Thủ tục đăng ký tổ hợp tác từ ngày 18/7/2024

Ngày 18/7/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 92/2024/NĐ-CP về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trong đó đã quy định cụ thể về trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác. 

1. Tổ hợp tác là gì

Theo khoản 21 Luật Hợp tác xã mới nhất năm 2023, tổ hợp tác được định nghĩa như sau:

Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác do ít nhất 02 thành viên tự nguyện thành lập, cùng góp vốn, góp sức lao động để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm

2. Đối tượng đăng ký tổ hợp tác

Theo Điều 107 Luật Hợp tác xã năm 2023, các đối tượng sau đây bắt buộc phải đăng ký tổ hợp tác:

  • Tổ hợp tác khi có góp vốn và hợp đồng hợp tác không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 12 tháng trở lên;

  • Tổ hợp tác đề nghị thụ hưởng chính sách của Nhà nước.

Ngoài ra, các tổ hợp tác khác không thuộc các đối tượng nêu trên được khuyến khích và có thể đăng ký tổ hợp tác khi có nhu cầu.

2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác

Căn cứ khoản 1 Điều 59 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP, tổ hợp tác cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của tổ hợp tác được đặt theo đúng quy định;

c) Có hồ sơ đăng ký tổ hợp tác hợp lệ.

3. Hồ sơ đăng ký tổ hợp tác

Các chủ thể khi đăng ký tổ hợp tác cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập tổ hợp tác;

Tổ hợp tác cần lưu ý sử dụng Giấy đề nghị đăng ký thành lập tổ hợp tác theo Mẫu Giấy đề nghị số III-1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BKHĐT

  • Hợp đồng hợp tác;

  • Danh sách thành viên tổ hợp tác; (theo Mẫu số III-2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BKHĐT.)

  • Bản sao hoặc bản chính văn bản ủy quyền của thành viên tổ hợp tác cho một cá nhân hoặc một pháp nhân làm người đại diện tổ hợp tác.

4. Trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác

Trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 92/2024/NĐ-CP,  cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tổ hợp tác chuẩn bị hồ sơ bao gồm đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng hợp tác, người đại diện tổ hợp tác thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh hoặc có nhu cầu đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi tổ hợp tác đặt trụ sở.

  • Sau khi nộp hồ sơ, tổ hợp tác nhận giấy biên nhận hồ sơ từ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Bước 3: Giải quyết và trả kết quả

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và gửi thông báo về cơ quan thuế quản lý cho tổ hợp tác trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trên đây là quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác được áp dụng thực hiện từ ngày 18/7/2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đầu tư vào Việt Nam - Các nhà đầu tư Trung Quốc cần lưu ý những gì?

KENFOX IP & Law Office cung cấp các thông tin hữu ích dưới đây để giúp các nhà đầu tư Trung Quốc hiểu rõ về thị trường, hệ thống pháp luật và văn hóa kinh doanh tại Việt Nam để tận dụng tối đa cơ hội và ứng phó hiệu quả với những thách thức có thể phát sinh trong quá trình đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.