Đăng ký nhãn hiệu quốc tế: Hồ sơ, thủ tục như thế nào?

Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi đưa hàng hóa, dịch vụ của mình ra thị trường nước ngoài. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế so với trong nước khá cũng khá phức tạp.

1. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là gì?

Tại Việt Nam cũng như các quốc gia trên thế giới, phạm vi bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện theo nguyên tắc lãnh thổ, có nghĩa là đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại quốc gia nào thì chỉ được bảo hộ tại quốc gia đó.

Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong việc quảng bá, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của mình với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp bảo vệ nhãn hiệu của mình, phần nào giúp doanh nghiệp tránh được việc bị làm giả, làm nhái hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng đến uy tín; là cơ sở để các doanh nghiệp được độc quyền trong việc sử dụng nhãn hiệu của mình trên phạm vi quốc tế.

Ví dụ: Công ty A sản xuất hàng hóa cũng như có trụ sở chính tại Việt Nam. Hàng hóa do công ty A sản xuất được xuất khẩu và tiêu thụ tại thị trường Nhật Bản.

Công ty A đăng ký nhãn hiệu này tại Nhật Bản để tránh việc bị bên khác xâm phạm nhãn hiệu của mình tại Nhật.

Hình thức đăng ký:

Chủ sở hữu có thể lựa chọn một trong các hình thức đăng ký nhãn hiệu quốc tế sau đây:

  • Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại quốc gia dự định đăng ký;

  • Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo hệ thống Madrid (đăng ký theo nghị định thư Madrid hoặc theo thỏa ước Madrid) thông qua Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

2. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế trực tiếp tại nước ngoài

Mỗi quốc gia đều có những quy định riêng liên quan đến thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho chủ đơn nước ngoài. Tuy nhiên, về cơ bản sẽ có các điểm chung sau:

2.1. Hồ sơ đăng ký

  • Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký.

  • Danh mục sản phẩm mang nhãn hiệu (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).

  • Thông tin người nộp đơn (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).

  • Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên (nếu có);

  • Giấy ủy quyền.

  • Nhãn hiệu đã được sử dụng (Use-in-commerce).

  • Dự định sử dụng nhãn hiệu (Intent-to-use).

  • Dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài (Intent-to-use based on existing foreign registration).

  • Có dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đơn đăng ký nhãn hiệu nước ngoài (Intent-to-use based on pending foreign registration).

2.2. Thủ tục đăng ký

Việc đăng ký nhãn hiệu tại các quốc gia thường thực hiện theo các giai đoạn: Nộp đơn - Xem xét hình thức đơn - Công bố đơn - Xem xét nội dung - Cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối.

2.3. Thời hạn xử lý: Khoảng từ 12 - 24 tháng.

2.4. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Hầu hết các quốc gia đều bảo hộ nhãn hiệu với thời hạn 10 năm và được gia hạn nhiều lần.

3. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo hệ thống Madrid 

Hệ thống Madrid là hệ thống đăng ký quốc tế nhãn hiệu do Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) quản lý. Hệ thống Madrid, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký nhãn hiệu tại nhiều quốc gia trên thế giới cùng lúc. Hệ thống này được điều chỉnh bởi hai văn bản chính là Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid.

Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng vì thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời gian và chi phí…

3.1. Hồ sơ đăng ký

  • Bản sao Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cơ sở (áp dụng với trường hợp nộp đơn theo Nghị định thư Madrid).

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp (nếu là tổ chức).

  • Bản sao công chứng Hộ chiếu (nếu là cá nhân).

  • Mẫu nhãn hiệu (đã được đăng ký tại Việt Nam).

  • Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

  • Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục (nếu đơn nộp thông qua đại diện).

  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác.

  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có)

  • Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu tại nước yêu cầu đăng ký bảo hộ (trường hợp chỉ định vào các quốc gia Singapore, Ireland, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ).

3.2. Thủ tục đăng ký thông qua Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế

Đơn đăng ký nhãn hiêu quốc tế sẽ được nộp cho Văn phòng quốc tế của WIPO thông qua Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định và chuyển đơn đăng ký cho Văn phòng quốc tế trong 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ.

Bước 2: Thẩm định đơn

  • Trường hợp WIPO nhận được đơn đăng ký trong thời hạn không quá 02 tháng kể từ ngày nộp đơn ở Cục Sở hữu trí tuệ thì ngày nộp đơn quốc tế được tính là ngày nộp đơn tại Việt Nam. Trường hợp quá 02 tháng, ngày nhận đơn tại Văn phòng quốc tế được tính là ngày nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu.

  • WIPO thẩm định hình thức đơn, nếu hợp lệ thì đơn đăng ký sẽ được dịch sang các ngôn ngữ khác và công bố trên công báo sở hữu công nghiệp.

  • Sau đó, đơn đăng ký được gửi cho Cơ quan đăng ký nhãn hiệu của các quốc gia thành viên được chỉ định bảo hộ và ấn định ngày bắt đầu tính thời hạn thẩm định để các quốc gia đó xem xét.

  • Nếu quá thời hạn thẩm định mà WIPO không nhận được bất kỳ phản hồi nào thì nhãn hiệu được coi là có hiệu lực ở các quốc gia đó.

Bước 3: Thông báo kết quả nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Trên đây là các thông tin về đăng ký nhãn hiệu quốc. Nếu có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu hoặc giải đáp thắc mắc liên quan, quý khách hàng vui lòng gọi đến số điện thoại 1900.6192 để được LuatVietnam hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.