Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 58/2019/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 58/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 58/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Quyết định 58/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 58/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TUYÊN DƯƠNG CHO DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
---
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÉT TUYÊN DƯƠNG CHO DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Các doanh nghiệp hoặc doanh nhân điều hành doanh nghiệp hoạt động tốt trên các lĩnh vực:
Tuyên dương cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức:
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ BÌNH XÉT
Các doanh nghiệp, doanh nhân được tham gia xét tuyên dương phải thực hiện đúng các điều kiện theo ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh hoặc được cấp phép đầu tư, cụ thể như sau:
Việc chấm điểm dựa trên các tiêu chí thực hiện theo thang điểm 100; các tiêu chí cụ thể thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
Đối với tất cả các doanh nghiệp, căn cứ kết quả chấm điểm cho từng tiêu chí quy định tại Điều 7 Quy chế này để tuyên dương cho từng doanh nghiệp, như sau:
Các doanh nhân đạt các tiêu chí trên sẽ được Hội đồng Tuyên dương doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh giới thiệu báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tuyên dương.
HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC
a) Hồ sơ, thủ tục, trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
b) Báo cáo thành tích doanh nghiệp thực hiện theo mẫu số 01, doanh nhân thực hiện theo mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
Căn cứ kết quả bình xét do Hội đồng Tuyên dương doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương “Doanh nghiệp xuất sắc”; “Doanh nhân tiêu biểu” của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:
Hội đồng Tuyên dương doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh có chức năng tư vấn, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyên dương cho “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn của tỉnh (Cơ quan Thường trực của Hội đồng đặt tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng tiêu chí, nội dung, chấm điểm:
TT | Tiêu chí | Nội dung | Thang điểm |
1 | Doanh thu | Doanh thu thực hiện không thấp hơn so với năm trước được 05 điểm. | 15 |
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: cứ tăng 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm; - Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm; - Doanh nghiệp có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm hoặc sử dụng trên 300 lao động: cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm. | |||
2 | Nộp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế | Nộp đúng, nộp đủ theo quy định được 05 điểm. | 15 |
a) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: - Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng: 02 điểm; - Từ 3 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng: 03 điểm; - Từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 05 điểm; - Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng: 07 điểm; - Từ 15 tỷ đồng trở lên: 10 điểm. b) Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn: - Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng: 02 điểm; - Từ 15 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 03 điểm; - Từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng: 05 điểm; - Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng: 07 điểm; - Từ 40 tỷ đồng trở lên: 10 điểm; | |||
3 | Lợi nhuận sau thuế | - Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Lợi nhuận cứ tăng 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm; - Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: Lợi nhuận cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm; - Doanh nghiệp có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm hoặc sử dụng trên 300 lao động: Lợi nhuận cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm. | 05 |
4 | Thu nhập bình quân/người /tháng | Từ 5 triệu đồng trở lên được 05 điểm. | 10 |
Cứ tăng 1% so với năm trước được cộng 01 điểm, tối đa không quá 05 điểm. | |||
5 | Số lao động hiện có của doanh nghiệp | Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được 05 điểm. | 10 |
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa: cứ tăng 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 05 điểm; - Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn hơn: cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 05 điểm. | |||
6 | Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo | - Đóng góp từ 1% đến dưới 2% lợi nhuận sau thuế được 03 điểm; - Đóng góp trên 2% lợi nhuận sau thuế được 05 điểm. | 05 |
7 | Tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể | Tổ chức Đảng (nếu có) đạt trong sạch, vững mạnh được 02 điểm. | 05 |
Đoàn thể (nếu có) đạt vững mạnh được 03 điểm. | |||
8 | Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước | Đảm bảo an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm được 05 điểm. | 15 |
Không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường được 02 điểm. | |||
Thực hiện chế độ bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp) cho người lao động được 05 điểm. | |||
Xây dựng Nội quy lao động, Thỏa ước lao động tập thể theo quy định được 03 điểm. | |||
9 | Áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin, tiêu chuẩn ISO 9001-2015 trong hoạt động của doanh nghiệp | Áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp, được 05 điểm. | 10 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO: 9001-2015 trong hoạt động của doanh nghiệp được 05 điểm. | |||
10 | Tham gia và thực hiện tốt các phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh | Phong trào “Ngày Chủ nhật xanh”, "Nói không với túi nilon và sản phẩm nhựa sử dụng một lần” được 10 điểm. | 10 |
PHU LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NGHIỆP
Năm …………
I. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
- Quá trình thành lập và phát triển doanh nghiệp: ……………………………………………..
- Đặc điểm chính của doanh nghiệp: …………………………………………………………….
- Quy mô doanh nghiệp: …………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………… Fax:………………………………..
- Email: ……………………………………………………… Website: ………………………….
II. Thành tích đạt được
1. Các chỉ tiêu đạt được của doanh nghiệp
Nội dung | Đơn vị tính | Năm trước | Thực hiện năm nay | Tăng, giảm % | Điểm tự chấm |
1. Doanh thu | Triệu đồng |
|
|
|
|
2. Nộp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
4. Thu nhập bình quân/ người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
|
5. Số lao động hiện có của doanh nghiệp (tính theo số đóng bảo hiểm xã hội) | Người |
|
|
|
|
6. Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo | Triệu đồng |
|
|
|
|
7. Tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể | Xếp loại |
|
| ||
8. Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước: thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động... | Xếp loại |
|
| ||
9. Áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin, tiêu chuẩn ISO 9001-2015 trong hoạt động của doanh nghiệp. |
|
|
| ||
10. Phong trào “Ngày Chủ nhật xanh”, “Nói không với túi nilon và sản phẩm nhựa sử dụng một lần”. |
|
|
|
2. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới
Ghi chú: Doanh nghiệp photo đính kèm các tài liệu để minh chứng số liệu chấm điểm và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
| ……….., ngày …… tháng ….. năm 20 |
Mẫu số 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NHÂN
Năm …………
I. Sơ lược lý lịch doanh nhân
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Sinh ngày, tháng, năm: ………………………………………….. Giới tính:………………….
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
- Chức năng, nhiệm vụ chính: …………………………………………………………………….
- Thời gian giữ chức vụ (từ ngày...) ………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ……………………………………………………………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng của cá nhân: ………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
II. Thông tin về Doanh nghiệp (nơi doanh nhân giữ chức vụ)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………….
- Quy mô doanh nghiệp: …………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Email: ………………………………………………….. Website: ………………………………
- Nêu rõ thành tích nổi bật của doanh nhân đã đạt được trong việc lãnh chỉ đạo, điều hành doanh nghiệp.
Xác nhận của Doanh nghiệp | ……, ngày … tháng … năm 20… Người báo cáo |