Công văn 3677/BGDĐT-GDTX hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với Giáo dục thường xuyên

thuộc tính Công văn 3677/BGDĐT-GDTX

Công văn 3677/BGDĐT-GDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với Giáo dục thường xuyên
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3677/BGDĐT-GDTX
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành:26/08/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, COVID-19
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

Số: 3677/BGDĐT-GDTX
V/v
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với Giáo dục thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2021

 

 

Kính gửi:

- Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố1;
- Cục Nhà trường, Bộ Quốc phòng.

 

Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kép, với mục tiêu vừa đảm bảo an toàn phòng, chng dịch Covid-19, vừa đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ năm học.

Thực hiện Ch thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021-2022 của ngành Giáo dục; Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT v việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục ph thông và giáo dục thường xuyên, Bộ GDĐT hướng dn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với giáo dục thường xuyên (GDTX) như sau:

A. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Trin khai có hiệu qu các giải pháp phù hợp trong t chức các hoạt động dạy và học đ chủ động, linh hoạt, thích ứng và phù hợp với tình hình dịch bệnh Covid-19 tại địa phương. Duy trì hoạt động dạy và học của các cơ sở GDTX đảm bảo đủ thời lượng, kiến thức, k năng cho học viên đ hoàn thành chương trình năm học và đảm bảo yêu cu của công tác phòng chng dịch bệnh.

2. Trin khai thực hiện có hiệu quả Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" ban hành theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ (Đ án 1373) và Ch thị s 14-CT/TW ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 (Chỉ thị 14).

3. Đy mạnh công tác xóa mù chữ với kết quả bền vng và đảm bo chất lượng.

4. Đi mới công tác quản lý đối với các cơ sở GDTX. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát theo hướng đẩy mạnh phân cấp qun lý, tăng quyền tự chủ của các đơn vị gn với trách nhiệm của người đứng đu.

5. Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các chương trình giáo dục trong các cơ sở GDTX. Tiếp tục đi mới và thực hiện các phương pháp dạy học và hình thức kim tra, đánh giá theo định hướng phát trin phm cht và năng lực học viên.

6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cộng tác viên trong các cơ sở GDTX.

7. Củng c, phát trin mạng lưới các trung tâm GDTX, trung tâm Giáo dục ngh nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX); tăng cường cơ sở vật cht đảm bảo chất lượng các hoạt động GDĐT đối với các cơ sở GDTX.

8. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội v lợi ích, vai trò và tm quan trọng của học tập thường xuyên, học tập sut đời, xây dựng xã hội học tập. Thực hiện tt các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành Giáo dục, gn kết chặt chẽ và hiệu qu với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác.

B. NHIỆM VỤ CỤ TH

I. Trin khai các giải pháp phù hp trong t chức các hoạt động dạy và hc để chủ đng thích ứng vi tình hình dch bnh Covid-19

1. Đối với các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX

a) Xây dựng kế hoạch Giáo dục theo hướng linh hoạt trong dạy học, kiểm tra, đánh giá, ôn tập. Trong điu kiện không th t chức được việc dạy học trực tiếp cho học viên do tình hình dịch bệnh Covid - 19, các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX xây dựng phương án dạy học trực tuyến đ hoàn thành kế hoạch năm học. Nội dung dạy học trực tuyến phải đảm bảo tính khoa học, sư phạm, phù hp với đi tượng học viên theo từng cp học, cách thức t chức linh hoạt phù hợp với điều kiện của địa phương đảm bảo cht lượng giáo dục và hiệu quả. Rà soát cắt giảm và tiết kiệm tối đa các chi phí đ giữ n định hoạt động của trung tâm.

b) Chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin; huy động các doanh nghiệp v công nghệ thông tin hỗ trợ, tài trợ v hạ tầng công nghệ, phần mềm tổ chức dạy học trực tuyến, đường truyền internet để đm bảo t chức hiệu quả dạy học trực tuyến.

c) Xây dựng văn bn hướng dn chi tiết việc giảng dạy, học tập, kim tra, đánh giá trực tuyến theo các quy định hiện hành và các văn bản ch đạo của Bộ GDĐT2; tổ chức tập huấn cụ th cho cán bộ qun lý, giáo viên. Xây dựng các tiết giảng mẫu, dạy th nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học để các giáo viên được học tập và chia sẻ kinh nghiệm, từ đó nâng cao cht lượng dạy học thực tế. Tăng cường qun lý việc thực hiện chương trình, nội dung môn học, kế hoạch lên lp của giáo viên và quản lý việc kim tra, đánh giá kết quả học tập của học viên.

d) Quan tâm công tác tập huấn, bồi dưng nâng cao kiến thức, k năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên đ tiến hành dạy học trực tuyến, đào tạo từ xa; t chức các hoạt động chia sẻ cách thức và công cụ h trợ giảng dạy trực tuyến; khuyến khích giáo viên chủ động, tích cực xây dựng, khai thác, sử dụng kho bài giảng điện tử e-learning của Bộ GDĐT3. Chủ động phi hợp với các trường đại học để h trợ dạy học từ xa, dạy học trực tuyến và cung cấp nguồn học liệu mở. Tăng cường kh năng tự học cho học viên.

đ) Trong thời gian t chức được việc dạy học trực tiếp cho học viên, các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên tận dụng tối đa thời gian này để dạy học trực tiếp một cách phù hợp, đảm bảo nội dung ct lõi, căn bản của chương trình.

Nếu số lượng học viên đông cần thực hiện phân chia khối lớp hoặc phân hóa học viên theo năng lực thành từng nhóm, sp xếp b trí phù hợp cho các nhóm đối tượng học viên, thực hiện luân phiên đến trường học tập trực tiếp và học tập trực tuyến nhm đảm bảo các qui định phòng dịch.

2. Đi với các trung tâm học tập cộng đồng (HTCĐ)

a) Đổi mới hình thức khảo sát, điều tra nhu cầu học tập của người dân, đy mạnh việc sử dụng phiếu điều tra điện tử và trực tuyến trong thu thập thông tin v nhu cu, nguyện vọng học tập của người dân. Xây dựng kế hoạch hoạt động của trung tâm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tình hình dịch bệnh Covid-19.

b) T chức các chương trình ph biến kiến thức cho người dân thông qua đài truyền thanh xã, phường, thị trấn; đăng tải trên nền tảng công nghệ s của các mạng xã hội có nhiu người dùng tại Việt Nam. Giới thiệu, hướng dẫn, vận động người dân sử dụng máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác để truy cập và khai thác các kho tài nguyên giáo dục mở hu ích.

3. Đi với trung tâm tin học, ngoại ng, trung tâm giáo dục kỹ năng sống

Tạo điều kiện, khuyến khích bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học trực tuyến (đường truyền, phần mềm, tài khoản chuyên dụng); tổ chức dạy học trực tuyến thay thế dạy học trực tiếp đảm bảo cht lượng chương trình học cũng như quyn lợi của học viên. Chú trọng việc ly ý kiến đánh giá của học viên v k thuật, nội dung kiến thức truyn ti đ nâng cao cht lượng dạy học.

4. Đối với công tác xóa mù ch

a) Xây dựng kế hoạch mở lớp xóa mù ch đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tình hình dịch bệnh Covid-19. Lựa chọn hình thức t chức dạy học theo nhóm nhỏ (hoặc theo cá nhân) tại thôn, xóm, bn, tổ dân phố; linh hot kết hợp dạy xóa mù chữ với xóa mù công nghệ cho học viên đ sử dụng các thiết bị thông minh trong cập nhật kiến thức cơ bn; t chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên phù hp với tình hình thực tiễn.

b) Tích cực phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, dòng họ trong việc vận động, huy động người mù ch tham gia học tp tại các trung tâm HTCĐ; huy động cán bộ hưu trí, đoàn viên các hội, đoàn th trong thôn, xóm, bn, t dân ph tham gia dạy xóa mù chữ.

II. Triển khai thực hiện có hiu quả Đề án 1373 và Chỉ th 14.

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch thực hiện Đ án 13734 và ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dn, tổ chức thực hiện Đ án 1373. Phổ biến, quán triệt ni dung Chỉ thị 14 và Kế hoạch trin khai thực hiện Đ án 1373 của tỉnh, thành ph trong toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, người lao động trong các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý bằng hình thức phù hợp.

2. Ch động ký kết các chương trình phi hợp với các sở, ban ngành có liên quan để triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện Đ án 1373 của tỉnh, cụ th:

a) Phối hợp với S Thông tin và Truyền thông xây dựng và triển khai kế hoạch truyn thông v xây dựng xã hội học tập.

b) Phối hp với Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch chỉ đạo các cơ sở giáo dục, các thư viện đi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ h trợ học tập trên nn tảng công nghệ s; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, d liệu h trợ người dân học tập sut đời; t chức đào tạo, bi dưỡng, hướng dn nghiệp vụ thư viện cho cán bộ thư viện; trin khai các hoạt động tuyên truyền, phục vụ sách, báo, khuyến khích đọc sách, nâng cao các k năng hướng dn khai thác, tìm kiếm thông tin cho người dân.

c) Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh đẩy mạnh phong trào xây dựng các mô hình học tập trong cộng đng; phát trin các t chức Hội và hội viên ở các cộng đng dân cư và các đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp.

d) Phi hợp với Đài Truyền hình tỉnh t chức các chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyn hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng dụng truyn hình của các đài phát thanh, truyn hình trung ương và địa phương.

đ) Phối hp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan biên soạn tài liệu học tập, cung cp các bản tin, n phm khoa học và công nghệ các tài liệu, quy trình k thuật cho các trung tâm HTCĐ nhằm ph biến kiến thức cho người dân.

3. Đy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tp trong nền kinh tế s, xã hội số và phát triển các mô hình học tập trong cộng đồng; xây dựng kế hoạch với nội dung, hình thức thiết thực đ t chức hiệu quả Tun l hưởng ứng học tập sut đời năm 2021 và Ngày sách và Văn hóa đọc Việt Nam (Bộ GDĐT sẽ có công văn hướng dẫn riêng).

4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Thông tư số 44/2014TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ GDĐT quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Thông tư số 22/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ GDĐT quy định v đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” (đối với những tnh, thành ph chưa triển khai thực hiện); tham mưu UBND tnh đăng ký tham gia triển khai thí điểm xây dng mô hình tỉnh/thành ph học tập (Bộ GDĐT sẽ có công văn hướng dẫn riêng) và đề xuất các thành phố trực thuộc tham gia mạng lưới các thành ph học tập toàn cu của UNESCO.

5. Xây dựng Kế hoạch của ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Đ án “Phát triển văn hóa đọc trong cộng đng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” giai đoạn 2021-2025, đnh hướng đến năm 2030.

6. Ch trì, phối hp với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy, Hội khuyến học tỉnh, các sở, ban ngành liên quan t chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác xây dựng xã hội học tập các địa phương trong tnh.

III. Đy mạnh công tác xóa mù chữ vi kết quả bền vững và đảm bảo chất lượng

1. Chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và b trí ngân sách địa phương đảm bảo cho công tác xóa mù ch; phi hợp với các địa phương trong tỉnh và các sở, ban ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức trin khai có hiệu quả tiểu dự án “Đổi mới hoạt động, củng cố, phát triển các trường ph thông dân tộc nội trú, trường ph thông dân tộc bán trú và xóa mù ch cho người dân ở vùng dân tộc thiu s” trong dự án “Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” (thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi giai đoạn 2021-2030) sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thực hin tt công tác điều tra, rà soát người mù ch, người tái mù ch trên địa bàn (2 ln/năm); nm rõ thông tin từng cá nhân, từng hộ gia đình làm căn cứ đ Ban Ch đạo ph cập giáo dục, xóa mù chữ các cấp xây dựng kế hoạch huy động ti đa người mù ch ra lp. Cập nhật chính xác d liệu ph cập giáo dục, xóa mù ch trên hệ thng thông tin ph cập giáo dục, xóa mù ch của Bộ GDĐT và thực hiện chế độ báo cáo đy đủ, chính xác theo quy định.

3. Tích cực mở các lớp học giáo dục tiếp tục sau khi biết ch để củng cố kết quả biết ch, tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận các tiến bộ khoa học, k thuật và áp dụng vào cuộc sống đ phát triển kinh tế; học nghề, tìm kiếm việc làm,...

4. Triển khai thực hiện chương trình xóa mù ch mới; xây dựng các học liệu, đồ dùng dạy học trực quan phù hp với người học; gắn nội dung bài học với tình hình phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương; t chức tập hun v chương trình xóa mù ch, phương pháp dạy học, công c điu tra, kho sát s người mù chữ, người tái mù ch,... cho cán bộ, giáo viên, cộng tác viên tham gia công tác xóa mù chữ bằng các hình thức phù hp với bi cảnh địa phương.

5. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra công tác xóa mù ch và kiểm tra công nhận đơn vị cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ. Tiếp tục thực hiện có hiệu qu công tác xóa mù ch theo hướng dn tại Công văn s 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30/10/2019 của Bộ GDĐT v việc nâng cao cht lượng học xóa mù ch, củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tái mù chữ.

IV. Đổi mi công tác quản lý đối vi các cơ s GDTX

1. Đi mới công tác quản lý theo hướng chuyển từ qun lý bằng mệnh lệnh sang quản lý bằng cộng tác, cùng phối hợp đ tạo môi trường làm việc thân thiện, tạo động lực cho giáo viên; tăng quyn tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở GDTX; tăng cường các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo nền nếp, kỷ cương trong dạy học, chn chỉnh kịp thời những sai phạm v chuyên môn, v đạo đức nhà giáo; thực hiện đánh giá khách quan, công bng, tạo động lực thi đua trong học tập, rèn luyện đ nâng cao cht lượng giáo dục.

2. Chủ động phối hp với các đơn vị có liên quan đ tăng cường thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo cấp bng đại học, cao đng mở tại các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX đóng trên địa bàn; chấn chỉnh, xử lý những tổ chức và cá nhân vi phạm quy định hiện hành về liên kết đào tạo.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc t chức đánh giá, xếp loại học viên theo học Chương trình GDTX cp trung học cơ s (THCS) và cp trung học ph thông (THPT) đảm bảo nghiêm túc, thực chất, chính xác, khách quan phản ánh đúng thực cht trình độ của người học.

4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các trung tâm tin học, ngoại ng, trung tâm giáo dục k năng sống và xử lý trách nhiệm đi với người đứng đu các t chức, đơn vị, cơ sở không được cp phép hoặc không thực hin đy đủ các quy định của pháp luật; công khai danh sách các trung tâm được cp phép hoạt động hoặc bị xử lý vi phạm trên trang thông tin của sở GDĐT.

5. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá kết quả hoạt đng của các trung tâm HTCĐ; trin khai nghiêm túc, đồng bộ việc đánh giá, xếp loại trung tâm HTCĐ hằng năm theo hướng dẫn tại Công văn số 2553/BGDĐT-GDTX ngày 18/4/2013 của Bộ GDĐT v hướng dn đánh giá trung tâm HTCĐ. Xây dựng trang thông tin điện tử đ quản lý và chỉ đạo các trung tâm HTCĐ trên địa bàn; t chức sơ kết, tng kết đ đánh giá về công tác qun lý và tổ chức hoạt động của các trung tâm HTCĐ.

6. Đẩy mạnh chuyn đi số trong giáo dục và đào tạo, gắn với đi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy và học trong các cơ sở GDTX.

V. Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các chương trình giáo dục trong các cơ s GDTX

1. Chỉ đạo các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX triển khai thực hiện chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT đảm bảo chất lượng và hiệu quả.

- Chỉ đạo các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX chủ động xây dựng kế hoạch dạy học chi tiết phù hợp với điều kiện thực tế của mi trung tâm. Hoàn thành chương trình theo đúng kế hoạch, phù hợp với khung phân phi chương trình GDTX cấp THPT theo Công văn số 8298/BGDĐT-GDTX ngày 21/9/2009 của Bộ v việc hướng dn thực hiện phân phi chương trình GDTX cp THPT và Công văn số 3566/BGDĐT-GDTX ngày 14/9/2020 ca Bộ GDĐT về việc hướng dn thực hiện điều chỉnh ni dung dạy học và kim tra, đánh giá học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT.

- Tiếp tục triển khai các nội dung quy định tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 và Công văn s 5131/GDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 ca Bộ GDĐT hướng dn thực hiện chương trình giáo dục ph thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phm chất học sinh từ năm học 2017-2018; ch đạo tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trung tâm hoặc sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn cùng với các trường ph thông trên địa bàn. Nâng cao cht lượng sinh hoạt t/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT.

- Tổ chức giáo dc hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông cho học sinh phổ thông đúng theo yêu cu, nội dung, thời lượng được quy định, gn với thực tiễn, nâng cao cht lượng, hiệu qu; cung cp, trau di các knăng khi nghiệp đi mới sáng tạo và nâng cao nhận thức về chuyển đi số, kinh tế s cho học viên.

- Tích cực t chức giảng dạy các chương trình bồi dưng ngắn hạn giúp cho người dân cập nhật kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ hiu biết về các lĩnh vực trong đời sng xã hội; tích cực mở các lớp giáo dục v k năng sng cho thanh, thiếu niên và những người có nhu cầu.

- Phối hợp với trường trung cấp, trường cao đẳng để tổ chức giảng dạy Chương trình GDTX cấp THPT kết hợp với dạy nghề cho học viên theo đúng các quy định hiện hành và các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT5.

- Phi hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức học tập nâng cao trình độ văn hóa cho người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xut.

2. Chỉ đạo trung tâm HTCĐ tăng cường công tác phối hp, liên kết với các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các lp xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát trin cộng đng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và các phương tiện truyn thông xã hội đ ph biến kiến thức, k năng, chuyển giao công nghệ.

3. Ch đạo các trung tâm ngoại ngữ, tin học thực hiện nghiêm túc việc xây dựng chương trình, tài liệu và ging dạy theo Khung năng lực ngoại ng 6 bậc dùng cho Việt Nam6. Khuyến khích các trung tâm chủ động, tích cực hp tác với các t chức giảng dạy và khảo thí ngoại ng uy tín trên thế giới trong việc xây dựng chương trình, t chức đào tạo, cp văn bằng chứng chỉ đảm bảo cht lượng theo chuẩn quốc tế.

4. Tiếp tục thực hiện có hiệu qu Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính tr khóa XII, Chỉ thị s 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ v tăng cường giáo dục đạo đức, li sng cho học sinh, sinh viên; trin khai thực hiện hiệu quả công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, tư tưởng chính trị, đạo đức li sống, kỹ năng sng, k năng nghề nghiệp, việc làm cho học viên; lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, li sng, k năng sng trong các chương trình, môn học và hoạt động giáo dục. Quan tâm và có giải pháp để ổn định tâm lý, tư tưởng của học viên bị tác động do tình hình dịch bệnh kéo dài; tăng cường phối hợp gia trung tâm - gia đình học viên trong việc quản lý, h trợ học viên trong việc học trực tuyến tại nhà.

VI. Tiếp tục đổi mi và thực hiện các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phm chất và năng lực học viên

1. Đổi mới phương pháp dạy học trong các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX theo định hưng phát triển phẩm chất và năng lực học viên; khuyến khích giáo viên sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhm tạo động cơ và hứng thú học tập cho học viên; đa dạng các hình thức t chức dạy học nhm phát huy tính chủ động, sáng tạo và tự học của học viên.

2. Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong đi mới phương pháp dạy học, đi mới kim tra đánh giá phù hp với điều kiện cụ thcủa từng trung tâm.

3. Tổ chức đánh giá, xếp loại học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT theo quy định tại Thông tư s 21/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021 của Bộ trưng Bộ GDĐT v sửa đi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 23/01/2007 của Bộ trưng Bộ GDĐT được sửa đi, b sung bi Thông tư số 26/2014/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

4. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đ thi, đ kim tra dựa trên các yêu cầu về chuẩn kiến thức, k năng đối với môn học quy định trong Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.

VII. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, cộng tác viên trong các cơ sở GDTX

1. Rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX để xây dựng kế hoạch và tổ chức lớp bồi dưng, tập hun cho giáo viên dạy các môn văn hóa chun bị cho việc thực hiện Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT (mới).

2. Thực hiện bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cốt cán (thông qua các đợt tập huấn do Bộ t chức); xây dựng kế hoạch và trin khai bồi dưỡng đại trà cho giáo viên và cán bộ quản lý thực hiện Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT (mới) theo lộ trình đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018; bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ qun lý, giáo viên, công tác viên của các cơ sở GDTX đáp ứng yêu cu đi mới GDTX; phát huy tinh thn tự bi dưỡng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt t/nhóm chuyên môn; chú trọng bi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù đối với GDTX như: điều tra nhu cầu học tập, xây dựng chương trình học, t chức bồi dưỡng thường xuyên, nghiệp vụ kim tra, đánh giá, vận động sự tham gia của cộng đng,...

3. Ch đạo các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX triển khai thực hin hiệu quả nhiệm vụ là đầu mi tổ chức bi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non, ph thông và GDTX; ch động hợp tác với cơ s giáo dục đại học, tập đoàn, công ty, doanh nghiệp công nghệ giáo dục xây dựng, kết ni và chia sẻ học liệu mở, đào tạo trực tuyến nhm tăng cường cht lượng giáo dục và đa dạng hóa hoạt động đào tạo, bi dưỡng tại trung tâm.

4. Chỉ đạo các trung tâm tin học, ngoại ng, trung tâm giáo dục k năng sống có kế hoạch và t chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý và giáo viên của trung tâm đảm bo nm vững và thực hiện nghiêm túc các quy định quản lý và t chức dạy học của ngành cũng như lĩnh vực dạy học cụ th của đơn vị.

5. Chỉ đạo phòng GDĐT phối hợp với trung tâm GDNN-GDTX tổ chức bồi dưỡng, tập hun nâng cao năng lực qun lý, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên các trung tâm HTCĐ.

6. Tham mưu với UBND các cấp có cơ chế khuyến khích các nhà giáo, nhà khoa học, chuyên gia gii, giàu kinh nghiệm trên mọi lĩnh vực tham gia vào hoạt động GDTX.

VIII. Củng cố, phát triển mạng lưới các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX; tăng cường sở vật chất đảm bảo chất lưng các hoạt động GDĐT đối vi các cơ sở GDTX

1. Tham mưu với UBND tỉnh củng cố, phát triển mạng lưới các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn; sp xếp, kiện toàn các trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX theo đúng quy định của pháp luật, các Nghị quyết của Trung ương và các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT7 để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các trung tâm.

2. Rà soát đánh giá và công khai các điều kiện cơ sở vật chất đảm bo cht lượng các hoạt động GDĐT đối với các cơ sở GDTX. Có kế hoạch tăng cường cơ sở vật cht, thiết bị dạy học đthực hin các chương trình GDTX hiện hành và chương trình GDTX (mới) đảm bảo cht lượng và hiệu quả.

3. Tích cực tham mưu với UBND cấp tỉnh, cấp huyện quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật cht và hạ tng công nghệ thông tin cho các trung tâm GDTX phục v cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến và trin khai kế hoạch chuyn đi số, đảm bảo cung ứng các chương trình học tập thường xuyên, học tập suốt đời cho người học ở mọi lứa tui trên địa bàn.

4. Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các t chức kinh tế - xã hội cho các hoạt động của các cơ sở GDTX phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật. Khuyến khích các cơ sở GDTX công lập thực hiện theo hướng tự chủ phù hợp với thực tin của địa phương.

IX. Đẩy mạnh công tác truyền thông

1. Xây dựng kế hoạch truyền thông về hoạt động GDTX, xây dựng xã hội học tập với các nội dung cụ th phù hợp với yêu cu, tình hình thực tế tại địa phương; chủ động phi hợp với các báo, đài địa phương định kỳ phát sóng các tin, bài, phóng sự về hoạt động GDTX, xây dựng xã hội học tập; kp thời thông tin tuyên truyền biu dương các kết quả ni bật cũng như thông tin chn chnh và xử lý các sai phạm (nếu có) trong thực hiện nhiệm vụ GDTX ở địa phương, đơn vị.

2. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, học viên GDTX viết và đưa tin, bài về các hoạt động của các cơ sở GDTX, về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số; tham gia viết bài và đăng bài truyn thông trên các trang thông tin điện tử của Sở GDĐT, của Bộ GDĐT, chia sẻ đ mi người hiểu, đánh giá đúng và làm theo nhng nỗ lực đổi mới của ngành học GDTX.

3. Mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về các hoạt động của các cơ sở GDTX, v học tập sut đời, xây dựng xã hội học tập; lng ghép nội dung tuyên truyn trong việc giảng dạy, học tập tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quc dân. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ s trong công tác tuyên truyn nhm tăng cường sự tiếp cận rộng rãi của mọi đi tượng.

X. Công tác báo cáo, thi đua, khen thưởng

1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng thời hạn quy định báo cáo và chịu trách nhiệm v tính chính xác của nội dung và s liệu báo cáo.

2. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng theo Thông tư s 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ GDĐT đi với các cơ sở và cán bộ quản lý, giáo viên, học viên, người lao động thuộc các cơ sở GDTX công lập, tư thục cũng như các t chức, cá nhân trong và ngoài nước có nhiu đóng góp cho GDTX, học tập sut đời, xây dựng xã hội học tập.

3. T chức thực hiện phong trào thi đua “Đi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập” cùng các phong trào thi đua khác của Bộ GDĐT, đm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hp với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị. Kịp thời biu dương, ghi nhận, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp, mô hình sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập, tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến mô hình cơ sở GDTX hoạt động hiệu quả, nhất là trong bi cảnh dch Covid-19 còn có th kéo dài.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở của nhng nội dung hướng dẫn trên đây, căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, các sở GDĐT xây dng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các sở GDĐT phn ánh về Bộ GDĐT (qua Vụ GDTX) đ kịp thời giải quyết.

 

 Nơi nhận:
- Như tr
ên (để thực hiện);
- Bộ trư
ng (đ báo cáo);
- Các Th
trưởng (đ phối hợp ch đạo);
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT (đ
thực hiện);
- C
ng thông tin điện t của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTX.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

 

 

___________

1 S Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu

2 Công văn số 1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 về việc hướng dẫn dạy học qua Internet, trên truyền hình đối với cơ sở giáo dục ph thông, thường xuyên trong thời gian học sinh nghỉ học ở trường vì Covid-19 năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT quy định về quản lý và t chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở GDTX;

3 Tại địa ch: https://elearning.moet.edu.vn/

4 Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 ca Bộ GDĐT về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030

5 Công văn số 2672/BGDĐT-GDTX ngày 20/6/2019 của Bộ GDĐT về việc tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động tại các trung tâm GDTX và trung tâm GDNN-GDTX;

6 Ban hành tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT

7 Công văn số 162/BGDĐT-GDTX ngày 18/1/2017 về việc thực hiện kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ với Hội Khuyến học Việt Nam; Công văn số 943/BGDĐT-GDTX ngày 12/03/2019 về việc sắp xếp, tổ chức và qun lý hiệu quả các trung tâm GDTX

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất