Hướng dẫn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh

Mã ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký theo mã ngành kinh tế Việt Nam ghi nhận tại phụ lục I Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành ngày 06/7/2018.


Hiểu đúng về hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

Khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ngành, nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:

“1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.”

Hiện nay, hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam được quy định cụ thể tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Trước đó, được quy định tại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg.

Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam là căn cứ để lựa chọn mã ngành nghề khi thành lập, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Theo Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm Danh mục và Nội dung, cụ thể:

Danh mục

Nội dung

- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;

- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Ví dụ:

- Ngành cấp 1: F: Xây dựng

- Ngành cấp 2: 42: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

- Ngành cấp 3: 421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

- Ngành cấp 4: 4211: Xây dựng công trình đường sắt

- Ngành cấp 5: 42110: Xây dựng công trình đường sắt

Ví dụ:

Mã ngành: 4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt

Nhóm này gồm:

- Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);

- Xây dựng hầm đường sắt;

- Xây dựng đường tàu điện ngầm

- Sơn đường sắt;

- Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.

Loại trừ:

- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);

- Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);

Xem chi tiết: Danh sách 227 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện từ 2021

Tra cứu mã ngành, nghề khi thành lập doanh nghiệp (Ảnh minh hoạ)

Cách tra cứu ngành, nghề nhanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

1. Tra cứu theo nội dung của từng danh mục ngành, nghề.

Doanh nghiệp lưu ý, ngành cấp 1 là những nhóm ngành kinh tế lớn, ngành cấp 2, 3, 4 quy định ngành, nghề chi tiết hơn ngành, nghề cấp 1.

Ví dụ:

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: cấp 1

- Trồng cây hàng năm: Cấp 2

- Trồng lúa: Cấp 3

Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của tổ chức, việc tra cứu ngành, nghề có thể được thực hiện từ tra cứu theo thứ tự từ ngành, nghề rộng (cấp 1) đến từng ngành, nghề nhỏ (cấp 2, 3, 4). Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ lựa chọn ngành, nghề cấp 4 để ghi vào Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

2. Tra cứu theo từ khoá

- Tổ chức đăng ký kinh doanh có thể tra cứu trực tiếp mã ngành, nghề cấp 4 bằng cách tra cứu theo từ khoá liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của tổ chức đó tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Ví dụ:

Lĩnh vực kinh doanh của công ty A là công nghệ thông tin. Một số từ khoá liên quan đến ngành, nghề này như: Công nghệ, máy tính, phần mềm…

Việc tra cứu theo từ khoá được thực hiện bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + F, rồi gõ từ khoá cần tìm kiếm.

Sau khi tra cứu theo từ khoá, chúng ta được một số ngành, nghề liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty công nghệ thông tin như:

Ngành, nghề

Mã ngành, nghề

Lập trình máy vi tính

6201

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vì tính

6202

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

6209

Lưu ý: Ngoài việc tra cứu trực tiếp tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp có thể tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đường link : https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/NganhNghe.aspx

Xem chi tiết: Bắt buộc cập nhật mã ngành mới khi thay đổi đăng ký kinh doanh?


Cách ghi ngành, nghề khi đăng ký doanh nghiệp

- Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

-  Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể ghi ngành, nghề chi tiết hơn.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.

Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

Ví dụ:

- 6201: Lập trình máy vi tính

Chi tiết: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng.

Như vậy, việc tra cứu mã ngành nghề kinh doanh không khó. Tuy nhiên, cần lưu ý khi ghi nội dung ngành, nghề trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải ghi mã ngành nghề cấp 4.

Nếu có thắc mắc về vấn đề tra cứu ngành nghề kinh doanh, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản nhất

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.