Điểm mới về khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư
Theo khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và khoản 4 Điều 52 Nghị định 08/2022/NĐ-CP Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư.
Theo đó, ngày 12/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2025/TT-BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư.
Tại Mục 2 QCVN 01:2025/BTNMT quy định cụ thể giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư như sau:
Đơn vị tính: mét (m)
STT | Hạng mục | Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) |
1 | Khu tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại | 500 |
2 | Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông thường | 1.000 |
3 | Bãi chôn lấp chất thải trơ | 100 |
4 | Bãi chôn lấp chất thải nguy hại | 1.000 |
5 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học | 500 |
6 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt | |
6.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu hồi năng lượng | 500 |
6.2 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng | 300 |
6.3 | Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam | 100 |
7 | Cơ sở xử lý chất thải nguy hại bằng công nghệ đốt | 500 |
8 | Cơ sở tái chế chất thải nguy hại | 500 |
9 | Cơ sở xử lý bùn thải thông thường | 500 |
10 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại bằng các công nghệ khác | 500 |
11 | Nhà máy, trạm xử lý nước thải | |
11.1 | Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 100 250 350 |
11.2 | Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng ngầm và có hệ thống thu gom, xử lý mùi (khí gây mùi): - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 15 30 40 |
12 | Công trình xử lý bùn cặn | |
12.1 | Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 150 400 500 |
12.2 | Công trình xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên | 100 300 400 |
Phương pháp xác định khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư
Ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT. Trong đó có quy định về phương pháp xác định khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư.
Căn cứ theo Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT hướng dẫn phương pháp xác định khoảng cách an toàn môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người như sau:
- Khoảng cách an toàn về môi trường (LKCATMT) được xác định từ nguồn phát thải của từng hạng mục của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người đến công trình gần nhất của khu dân cư.
- Khoảng cách an toàn về môi trường (LKCATMT) tính từ điểm phát thải đến công trình gần nhất của khu dân cư của các hạng mục công trình của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người được tính bằng công thức sau đây:
LKCATMT = KCN x LKCCS
Trong đó:
KCN: Hệ số điều chỉnh theo mức độ công nghệ áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT.
LKCCS: Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở theo giá trị tại Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nhiều nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ nguồn phát thải gần nhất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến khu dân cư.
Trường hợp không xác định được chính xác nguồn phát thải sẽ được quy đổi về nguồn điểm bằng việc xác định một vị trí trên chu vi của nguồn thải. Khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ vị trí quy đổi đến công trình gần nhất của khu dân cư.
Phương pháp đo khoảng cách an toàn về môi trường cho nguồn phát thải điểm là xác định tọa độ điểm phát thải và tọa độ ranh giới khu dân cư trên cơ sở xác định hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN2000.