Công văn 6120/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trả lời Công văn của một số Sở Giáo dục và Đào tạo hỏi về Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT

thuộc tính Công văn 6120/BGDĐT-NGCBQLGD

Công văn 6120/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trả lời Công văn của một số Sở Giáo dục và Đào tạo hỏi về Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6120/BGDĐT-NGCBQLGD
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trương Đình Mậu
Ngày ban hành:24/09/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

--------------------------

Số: 6120/BGDĐT-NGCBQLGD

V/v: trả lời công văn của một số Sở GD&ĐT hỏi về Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày  24  tháng 9  năm 2010

 

 

Kính gửi: Các Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được công văn của một số Sở Giáo dục và Đào tạo hỏi về nội dung Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, dưới đây khi nói tới các điều mà không có giải thích thêm được hiểu là các điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông). Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:

1. Về đối tượng áp dụng

Theo Điều 2, đối tượng áp dụng bao gồm:

- Giáo viên làm công tác quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông);

- Giáo viên trực tiếp giảng dạy (không làm công tác quản lý) bao gồm cả giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

Các Điều 8, Điều 9 không áp dụng đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I.

2. Về chế độ kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác

a) Về công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác (chức vụ)

Đối với các chức vụ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội hoạt động trong tr­ường phổ thông, nếu không được nêu trong Điều 9 thì không thực hiện chế độ giảm định mức tiết dạy, nhưng được thực hiện theo Điều lệ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội (nếu có).

b) Quy định tại khoản 5 Điều 9 chỉ áp dụng cho các khoản 1, 2, 3 và khoản 4, không áp dụng đối với Điều 8.

3. Về giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong đó có công tác giảng dạy (quy định tại khoản 3 Điều 6 và công tác Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

4. Về giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn

Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 (không áp dụng đối với giáo viên chuyên trách).

5. Về quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy

a) Về thời gian làm cộng tác viên thanh tra

Theo điểm a khoản 2 Điều 11 Quy định chế độ công tác đối với giáo viên phổ thông thời gian làm việc một buổi của cộng tác viên thanh tra được tính bằng 5 tiết định mức.

Thông tư Liên bộ số 16 TT/LB ngày 23/8/1995 của Liên Bộ Giáo dục-Đào tạo-Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với giáo viên được điều động làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục quy định: Cán bộ, giáo viên (không thuộc biên chế thanh tra giáo dục) trong thời gian được điều động đi làm nhiệm vụ thanh tra vẫn phải hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ của giáo viên, cán bộ ở đơn vị mình công tác (không được trừ giờ dạy) và được hưởng một khoản tiền sau khi hoàn thành hồ sơ kết luận đánh giá xếp loại giáo viên.

Điều 2 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT quy định: "Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ".

Như vậy quy định về khoản tiền được hưởng sau khi hoàn thành hồ sơ kết luận đánh giá xếp loại giáo viên phổ thông tại Thông tư Liên bộ số 16 TT/LB ngày 23/8/1995 của Liên Bộ Giáo dục-Đào tạo-Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với giáo viên được điều động làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục bị bãi bỏ.

Chú ý quy định "xếp loại giáo viên mầm non 20.000đ/hồ sơ" tại Thông tư số 16 TT/LB ngày 23/8/1995 của Liên Bộ Giáo dục-Đào tạo-Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với giáo viên được điều động làm nhiệm vụ thanh tra giáo dục vẫn còn hiệu lực pháp luật.  

b) Về nhiệm vụ hướng dẫn bồi dưỡng, tập huấn trong năm học theo sự điều động của cấp có thẩm quyền có thể căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để quy đổi ra tiết dạy; chỉ áp dụng đối với giáo viên được điều động làm báo cáo viên, huấn luyện viên, không áp dụng đối với giáo viên là học viên của các lớp bồi dưỡng, tập huấn.

c) Các công tác khác như hội họp, sinh hoạt tổ chuyên môn, các đoàn thể, học tập bồi dưỡng là hoạt động đã được quy định tại Điều lệ nhà trường, không được quy đổi ra tiết dạy.

 d) Về thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

Điểm d khoản 2 Điều 11 quy định rõ thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc quy đổi ra tiết dạy đối với các công việc chuyên môn khác.

6. Về giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng (văn thư, thủ quỹ, kế toán, y tế trường học)

 Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV quy định định mức biên chế viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng. Đối với trường phổ thông chưa có viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn thư, thủ quỹ, y tế học đường có thể bố trí giáo viên kiêm nhiệm. Không bố trí giáo viên kiêm nhiệm công tác kế toán.

7. Về Thông tư liên Bộ số 01/TT-LB ngày 10/01/1990 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Tổng cục Thể dục Thể thao về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao

Bộ sẽ có hướng dẫn cụ thể.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển (để báo cáo);

- Các Vụ: TCCB, KHTC, GDTH, GDTrH (để phối hợp);

- Lưu VT, Cục NG&CBQLGD.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Đã ký

 

 

 

Trương Đình Mậu

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất