Hàng hóa nguy hiểm là gì? Phân loại hàng hóa nguy hiểm

Trong lĩnh vực vận tải và logistics, việc xử lý hàng hóa nguy hiểm luôn đòi hỏi sự cẩn trọng đặc biệt. Vậy hàng hóa nguy hiểm là gì ? Chúng được phân loại như thế nào để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Hàng hóa nguy hiểm là gì?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, hàng hóa nguy hiểm được định nghĩa như sau:

Điều 51. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển hàng hoá nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm là những hàng hóa có chứa các chất hoặc vật phẩm nguy hiểm khi chở trên đường bộ gây nguy hại tới con người, môi trường, an ninh.

Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP)

2. Phân loại hàng hóa nguy hiểm như thế nào?

Phân loại hàng hóa nguy hiểm như thế nào? (Ảnh minh họa)

Theo Điều 4 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, hàng hóa nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phân loại như sau:

Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

  • Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

  • Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

  • Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

  • Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

  • Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

  • Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

- Loại 2. Khí

  • Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

  • Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

  • Nhóm 2.3: Khí độc hại.

- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy là chất nổ lỏng khử nhạy

- Loại 4

  • Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

  • Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

  • Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

- Loại 5

  • Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

  • Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

- Loại 6

  • Nhóm 6.1: Chất độc.

  • Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

  • Loại 7: Chất phóng xạ;

- Loại 8: Chất ăn mòn

- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác

Ngoài ra, các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dờ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

3. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được quy định ở đâu?

Theo Điều 5 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I.

Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II.

Trên đây là thông tin trả lời cho câu hỏi Hàng hóa nguy hiểm là gì? Phân loại hàng hóa nguy hiểm.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Quy định về phòng cháy đối với cơ sở từ 01/7/2025

Việc hiểu rõ và tuân thủ quy định phòng cháy chữa cháy tại các cơ sở kinh doanh, sản xuất trở thành một yêu cầu cấp thiết. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu quy định về phòng cháy đối với cơ sở từ 01/7/2025.