Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3383/BGDĐT-GDCTHSSV 2018 hướng dẫn tổ chức Tuần sinh hoạt công dân - HSSV trong các trường ĐH, CĐSP, TCSP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3383/BGDĐT-GDCTHSSV
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3383/BGDĐT-GDCTHSSV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: | 10/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 3383/BGDĐT-GDCTHSSV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 3383/BGDĐT-GDCTHSSV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện; trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm; |
Nhằm thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và công tác học sinh, sinh viên (HSSV), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - Học sinh, sinh viên” trong các cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm (sau đây gọi chung là các nhà trường) năm học 2018-2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của HSSV trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin đầy đủ, kịp thời đến HSSV tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế; chủ trương, chính sách đổi mới giáo dục và đào tạo.
2. Giúp HSSV hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức trách nhiệm của công dân - HSSV thông qua công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các quy chế, quy định về đào tạo, giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên, chế độ, chính sách; khen thưởng, kỷ luật, phương hướng nhiệm vụ năm học 2018 -2019; nhiệm vụ của người học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo, rèn luyện và nhu cầu của xã hội.
3. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” năm học 2018 - 2019 phải được tiến hành nghiêm túc, phù hợp, đạt hiệu quả giáo dục cao; có thảo luận, đối thoại, viết thu hoạch, đánh giá cuối đợt học.
II. NỘI DUNG
1. Quán triệt các nghị quyết được thông qua tại Hội nghị lần thứ sáu và lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII; Các quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; chú trọng nội dung liên quan tới giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
2. Tiếp tục quán triệt thực hiện Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển khai Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành Giáo dục. Thực hiện chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2018 về xây dựng ý thức tôn trọng nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống nhân dân. Tiếp tục tổ chức giáo dục chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho HSSV phù hợp ngành đào tạo và gắn với trách nhiệm của HSSV trong giai đoạn hiện nay.
3. Quán triệt và triển khai Quyết định số 410/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Kế hoạch triển khai Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” trong ngành Giáo dục và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Ngành thực hiện Quyết định số 1501/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong năm học 2018 - 2019.
4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định pháp luật cơ bản, cần thiết liên quan tới HSSV như: Quyền con người, quyền công dân theo Hiến pháp năm 2013, nội dung liên quan tới người học được đề cập tại Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009; Luật Giáo dục đại học năm 2012; Luật Hình sự 2015 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hình sự 2015.
- Tổ chức tuyên truyền, thông tin đúng, đầy đủ đến HSSV về Luật An ninh mạng được kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 12/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019; Thông tin về mục đích, ý nghĩa, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc thảo luận, tiếp thu ý kiến của nhân dân về dự thảo Luật đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt.
- Tuyên truyền về công tác an ninh, an toàn trường học, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Tuyên truyền, thực hiện Quyết định số 623/QĐ-TTg ngày 14/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 424/QĐ-TTg ngày 07/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020; Quyết định số 1235/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt Đề án “Phòng ngừa tội phạm và phòng chống vi phạm pháp luật trong học sinh, sinh viên đến năm 2020”, Quyết định số 1236/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy trong trường học đến năm 2020”.
- Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, văn hóa giao thông cho HSSV.
- Các quy chế, quy định về đào tạo, chế độ chính sách, công tác HSSV của Bộ GDĐT; các nội dung, yêu cầu trong đào tạo theo tín chỉ và học tập đáp ứng nhu cầu của xã hội. Thông tin về chính sách tín dụng cho HSSV.
- Các quy chế về công tác đào tạo, công tác sinh viên do nhà trường ban hành quy định cụ thể; Một số nội dung công tác trọng tâm của nhà trường trong năm học 2018 - 2019.
5. Tuyên truyền chủ quyền biển, đảo và chiến lược biển của Việt Nam; hình thức và phương pháp đấu tranh giữ vững chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
6. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội; Tổ chức các chuyên đề, các diễn đàn về giáo dục kiến thức gia đình, sức khỏe sinh sản vị thành niên, bình đẳng giới, trường học an toàn, bình đẳng.
- Tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh; tổ chức hoạt động giáo dục, hướng dẫn sử dụng, khai thác hiệu quả thông tin trên Internet, mạng xã hội, nâng cao khả năng tự đề kháng trước các thông tin xấu, độc hại, tác động tiêu cực của môi trường mạng, tránh bị lôi kéo tham gia các hoạt động tôn giáo, hoạt động gây mất ổn định, ảnh hưởng tình hình an ninh trật tự...
7. Quán triệt, phổ biến các nội dung về yêu cầu HSSV thực hành các quy định về văn hóa ứng xử, trách nhiệm xây dựng môi trường văn hóa học đường; tham gia các hoạt động câu lạc bộ sở thích, văn hóa, văn nghệ, giáo dục kỹ năng sống, rèn luyện thân thể do nhà trường tổ chức.
8. Tuyên truyền thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020). Phổ biến Quyết định số 4591/QĐ-BGDĐT ngày 02/11/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn (2016 - 2020) của ngành Giáo dục.
- Tuyên truyền cho HSSV về mục đích, ý nghĩa và trách nhiệm tham gia hoạt động sinh viên tình nguyện thực hiện theo Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
- Tổ chức công tác thanh niên, HSSV gắn với triển khai Chương trình công tác Đoàn, Hội, Đội và Chương trình phối hợp hoạt động giữa ngành Giáo dục và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh năm học 2018-2019.
9. Hướng dẫn HSSV tham gia các hoạt động của Đề án Hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp theo Quyết định số 1230/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” của Thủ tướng Chính phủ trong ngành Giáo dục; Xây dựng Kế hoạch và triển khai các nội dung của Quyết định số 1229/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách thu hút và tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ của ngành Giáo dục; Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ kiến thức khởi nghiệp cho sinh viên; tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp; tăng cường phối hợp, kết nối với doanh nghiệp, tổ chức ngày hội việc làm cho sinh viên.
10. Các nội dung khác do nhà trường bổ sung, quy định. Nhà trường cần dành thời gian cho việc trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc của HSSV.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc/ Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt các Chương trình giáo dục “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” và trực tiếp chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” đầu năm, đầu khóa, giữa khóa và cuối khóa năm học 2018 - 2019.
Nội dung Chương trình giáo dục “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định, hướng dẫn của Bộ GDĐT, của nhà trường để thực hiện ổn định, lâu dài. Hàng năm cập nhật kịp thời các kiến thức, chuyên đề cần thiết để quán triệt, tuyên truyền và định hướng giáo dục HSSV hiệu quả.
2. Các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp để tổ chức thực hiện các nội dung phù hợp.
3. Phòng Chính trị - Tư tưởng/ Công tác chính trị - HSSV/ Bộ phận phụ trách công tác HSSV là đơn vị đầu mối tham mưu đề xuất kế hoạch chi tiết, phối hợp với các đơn vị liên quan trong nhà trường, địa phương tổ chức triển khai “Tuần sinh hoạt công dân-HSSV” của năm học.
3. Nhà trường có thể mời báo cáo viên là giảng viên uy tín, có chuyên ngành phù hợp, các báo cáo viên của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương (từ các cơ quan Công an - PA83, Tuyên giáo...); các cựu HSSV để báo cáo các nội dung liên quan.
4. Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên cùng cấp để triển khai các nội dung về công tác Đoàn, Hội, Đội.
5. Xây dựng, ban hành và triển khai các chương trình giáo dục công dân:
- Chương trình giáo dục công dân đầu khóa học: Dành cho HSSV mới vào trường. Trang bị những kiến thức cần thiết ban đầu cho HSSV khi mới nhập học, định hướng ngành nghề đào tạo tại trường. Triển khai đồng bộ các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, ứng xử văn hóa và hiểu biết, ý thức trách nhiệm công dân thực thi pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân - HSSV; hướng dẫn, tổ chức HSSV tham gia các câu lạc bộ, các hoạt động, các chương trình văn hóa, văn nghệ, các hoạt động vì cộng đồng, vì xã hội, các chương trình doanh nghiệp cấp học bổng cho HSSV, tín dụng đào tạo ...
- Chương trình giáo dục công dân giữa khóa học: Dành cho HSSV từ năm học thứ hai và không gồm năm cuối. Trang bị các nội dung, kiến thức, thông tin mới của năm học 2018-2019, học tập các chuyên đề về các vấn đề liên quan đến HSSV, các nội dung chuyên đề giáo dục kỹ năng sống, nghề nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng; phòng chống tệ nạn xã hội, ma túy mại dâm; các vấn đề toàn cầu; yêu cầu hội nhập quốc tế; định hướng và hỗ trợ khởi nghiệp cho HSSV...
- Chương trình giáo dục công dân cuối khóa học: Dành cho HSSV năm cuối, chuẩn bị tốt nghiệp. Trang bị một số kiến thức về khởi nghiệp (bổ sung nội dung so với chương trình giữa khóa học), kỹ năng xin việc và làm việc hiệu quả, tổ chức cho HSSV gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận thông tin về nguồn nhân lực, tổ chức hội chợ việc làm; các chương trình doanh nghiệp cấp học bổng cho HSSV; Học tập nội dung các bộ luật (Lao động, Công chức, Viên chức, Luật Thương mại...) để HSSV vận dụng ngay sau khi tốt nghiệp. Thông tin tín dụng HSSV và trách nhiệm hoàn vốn đối với nhóm HSSV tham gia vay vốn.
6. Phương thức tổ chức
- Nhà trường xây dựng kế hoạch “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” và bố trí thời gian triển khai các nội dung chương trình giáo dục công dân - HSSV. Thực hiện các biện pháp quản lý, theo dõi, đánh giá quá trình tham gia và chất lượng học tập của HSSV.
- Nhà trường có thể tích hợp, lồng ghép các nội dung nêu trên với các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động văn hóa - thể dục - thể thao, tham quan các di tích lịch sử, cách mạng, tiết sinh hoạt Đoàn - Hội hàng tháng...
- Tổ chức các chuyên đề giáo dục: có thể tổ chức trong suốt năm học; mời các chuyên gia giỏi để hướng dẫn các chuyên đề cho HSSV, tiến hành ghi hình các hoạt động để phục vụ tuyên truyền cho các HSSV khối khác, khóa khác trong năm học.
- Ứng dụng công nghệ thông tin: website, fanpage, các ứng dụng (App), hệ thống thư điện tử để thực hiện tuyên truyền các nội dung, hỗ trợ quản lý, đánh giá quá trình học tập "Tuần sinh hoạt công dân - HSSV" của HSSV.
7. Cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình cho HSSV:
- Các trường cấp giấy chứng nhận cho các HSSV cuối khóa đã hoàn thành chương trình học tập "Tuần sinh hoạt công dân - HSSV" năm học 2018 - 2019.
- Đối với HSSV tham dự chương trình đầu khóa, đầu năm học là tiêu chí đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV trong năm học 2018 - 2019.
- Các HSSV chưa hoàn thành chương trình phải bố trí học bù trong thời gian của năm học theo lịch do nhà trường sắp xếp.
- Kết quả hoàn thành đợt học tập này là một trong các tiêu chí để đánh giá kết quả rèn luyện và xét danh hiệu thi đua cho HSSV năm học 2018 - 2019.
IV. TÀI LIỆU
1. Tài liệu dùng cho báo cáo viên:
- Các tài liệu phục vụ việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và công tác học sinh, sinh viên năm học 2018 - 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo; công tác chính trị, tư tưởng, giáo dục đạo đức, lối sống; chế độ, chính sách, tín dụng đào tạo, khởi nghiệp cho HSSV.
- Các tài liệu về giáo dục phòng, chống ma túy, phòng, chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm, HIV/AIDS...
2. Tài liệu dùng cho HSSV:
- Các tài liệu của Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy biên soạn và phát hành.
- Các tài liệu về công tác HSSV: Quy chế đào tạo, Quy chế HSSV, Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện, Quy chế công tác HSSV nội trú - ngoại trú, giáo dục giới tính, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội: ma túy, mại dâm, HIV/AIDS...
Kết thúc “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” đầu khóa, giữa khóa, cuối khóa năm học 2018 - 2019, yêu cầu các đơn vị gửi báo cáo 03 Chương trình giáo dục nói trên và kết quả thực hiện của học kỳ 1 trước ngày 28/02/2019, học kỳ 2 trước ngày 30/6/2019 về: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Đ/c Nguyễn Xuân Hà, chuyên viên chính, Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên), 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội. ĐT: 024.3869.4984; 0123.748.5979, email: [email protected].
Văn bản gửi kèm: Phụ lục thống kê các luật, văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai hoạt động của nhà trường và danh sách các trường, các Sở GD&ĐT đã gửi báo cáo triển khai "Tuần sinh hoạt công dân - HSSV" năm học 2017-2018.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ CÁC LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT PHỤC VỤ TRIỂN KHAI “TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN - HSSV” NĂM HỌC 2018 - 2019
(Kèm theo công văn số 3383/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 10 tháng 8 năm 2018)
I. Luật, các văn bản của Đảng, Chính phủ
1. Luật Giáo dục năm 2005.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009.
3. Luật Giáo dục đại học năm 2012.
4. Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
5. Luật An toàn thông tin mạng năm 2015.
6. Luật Hình sự năm 2015.
7. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hình sự năm 2015.
8. Luật An ninh mạng được kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 12/6/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
9. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
10. Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII.
11. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII.
12. Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
13. Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
14. Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”.
15. Quyết định số 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
16. Quyết định số 424/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020.
17. Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025".
18. Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
19. Quyết định số 1042/QĐ-TTg, ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020).
II. Các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Kế hoạch 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển khai Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành Giáo dục.
2. Quyết định số 410/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch triển khai Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” trong ngành Giáo dục.
3. Quyết định số 1235/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án “phòng ngừa tội phạm và phòng chống vi phạm pháp luật trong học sinh, sinh viên đến năm 2020”.
4. Quyết định số 1236/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy trong trường học đến năm 2020”
5. Quyết định số 3704/QĐ-BGDĐT ngày 10/09/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 của ngành Giáo dục.
6. Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.
7. Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày 05/4/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy.
8. Thông tư số 27/2011/TT-BGDĐT ngày 27/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
9. Thông tư số 27/2009/TT-BGDĐT ngày 19/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế ngoại trú của học sinh, sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐÃ GỬI BÁO CÁO TRIỂN KHAI “TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN - HSSV” NĂM HỌC 2017-2018
(Gửi kèm công văn số: 3383/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 10/8/2018)
1. Danh sách các đại học, học viện, trường đại học
STT | TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN | ||
1 | ĐH Tây Bắc | 76 | ĐH Sư phạm - ĐH Huế |
2 | ĐH Tân Trào | 77 | ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế |
3 | ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) | 78 | ĐH Luật - ĐH Huế |
4 | ĐH Công nghiệp Việt Trì | 79 | ĐH Khoa học - ĐH Huế |
5 | ĐH Thái Nguyên | 80 | ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế |
6 | ĐH Hạ Long | 81 | ĐH Nông lâm - ĐH Huế |
7 | ĐH TDTT Bắc Ninh | 82 | ĐH Đà Nẵng |
8 | ĐH Bách khoa Hà Nội | 83 | ĐH TDTT Đà Nẵng |
9 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 84 | ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
10 | ĐH Xây dựng | 85 | ĐH Kiến trúc Đà Nẵng |
11 | ĐH Ngoại thương | 86 | ĐH Đông Á - Đà Nẵng |
12 | ĐHSP Hà Nội | 87 | ĐH Duy Tân |
13 | ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội | 88 | ĐH Quảng Nam |
14 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 89 | ĐH Xây dựng miền Trung |
15 | ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 90 | ĐH Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) |
16 | ĐH Hà Nội | 91 | ĐH Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) |
17 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | 92 | ĐH Tây Nguyên |
18 | ĐH Thương mại | 93 | ĐH Quy Nhơn |
19 | ĐH Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội | 94 | ĐH Phú Yên |
20 | Học viện Ngân hàng | 95 | ĐH Nha Trang |
21 | Học viện Tài chính | 96 | ĐH Khánh Hòa |
22 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 97 | Trường Dự bị ĐH Dân tộc Trung ương Nha Trang |
23 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 98 | ĐH Phan Thiết |
24 | Học viện Nông nghiệp VN | 99 | ĐH Đà Lạt |
25 | Học viện Quản lý Giáo dục | 100 | ĐH YERSIN Đà Lạt |
26 | Học viện Chính sách và Phát triển | 101 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
27 | Học viện Tòa án | 102 | ĐH Lạc Hồng |
28 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 103 | ĐH Thủ Dầu Một |
29 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 104 | ĐH Bình Dương |
30 | Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam | 105 | ĐH Quốc tế miền Đông |
31 | Viện Đại học Mở Hà Nội | 106 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
32 | ĐHSP Nghệ thuật TW | 107 | ĐH Quốc gia TP. HCM |
33 | ĐH Thủ đô Hà Nội | 108 | ĐH Bách khoa - ĐH Quốc gia TP. HCM |
34 | ĐH Giao thông vận tải | 109 | ĐH GTVT - TP.HCM |
35 | ĐH Dược Hà Nội | 110 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
36 | ĐH Y tế Công cộng | 111 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
37 | ĐH Lao động xã hội | 112 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
38 | ĐH Điện lực | 113 | ĐH Sài Gòn |
39 | ĐH Mỏ - Địa chất | 114 | Đh Công nghệ Sài Gòn |
40 | ĐH Nội vụ Hà Nội | 115 | ĐH Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM |
41 | ĐH Mỹ thuật Công nghiệp | 116 | ĐHSP Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh |
42 | ĐH Văn hóa | 117 | ĐHSP TDTT TP. Hồ Chí Minh |
43 | ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 118 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
44 | ĐH Lâm nghiệp | 119 | ĐH Sân khấu Điện ảnh TP. HCM |
45 | ĐH Kiểm sát Hà Nội | 120 | ĐHSP TP. Hồ Chí Minh |
46 | ĐHSP TDTT Hà Nội | 121 | ĐH Văn hóa TP.HCM |
47 | ĐHSP Hà Nội 2 | 122 | ĐH Mở TP.HCM |
48 | ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội | 123 | ĐH Nông lâm TP.HCM |
49 | ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 124 | Dự bị ĐH Tp.HCM |
50 | ĐH Thăng Long | 125 | ĐH Công nghệ thông tin Gia Định |
51 | ĐH Phương Đông | 126 | ĐH TDTT TP. HCM |
52 | ĐH Đông Đô | 127 | ĐH Kiến trúc TP. HCM |
53 | ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh | 128 | Nhạc viện TP. HCM |
54 | ĐH Thành Đô | 129 | ĐH Mỹ thuật TP.HCM |
55 | ĐH Hàng hải Việt Nam | 130 | ĐH Y Dược TP.HCM |
56 | ĐH Hải Phòng | 131 | ĐH Tài chính Marketing |
57 | ĐH Sao Đỏ | 132 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
58 | ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 133 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
59 | ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên | 134 | ĐH Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh |
60 | ĐHSP Kỹ thuật Nam Định | 135 | ĐH Văn Lang |
61 | ĐH Điều dưỡng Nam Định | 136 | ĐH Hoa Sen |
62 | ĐH Thái Bình | 137 | ĐH Hùng Vương Tp. Hồ Chí Minh |
63 | ĐH Y Dược Thái Bình | 138 | ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An |
64 | ĐH Hoa Lư | 139 | ĐH Tiền Giang |
65 | ĐH Hồng Đức | 140 | ĐH Cửu Long |
66 | Dự bị ĐH Dân tộc Sầm Sơn | 141 | ĐHSP Kỹ thuật Vĩnh Long |
67 | ĐH Vinh | 142 | ĐH Đồng Tháp |
68 | ĐH Y khoa Vinh | 143 | ĐH Cần Thơ |
69 | ĐH Kinh tế Nghệ An | 144 | ĐH Tây Đô |
70 | ĐH Hà Tĩnh | 145 | ĐH Nam Cần Thơ |
71 | ĐH Quảng Bình | 146 | ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
72 | Học viện Âm nhạc Huế | 147 | ĐH Trà Vinh |
73 | Đại học Huế | 148 | ĐH Bạc Liêu |
74 | ĐH Kinh tế - ĐH Huế | 149 | ĐH Kiên Giang |
75 | ĐH Y Dược - ĐH Huế | 150 | ĐH An Giang |
Tổng số: 150 đơn vị |
2. Danh sách các trường cao đẳng
STT | TRƯỜNG CAO ĐẲNG | ||
1 | CĐSP Hà Giang | 19 | CĐSP Quảng Trị |
2 | CĐSP Cao Bằng | 20 | CĐSP Thừa thiên - Huế |
3 | CĐSP Điện Biên | 21 | CĐSP Kon Tum |
4 | CĐSP Lào Cai | 22 | CĐSP Đắk Lắk |
5 | CĐSP Yên Bái | 23 | CĐSP Đà Lạt (Lâm Đồng) |
6 | CĐSP Quảng Ninh | 24 | CĐSP TW - Nha Trang |
7 | CĐSP Thái Nguyên | 25 | CĐSP Ninh Thuận |
8 | CĐSP Lạng Sơn | 26 | CĐSP Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 | CĐSP Bắc Ninh | 27 | CĐSP Bình Phước |
10 | CĐSP Ngô Gia Tự | 28 | CĐ SP TW TP.HCM |
11 | CĐSP Vĩnh Phúc | 29 | CĐSP Tây Ninh |
12 | CĐSP Trung ương | 30 | CĐSP Long An |
13 | CĐSP Hà Tây | 31 | CĐSP Kỹ thuật Vĩnh Long |
14 | CĐSP Hà Nam | 32 | CĐSP Vĩnh Long |
15 | CĐSP Nam Định | 33 | CĐSP Sóc Trăng |
16 | CĐSP Thái Bình | 34 | CĐSP Cà Mau |
17 | CĐSP Hưng Yên | 35 | CĐSP Kiên Giang |
18 | CĐSP Nghệ An | ||
Tổng số: 35 đơn vị |
3. Danh sách các trường trung cấp
STT | TRƯỜNG TRUNG CẤP | ||
1 | TCSP Mầm non Đắk Lắk | ||
Tổng số: 01 đơn vị |
4. Danh sách các Sở Giáo dục và Đào tạo (đã gửi báo cáo triển khai “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” năm học 2017-2018 hoặc Hướng dẫn “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học 2017-2018”.
STT | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1 | Lào Cai |
2 | Yên Bái |
3 | Tuyên Quang |
4 | Quảng Ninh |
5 | Thái Nguyên |
6 | Bắc Giang |
7 | Bắc Ninh |
8 | Tp. Hà Nội |
9 | Hải Phòng |
10 | Hải Dương |
11 | Hưng Yên |
12 | Nam Định |
13 | Ninh Bình |
14 | Thanh Hóa |
15 | Nghệ An |
16 | Hà Tĩnh |
17 | Quảng Bình |
18 | Đà Nẵng |
19 | Quảng Nam |
20 | Ninh Thuận |
21 | Khánh Hòa |
22 | Lâm Đồng |
23 | Bình Phước |
24 | Bình Dương |
25 | Đồng Nai |
26 | TP. Hồ Chí Minh |
27 | Tây Ninh |
28 | Long An |
29 | Tiền Giang |
30 | Đồng Tháp |
31 | Cần Thơ |
32 | Bến Tre |
33 | Cà Mau |
34 | Kiên Giang |
Tổng số: 34 đơn vị |