Nhãn hiệu nổi tiếng được đông đảo người tiêu dùng biết đến và phải đáp ứng rất nhiều điều kiện để được công nhận. Do có lợi ích kinh tế cao nên nhãn hiệu nổi tiếng thường bị sử dụng trái phép.
1. Nhãn hiệu nổi tiếng là gì?
Theo khoản 20 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung 2009, nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Ví dụ: Honda, Coca-cola, Microsoft...
Một số đặc điểm chính của nhãn hiệu nổi tiếng
- Là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến như một nhãn hiệu tiêu biểu cho loại hàng hoá, dịch vụ của nhãn hiệu đó;
- Là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam và cả trên toàn thế giới;
- Có giá trị lớn về mặt kinh tế, nhãn hiệu nổi tiếng thường trở thành thương hiệu của công ty, doanh nghiệp sở hữu nhãn hiệu đó;
- Là đối tượng dễ bị sử dụng trái phép.
2. Tiêu chí công nhận nhãn hiệu nổi tiếng
Theo Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu nổi tiếng:
“1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
3. Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
5. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.”
Lưu ý: Để được công nhận là nhãn hiệu nổi tiếng, tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ cung cấp các tài liệu để chứng minh.
Căn cứ khoản 1 Điều 35 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng bao gồm:
- Thuyết minh về nguồn gốc, lịch sử, thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
- Số lượng quốc gia nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc được thừa nhận là nhãn hiệu nổi tiếng;
- Danh mục các loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
...
Xem chi tiết: Tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhãn hiệu và sự nổi tiếng của nhãn hiệu
3. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 điều 6 của Nghị định 103/2006/NĐ-CP, quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cở sở thực tiễn sử dụng rộng rãi nhãn hiệu đó theo quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu như các nhãn hiệu thông thường.
Có hai cơ quan được xem xét và công nhận một nhãn hiệu là nổi tiếng đó là Toà án và Cục Sở hữu trí tuệ. Trong đó, Cục Sở hữu trí tuệ và Toà án chỉ xem xét và công nhận nhãn hiệu nổi tiếng khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo từng vụ việc cụ thể.
Cục Sở hữu trí tuệ không nhận đơn đăng ký cũng như đơn đề nghị công nhận nhãn hiệu nổi tiếng. Yêu cầu xem xét nhãn hiệu nổi tiếng có thể diễn ra trong một số trường hợp sau:
Khi tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nhưng bị từ chối vì nhãn hiệu rơi vào các yếu tố loại trừ hoặc bị từ chối vì tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác, vì thế phải xác lập quyền cho nhãn hiệu này thông qua việc chứng minh nhãn hiệu là nổi tiếng.
Khi tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng.
Khi tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý về hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng…
4. So sánh nhãn hiệu nổi tiếng với nhãn hiệu thông thường
Tiêu chí | Nhãn hiệu thông thường | Nhãn hiệu nổi tiếng |
Khái niệm | Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. | Là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam. |
Điều kiện bảo hộ | - Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; - Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. (khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005) | Đáp ứng các tiêu chí sau: - Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo; - Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành; ... (Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005). |
Căn cứ xác lập bảo hộ | Được bảo hộ từ khi cấp Văn bằng bảo hộ. | Được bảo hộ tự động, không cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Văn bằng bảo hộ. |
Thời gian bảo hộ | Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. | Không xác định thời hạn. |
Phạm vi bảo hộ | Được bảo hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự. | Được bảo hộ cho cả hàng hoá, dịch vụ không trùng hoặc không tương tự. |