Công văn 8859/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 8859/BGDĐT-KHTC

Công văn 8859/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:8859/BGDĐT-KHTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Quang Quý
Ngày ban hành:11/12/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 8859/BGDĐT-KHTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 8859/BGDĐT-KHTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 8859/BGDĐT-KHTC
V/v Đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008.

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao; Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập và Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

Tuy nhiên, qua thực tế áp dụng thì một số tiêu chí quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg không còn phù hợp với thực tiễn hoạt động của các trường ngoài công lập. Nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc của đơn vị trong việc áp dụng chính sách xã hội hóa giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của khối đào tạo nghề nghiệp (trường TCCN, trường cao đẳng, trường đại học và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.

Để tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi Danh mục chi tiết loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của khối giáo dục mầm non, phổ thông tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg đảm bảo tiêu chí thống nhất như đã sửa đổi đối với khối đào tạo nghề nghiệp, đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức khảo sát các trường ngoài công lập trên địa bàn và có báo cáo về kết quả tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa trong thời gian qua cho các cấp học từ mầm non đến phổ thông theo các tiêu chí quy định tại Quyết định 1466/QĐ-TTg; từ đó nêu lên những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các tiêu chí của Quyết định số 1466/QĐ-TTg theo hướng thay tiêu chí diện tích đất tối thiểu bằng tiêu chí diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương để Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định (theo mẫu kèm công văn).

Báo cáo gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 12/12/2013 (đồng thời gửi qua địa chỉ email: [email protected])

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; KHTC.

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quang Quý

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Kèm công văn số 8859/BGDĐT-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2013)

I. Đánh giá thực trạng xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại địa phương

II. Những khó khăn, vướng mắc

III. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Điểm A Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 (theo mẫu).

 

III. Đề xuất sửa đổi, bổ sung điểm A Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008.

A. Đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg

Đề xuất sửa đổi

Cơ sở giáo dục

Quy mô tối thiểu

Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ

Diện tích đất tối thiểu

Tiêu chuẩn

Điều kiện để được ưu đãi

Quy mô tối thiểu

Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ

Diện tích sàn xây dựng tối thiểu phục vụ hoạt động giáo dục

Điều kiện khác

Trường Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thành phố, Thị xã,

100 trẻ

3-12 tháng tuổi: 15 trẻ

13-14 tháng tuổi: 20 trẻ

25-36 tháng tuổi: 25 trẻ

3-4 tuổi: 25 trẻ

4-5 tuổi: 30 trẻ

5-6 tuổi: 35 trẻ

8 m2/ trẻ

Điều lệ trường Mầm non theo QĐ 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008

 

 

 

 

 

Nông thôn, miền núi

50 trẻ

12 m2/trẻ

 

 

 

 

Trường tiểu học

 

 

 

Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT-ngày 30/12/2010 về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

 

 

 

 

Thành phố, thị xã

10 lớp

35

6m2/hs

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp

 

 

 

 

Nông thôn, miền núi

5 lớp

35

10m2/hs

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp

 

 

 

Trường THCS

 

 

 

 

Điều lệ trường THCS theo QĐ số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/207 của Bộ GD&ĐT

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

 

 

 

 

Thành phố, thị xã

8 lớp

45

6 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp

 

 

 

 

Nông thôn

4 lớp

45

10 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp

 

 

 

 

Trường THPT

 

 

 

Điều lệ trường THPT theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ GD&ĐT

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

 

 

 

 

Thành phố, thị xã

6 lớp

45

6 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp

 

 

 

 

Nông thôn, miền núi

3 lớp

45

10 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi