Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập mới tại TPHCM

thuộc tính Quyết định 16/2016/QĐ-UBND

Quyết định 16/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành:13/05/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
Số: 16/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố tại Công văn số 1622/CT- THNVDT ngày 25 tháng 02 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6375/STP-VB ngày 25 tháng 11 năm 2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ:

TT
TIÊU THỨC
GHI CHÚ
1
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
Doanh nghiệp có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý
2
Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Đầu tư sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tổng vốn từ 30% trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý
3
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT
Do Cục Thuế Thành phố quản lý
4
Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất, Khu Công nghệ cao, Khu Công nghiệp Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp - Khu chế xuất
Do Cục Thuế Thành phố quản lý
5
Qui mô vốn điều lệ
Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách dưới đây thì doanh nghiệp được phân công Cục Thuế Thành phố quản lý.

TT
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH
1
 
Khai thác than cứng và than non
2
B0510
Khai thác và thu gom than cứng
3
B0610
Khai thác dầu thô
4
B0620
Khai thác khí đốt tự nhiên
5
B0710
Khai thác quặng sắt
6
B0721
Khai thác quặng uranium và quặng thorium
7
B0722
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
8
B0730
Khai thác quặng kim loại quí hiếm
9
D3510
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
10
D3520
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
11
H5011
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
12
H5012
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
13
K6411
Hoạt động ngân hàng trung ương
14
K6419
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
15
K6420
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
16
K6430
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
17
K6491
Hoạt động cho thuê tài chính
18
K6492
Hoạt động công tín dụng khác
19
K6499
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
20
K6511
Bảo hiểm nhân thọ
21
K6512
Bảo hiểm phi nhân thọ
22
K6520
Tái bảo hiểm
23
K6530
Bảo hiểm xã hội
24
K6611
Quản lý thị trường tài chính
25
K6612
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
26
K6619
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
27
K6621
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
28
K6629
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
29
K6630
Hoạt động quản lý quỹ
30
R9200
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
31
U9900
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và áp dụng kể từ ngày Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp có hiệu lực thi hành cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ VN Thành phố;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Các báo, đài TP;
- VPUB: các PVP;
- Phòng TCTMDV, PCNC, TTCB;
- Lưu: VT, (TM/Cg) XP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất