Quyết định 61/2016/QĐ-UBND An Giang Bộ tiêu thức phân công quản lý DN mới thành lập

thuộc tính Quyết định 61/2016/QĐ-UBND

Quyết định 61/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:61/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:09/09/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
Số: 61/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp mới thành lập và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Các tiêu thức phân công Cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế trực tiếp quản lý.
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:

STT
TIÊU THỨC
THAM SỐ
GHI CHÚ
Chọn
Tỷ lệ vốn/ Mức vốn
 
1
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
x
1%
Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.
2
Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
x
1%
Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư /tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.
3
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,..
x
0%
Các doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý.
4
Quy mô vốn điều lệ
x
15 tỷ đồng
Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ > = 15 tỷ sẽ được phân cấp về Cục Thuế quản lý.
 
b) Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành, nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp, gồm:

STT
Mã ngành
Tên ngành
Chọn
1
 
Khai thác than cứng và than non
 
2
B0510
Khai thác và thu gom than cứng
x
3
B0610
Khai thác dầu thô
x
4
B0620
Khai thác khí đốt tự nhiên
x
5
B0710
Khai thác quặng sắt
x
6
B0721
Khai thác quặng uranium và quặng thorium
x
7
B0722
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
x
8
B0730
Khai thác quặng kim loại quí hiếm
x
9
D3510
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
x
10
D3520
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
x
11
H5011
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
x
12
H5012
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
x
13
K6411
Hoạt động ngân hàng trung ương
x
14
K6419
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
x
15
K6420
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
x
16
K6430
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
x
17
K6491
Hoạt động cho thuê tài chính
x
18
K6492
Hoạt động công tín dụng khác
x
19
K6499
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
x
20
K6511
Bảo hiểm nhân thọ
x
21
K6512
Bảo hiểm phi nhân thọ
x
22
K6520
Tái bảo hiểm
x
23
K6530
Bảo hiểm xã hội
x
24
K6611
Quản lý thị trường tài chính
x
25
K6612
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
x
26
K6619
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
x
27
K6621
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
x
28
K6622
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
x
29
K6629
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
x
30
K6630
Hoạt động quản lý quỹ
x
31
L6810
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
x
32
M6920
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
x
33
R9200
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
x
34
U9900
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
x
 
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.
2. Chi cục Thuế quản lý các doanh nghiệp
Phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn đối với các doanh nghiệp còn lại không thỏa mãn các tiêu thức đã nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp
a) Cục Thuế trực tiếp quản lý các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc sau:
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2016.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất