Điểm mới của Thông tư 116/2020/TT-BTC về quản trị công ty đại chúng

Cùng với việc thay đổi Luật Doanh nghiệp, công ty đại chúng cũng có một số thay đổi. Dưới đây là những điểm mới Thông tư 116/2020/TT-BTC về quản trị công ty đại chúng so với Thông tư 95/2017/TT-BTC.

ĐIỂM MỚI THÔNG TƯ 116/2020/TT-BTC SO VỚI THÔNG TƯ 95/2017/TT-BTC

THÔNG TƯ 116/2020/TT-BTC

THÔNG TƯ 95/2017/TT-BTC

1. Bổ sung thêm một số biểu mẫu về quản trị công ty

Điều 1; Phụ lục III, IV, V quy định các biểu mẫu dùng trong việc quản trị công ty đại chúng là:

- Điều lệ mẫu công ty;

- Mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty;

- Mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị;

- Mẫu Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát;

- Mẫu Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán của công ty đại chúng.

Điều 1; Phụ lục I, II quy định các biểu mẫu dùng trong việc quản trị công ty đại chúng là:

- Điều lệ công ty;

- Quy chế nội bộ về quản trị công ty.

ĐIỀU LỆ CÔNG TY

2. Quy định thêm uỷ ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị

Mục IX

Trước đây không quy định

3. Quy định trách nhiệm thành viên HĐQT, thành viên BKS, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác.

Điều 47, 48

Điều 39, 40, 41

4. Bổ sung thuật ngữ “sở giao dịch chứng khoán”

Điểm o khoản 1 Điều 1 quy định:

Sở giao dịch chứng khoán là Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con.

Trước đây không quy định

5. Quy định rõ quyền hạn của từng người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch HĐQT và Giám đốc (Tổng giám đốc)

Điều 3

Trước đây không quy định

6. Bãi bỏ quy định công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề khác được pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua

Điều 5 đã bãi bỏ quy định này

Khoản 2 Điều 5 quy định: Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề khác được pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua

7. Thay đổi khái niệm cổ phiếu theo Luật Doanh nghiệp 2020

Khoản 2 Điều 7 quy định: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành, cổ phiếu phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 7 quy định: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp

8. Quy định rõ cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát

Điều 11 quy định, nếu công ty hoạt động theo mô hình tại điểm a khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp thì sẽ thành lập Ban kiểm soát.

Nếu hoạt động theo mô hình tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp thì sẽ thành lập Ban Uỷ ban kiểm toán.

Điều 11 quy định, cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:

1. Đại hội đồng cổ đông;

2. Hội đồng quản trị;

3. Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị;

4. Giám đốc (Tổng giám đốc).

9.Quy định thêm một số quyền của cổ đông phổ thông

Khoản 1 Điều 12 quy định thêm một số quyền hạn cho cổ đông phổ thông như:

“i) Được đối xử bình đẳng. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho cổ đông sở hữu các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Trường hợp Công ty có các loại cổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại cổ phần ưu đãi phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và công bố đầy đủ cho cổ đông;

k) Được tiếp cận đầy đủ thông tin định kỳ và thông tin bất thường do Công ty công bố theo quy định của pháp luật;

l) Được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình; đề nghị đình chỉ, hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp;”

Trước đây không quy định

10. Sửa đổi điều kiện thực hiện quyền của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên

Khoản 2 Điều 12 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau...

Khoản 3 Điều 12 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng có các quyền sau…

11. Thay đổi một số quyền của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên

Khoản 2 Điều 12:

- Bỏ quy định: Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại Điều 25 và Điều 36 Điều lệ này

- Thêm quy định: Kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến Công ty chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác . Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp

Khoản 2 Điều 12 quy định: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ [5]% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng có các quyền sau:

a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại Điều 25 và Điều 36 Điều lệ này;

b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo các quy định tại Điều 114 và Điều 136 Luật doanh nghiệp;

c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

11. Thay đổi điều kiện để đề cử người vào HĐQT, BKS

Khoản 3 Điều 12 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty] có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) thángcó quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát

12. Cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi Công ty

Khoản 2 Điều 13 quy định không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

Trước đây không quy định

13. Được gia hạn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên

Khoản 1 Điều 14 quy định: Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Trước đây không quy định.

15. Bãi bỏ một số trường hợp phải triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường

Bãi bỏ những quy định này

Khoản 3 Điều 14 quy định một số trường hợp phải triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường:

- Báo cáo tài chính quý, sáu (06) tháng hoặc báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số đầu kỳ;

- Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng các thành viên Hội đồng quản trị hoặc người điều hành khác vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình.

16. Quy định về điều kiện thay đổi các quyền của cổ đông

Khoản 1 Điều 17 quy định:

- Việc thay đổi hoặc hủy bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp thông qua.

- Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lây ý kiến bằng văn bản.

Khoản 1 Điều 17 quy định:

Việc thay đổi hoặc hủy bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông qua đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu đãi nêu trên biểu quyết thông qua.

17. Thay đổi thời gian chậm nhất để gửi thông báo mời họp ĐHĐCĐ

Khoản 3 Điều 18 quy định thời gian chậm nhất để gửi thông báo mời họp ĐHĐCĐ là 21 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp.

Khoản 3 Điều 18 quy định thời gian chậm nhất dể gửi thông báo mời họp ĐHĐCĐ là 15 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp.

18. Điều kiện tiến hành họp ĐHĐCĐ

Khoản 1 Điều 19 quy định: Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết

Khoản 1 Điều 19 quy định: cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết

19. Điều kiện thông qua Nghị quyết của ĐHĐCĐ

Khoản 1 Điều 21 quy định: Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp [tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:

- Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

- Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;

- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý Công ty;

- Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;

- Tổ chức lại, giải thể Công ty;

- Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

Khoản 1 Điều 21 quy định: Trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Thông tư này, các quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây sẽ được thông qua khi có từ 51% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:

- Thông qua báo cáo tài chính năm;

- Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty;

- Miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và báo cáo việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc).

20. Điều kiện để Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông

Khoản 8 Điều 22 quy định: Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản nếu được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành hoặc tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định và có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Khoản 9 Điều 22 quy định: Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

21. Biên bản họp ĐHĐCĐ vẫn có hiệu lực nếu chủ toạ và thư ký không ký

Điểm i khoản 1 Điều 23 quy định: Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp.

Điểm i khoản 1 Điều 23 quy định: Biên bản họp ĐHĐCĐ phải có chữ ký của chủ toạ và thư ký.

22. Quyền ứng cử người vào HĐQT

Khoản 2 Điều 25 quy định: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Khoản 2 Điều 25 quy định:

- Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị.

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng viên; từ 60% đến dưới 70% được đề cử tối đa sáu (06) ứng viên; từ 70% đến 80% được đề cử tối đa bảy (07) ứng viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề cử tối đa tám (08) ứng viên.

23. Tổng số thành viên độc lập Hội đồng quản trị đối với công ty niêm yết

Khoản 3 Điều 26 quy định:

- Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;

- Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;

Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.

Khoản 2 Điều 26 quy định: Tổng số thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải chiếm ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.

24. Quy định trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt

Khoản 5 Điều 29 quy định: Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị [theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.

Trước đây không quy định

25. Thời gian thông báo họp Hội đồng quản trị

Khoản 6 Điều 30 quy định: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Khoản 7 Điều 30 quy định: Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi cho các thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát viên ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp.

26. Không quy định nhiệm kỳ người phụ trách quản trị công ty

Khoản 1 Điều 32 quy định: Hội đồng quản trị của Công ty phải bổ nhiệm ít nhất 01 người phụ trách quản trị công ty để hỗ trợ công tác quản trị công ty tại doanh nghiệp. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm Thư ký công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 156 Luật Doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 32 quy định: Hội đồng quản trị chỉ định ít nhất một 01 người làm Người phụ trách quản trị công ty để hỗ trợ hoạt động quản trị công ty được tiến hành một cách có hiệu quả. Nhiệm kỳ của Người phụ trách quản trị công ty do Hội đồng quản trị quyết định, tối đa là năm 05 năm.

27. Tiền lương của người điều hành công ty

Khoản 4 Điều 34 quy định: Tiền lương của người điều hành được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên

Trước đây không quy định

28. Không giới hạn số lượng thành viên Ban kiểm soát

Khoản 1 Điều 37 đã bãi bỏ quy định này.

Khoản 1 Điều 37 quy định: Số lượng Kiểm soát viên của Công ty là [ba (03)] người

29. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng đại học tốt nghiệp chuyên ngành

Khoản 1 Điều 38 quy định: Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

Trước đây không quy định

30. Quy định thêm một số quyền hạn cho Ban kiểm soát

Điều 39 quy định thêm một số quyền hạn cho Ban kiểm soát:

-  Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 290 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

-  Có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của Công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của Công ty trong giờ làm việc.

-  Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của Công ty.

Trước đây không quy định

31. Cổ đông phổ thông có quyền tra cứu sổ sách và hồ sơ

Khoản 1 Điều 49 quy định  cổ đông phổ thông có quyền tra cứu sổ sách và hồ sơ

Khoản 1 Điều 42 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông nêu tại khoản 2 Điều 25 Điều lệ này mới có quyền điều tra sổ sách hồ sơ.

32. Bãi bỏ thời hạn Công ty kiểm toán độc lập trình báo cáo cho công HĐQT

Bãi bỏ quy định này

Khoản 2 Điều 50 quy định: Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận, lập báo cáo kiểm toán và trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính

Lưu ý:

1. Mẫu Điều lệ công ty đại chúng sẽ được sửa đổi theo các mục như trên.

2. Mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty; Mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị; Mẫu Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát; Mẫu Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán của công ty đại chúng sẽ được thay đổi mới hoàn toàn.

Trên đây là toàn bộ điểm mới Thông tư 116/2020 về quản trị công ty đại chúng. Trước hết, các công ty này cần phải sửa đổi hệ thống điều lệ và các văn bản quan trị nội bộ công ty.

>>  Điểm mới của Nghị định 01/2021 so với Nghị định 78 về đăng ký doanh nghiệp

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.