Các Startup cần biết: Thành lập công ty cần những gì?

Để thành lập công ty, các Startup cần phải nắm chắc các vấn đề pháp lý để việc thành lập được thuận lợi, nhanh chóng. Vậy thành lập công ty cần những gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết vấn đề này.

Để biết thành lập công ty cần những gì thì trước hết phải xem xét quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan nhưng ít nhất phải cần chuẩn bị các vấn đề dưới đây:


1. Chuẩn bị sẵn tên công ty

Đây là điều đầu tiên mà mỗi Startup cần phải chuẩn bị kỹ khi đặt ra câu hỏi thành lập công ty cần những gì. Bởi cũng giống như một người, điều trước hết cần phải gọi tên được người đó. Do đó, với một công ty cũng vậy, chỉ khi đã xác định được tên công ty thì mới có thể chuẩn bị các bước tiếp theo.

Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp để lựa chọn tên công ty đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Trong đó, tên doanh nghiệp phải có các đặc điểm:

- Tên doanh nghiệp gồm hai thành tố: Loại hình và tên riêng. Tên riêng phải được sử dụng bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp phải gắn với trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp: Không được đặt tên trùng, gây nhầm lẫn; sử dụng tên cơ quan Nhà nước… để làm toàn bộ/một phần tên riêng; dùng ngôn ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục…

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách đặt tên công ty.


2. Tìm kiếm địa điểm trụ sở đặt công ty

Sau khi chọn được tên công ty, bước tiếp theo của câu hỏi thành lập công ty cần những gì, các Startup cần phải chọn được địa điểm đặt trụ sở công ty. Địa điểm đặt trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện nêu tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Như vậy, địa điểm đặt trụ sở công ty phải được đặt tại Việt Nam, được xác định theo địa giới hành chính và sẽ trở thành địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.


3. Xác định loại hình công ty định thành lập

Có thể coi, một trong những vấn đề quan trọng để trả lời cho câu hỏi thành lập công ty cần những gì chính là lựa chọn loại hình công ty định thành lập. Bởi theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan, hiện có các loại hình doanh nghiệp sau đây:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân/tổ chức thành lập) hoặc do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 02 - 50 thành viên góp vốn thành lập công ty), chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.

- Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông trở lên và không hạn chế số cổ đông tối đa. Những người này chịu trách nhiệm trong phạm vi cổ phần do mình sở hữu.

- Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

- Công ty hợp danh là công ty có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu công ty, cùng nhau kinh doanh và có thể có thêm cả thành viên góp vốn.

Như vậy, có thể thấy, hiện có nhiều loại hình công ty với nhiều đặc điểm khác nhau và số lượng thành viên thành lập cũng khác nhau. Do đó, trước khi muốn thành lập công ty thì cần phải xác định được loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập để chuẩn bị các điều kiện khác kèm theo.


4. Chuẩn bị vốn điều lệ phù hợp

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020). Vốn điều lệ được đặt ra với các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần là khác nhau.

Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa của một công ty nào. Do đó, một trong những điều cần trả lời cho câu hỏi thành lập công ty cần những gì là xác định vốn điều lệ phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, năng lực tài chính của người thành lập và loại hình doanh nghiệp cụ thể.

Mặc dù không quy định cụ thể vốn điều lệ nhưng có một số ngành nghề để được kinh doanh thì người thành lập công ty phải đảm bảo năng lực tài chính thông qua mức vốn điều lệ tối thiểu. Có thể kể đến một số ngành nghề như sau:

- Công ty chứng khoán tại Việt Nam: Căn cứ khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, khi kinh doanh môi giới chứng khoán vốn điều lệ tối thiểu là 25 tỷ đồng; tự doanh chứng khoán yêu cầu 50 tỷ đồng; bảo lãnh phát hành chứng khoán yêu cầu 165 tỷ đồng và tư vấn đầu tư chứng khoán yêu cầu 10 tỷ đồng.

- Công ty kinh doanh bán hàng đa cấp: Theo điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP, khi đăng ký bán hàng đa cấp thì vốn điều lệ phải có từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ kiểm toán: Vốn pháp định 05 tỷ đồng Việt Nam theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP

Xem chi tiết: Một số lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ của doanh nghiệp. 


5. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Ngoài những điều trên, hồ sơ thành lập công ty cũng một trong những yêu cầu không thể thiếu khi có người hỏi thành lập công ty cần những gì. Theo đó, hồ sơ thành lập công ty bao gồm toàn bộ các tài liệu thể hiện các thông tin cơ bản của một công ty. Dưới đây là chi tiết những loại hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty.

Khi thành lập công ty, hồ sơ thành lập là một trong những yếu tố quan trọng và tiên quyết để quyết định có thành công không. Hồ sơ thành lập công ty được quy định cụ thể tại các Điều 21, 22, 23, 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Loại hình doanh nghiệp

Giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị

Doanh nghiệp tư nhân (Điều 21)

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Các loại giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân (bản sao): Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu còn thời hạn hoặc các giấy tờ khác.

Công ty hợp danh (Điều 22)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Dự thảo Điều lệ công ty hợp danh.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý thành viên công ty là cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn;

  • Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty là tổ chức như: Quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh, CMND, hộ chiếu hoặc CCCD của người đại diện…

  • Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty là tổ chức nước ngoài: Các giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hoá lãnh sự.

  • Giấy tờ pháp lý của thành viên là người đại diện theo uỷ quyền (nếu có): CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn, văn bản uỷ quyền…

  • Doanh nghiệp thành lập hoặc có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần (Điều 23)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Dự thảo Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên); danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần).

- Các giấy tờ pháp lý (bản sao) sau đây:

  • Người đại diện doanh nghiệp là cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn;

  • Thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn.

  • Thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn của người đại diện; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp…

  • Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức: Ngoài các giấy tờ nêu trên thì còn phải có văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền.

- Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Công ty TNHH 1 thành viên (Điều 24)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Dự thảo Điều lệ công ty.

- Các giấy tờ pháp lý (bản sao) sau đây:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn

  • Chủ sở hữu công ty là cá nhân: CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn.

  • Chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước): CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn của người đại diện; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp…

  • Người đại diện theo ủy quyền: Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, CMND/CCCD/hộ chiếu còn hạn của người đại diện theo uỷ quyền.

- Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là những thông tin cơ bản giải đáp cho câu hỏi: Thành lập công ty cần những gì? Trong quá trình thực hiện thủ tục nếu gặp vướng mắc, vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được hỗ trợ miễn phí, kịp thời.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.