự án thành phần thuộc CTMTQG GD&ĐT đã được xác định trong từng năm và cho cả giai đoạn 2012 - 2015.
2. Trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ CTMTQG GD&ĐT, bố trí thêm nguồn kinh phí khác (do địa phương tự cân đối) để thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu đã xác định trong kế hoạch; đồng thời ưu tiên hoàn thành dứt điểm các công trình dở dang, không đầu tư dàn trải, tránh tình trạng dư nợ xây dựng cơ bản kéo dài.
3. Tổ chức hướng dẫn, quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 về ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện và báo cáo kết quả phân bổ kinh phí CTMTQG GD&ĐT năm 2014 chi tiết theo từng dự án gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 31/01/2014 để phối hợp quản lý./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2014
Tỉnh Lạng Sơn
(Kèm theo công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Dự án thành phần | Kinh phí CTMT 2014 | ||||
Tổng số | Chia ra | |||||
Vốn SN | Vốn ĐT | |||||
| Tổng số | 28,370 | 28,370 | - | ||
1 | Dự án Hỗ trợ phổ cập GD mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập GD tiểu học, thực hiện phổ cập GD trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập GD trung học | 4,810 | 4,810 |
| ||
| Bảo đảm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chương trình, trong đó ưu tiên hỗ trợ mua sắm trang thiết bị mầm non thực hiện phổ cập GD mầm non 5 tuổi. |
|
|
| ||
| - Thiết bị dạy học tối thiểu | 18 | bộ |
|
|
|
| - Trang bị đồ chơi ngoài trời | 14 | bộ |
|
|
|
| - Trang bị thiết bị, phần mềm trò chơi, làm quen với máy tính. | 25 | bộ |
|
|
|
2 | Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân. | 2,870 | 2,870 |
| ||
| Các nhiệm vụ, mục tiêu: |
|
|
| ||
2.1 | Bồi dưỡng giáo viên cốt cán trong nước | 77 | người |
|
|
|
2.2 | Xây dựng mô hình trường nòng cốt: Đổi mới nội dung, phương pháp, tổ chức dạy và học ngoại ngữ |
|
|
| ||
| - Bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở nước ngoài | 1 | người |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường tiểu học | 0 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường THCS | 0 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường THPT | 0 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường CĐ/ĐH |
| Trường CĐSP Lạng Sơn |
|
|
|
3 | Dự án Hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm | 20,550 | 20,550 |
| ||
| Bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ chương trình, trong đó ưu tiên hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. (Ưu tiên theo thứ tự trường PTDTNT thực hiện Đề án 1640, cơ sở giáo dục thực hiện Đề án 2123, cơ sở giáo dục miền núi, vùng dân tộc, vùng khó khăn). | 16,850 | 16,850 |
| ||
4 | Dự án Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. | 140 | 140 |
|
Ghi chú: Vốn đầu tư DA3 thì sử dụng hỗ trợ đầu tư xây dựng mới cho trường có trong danh mục 48 trường phổ thông dân tộc nội trú được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2014
Tỉnh Quảng Ninh
(Kèm theo công văn số /BGDĐT-KHTC ngày /12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Dự án thành phần thuộc CTMTQG Giáo dục và Đào tạo Trong đó nội dung nhiệm vụ và mục tiêu ưu tiên | Kinh phí CTMT 2014 | ||||
Tổng số | Chia ra | |||||
SN | ĐTPT | |||||
1 | Dự án Hỗ trợ phổ cập GD mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập GD tiểu học, thực hiện phổ cập GD trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập GD trung học | 7 630 | 7 630 |
| ||
| Trong đó ưu tiên hỗ trợ mua sắm trang thiết bị mầm non thực hiện phổ cập GD mầm non 5 tuổi |
|
|
| ||
| - Thiết bị dạy học tối thiểu | 6 | bộ |
|
|
|
| - Trang bị đồ chơi ngoài trời | 5 | bộ |
|
|
|
| - Trang bị thiết bị, phần mềm trò chơi, làm quen với máy tính. | 8 | bộ |
|
|
|
2 | Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân. | 4 280 | 4 280 |
| ||
| Các nhiệm vụ, mục tiêu: |
|
|
| ||
2.1 | Bồi dưỡng giáo viên cốt cán | 98 | người |
|
|
|
2.2 | Xây dựng mô hình trường nòng cốt: Đổi mới nội dung, phương pháp, tổ chức dạy và học NN |
|
|
| ||
| - Bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở nước ngoài | 1 | người |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường tiểu học | 1 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường THCS | 1 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường THPT | 1 | trường |
|
|
|
| - Xây dựng mô hình trường CĐ/ĐH | 1 | CĐSP Quảng Ninh |
|
|
|
3 | Dự án Hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm | 17 130 | 17 130 |
| ||
| Trong đó nhiệm vụ, mục tiêu: Hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Ưu tiên hỗ trợ trường PTDTNT thực hiện ĐA 1640. ĐA 2123 Hỗ trợ XD trường THPT chuyên Hỗ trợ CSVC trường/khoa sư phạm | 14 930 | 14 930 |
| ||
4 | Dự án Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 130 | 130 |
|
Ghi chú: Vốn đầu tư DA3 chỉ sử dụng hỗ trợ đầu tư cho trường có trong danh mục 48 trường phổ thông dân tộc nội trú mới thành lập được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011.