Đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 là gì? Thủ tục thế nào?

Đăng ký nhãn hiệu là một trong những nội dung quan trọng của Luật Sở hữu trí tuệ. Một trong số những quy định được quan tâm bậc nhất hiện nay là nhãn hiệu nhóm 35. Vậy đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 là gì?

1. Nhãn hiệu là gì? Đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 là gì?

Để tìm hiểu về đăng ký nhãn hiệu nhóm 35, trước hết cần phải biết rõ về nhãn hiệu và nhãn hiệu nhóm 35. Theo đó, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ định nghĩa về nhãn hiệu như sau:

16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Cũng tại Luật này, cụ thể là Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là dấu hiệu được nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc tổng hợp của tất cả các yếu tố nêu trên.

- Là dấu hiệu được thể hiện bằng một/nhiều màu sắc hoặc âm thanh dưới dạng đồ hoạ.

- Là nhãn hiệu giúp phân biệt được hàng hoá, dịch vụ của các chủ sở hữu nhãn hiệu khác nhau.

Trong đó, nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ gắn với một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ.

Hiện nay, theo Thông báo 11954/TB-SHTT của Cục Sở hữu trí tuệ ngày 21/12/2021, bản tiếng Việt của Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11/2022 gồm 45 nhóm trong đó có 34 nhóm sản phẩm hàng hóa và 11 nhóm dịch vụ.

Nhóm 35 là nhóm dịch vụ gồm Quảng cáo; Quản lý, tổ chức và quản trị kinh doanh; Hoạt động văn phòng. Thường nhó này chủ yếu gồm những dịch vụ liên quan đến quản lý kinh donah, vận hành, tổ chức, điều hành doanh nghiệp thương mại/công nghiệp cũng như quảng cáo, marketing và khuyến mại.

Để tra cứu cụ thể nhãn hiệu thuộc nhóm dịch vụ, hàng hoá 35 nào, độc giả có thể tải về tại file đính kèm dưới đây:

Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu là gì? Tại sao doanh nghiệp cần đăng ký nhãn hiệu?


2. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 thực hiện thế nào?

Cũng giống các thủ tục khác, khi đăng ký nhãn hiệu nhóm 35, người có yêu cầu cần thực hiện theo trình tự sau đây:

2.1 Hồ sơ

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (hai bản theo mẫu 04-NH).

- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) kèm bản thuyết minh tính chất, chất lượng sản phẩm.

- Chứng từ nộp phí và lệ phí (bản sao).

- Giấy uỷ quyền (nếu uỷ quyền cho bên thứ ba nộp, áp dụng trong trường hợp nộp trực tiếp).

Ngoài ra, một số loại giấy tờ khác cần có như:

- Nếu dùng địa danh/dấu hiệu nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương thì cần có Văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép.

- Xác nhận quyền đăng ký, thụ hưởng, ưu tiên từ người khác (nếu có).

2.2 Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu là Cục Sở hữu trí tuệ. Người có yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ theo các địa chỉ sau đây:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội (Số 384 - 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội); tại TP. Hồ Chí Minh (Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) hoặc TP. Đà Nẵng (Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng).

- Nộp qua bưu điện theo các địa chỉ nêu trên.

Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu ở đâu? Nộp online được không?

2.3 Trình tự các bước

Bước 1: Nộp đơn

Đơn cùng các tài liệu khi muốn đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 được nộp thông qua các cách nêu trên.

Bước 2: Tiếp nhận và thẩm định hình thức đơn

Sau khi đơn được tiếp nhận, Cục Sở hữu trí tuệ se tiến hành thẩm định hình thức đơn và đưa ra quyết định đơn có hợp lệ không. Nếu hợp lệ thì ra quyết định chấp nhận đơn, nếu không thì từ chối hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 tháng.

Thời gian thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nhận được đơn.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi đơn hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời gian 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Căn cứ điều kiện bảo hộ để đưa ra đánh giá về khả năng được bảo hộ của nhãn hiệu và xác định phạm vi được bảo hộ tương ứng trong thời gian 09 tháng kể từ ngày đơn được công bố.

Bước 5: Ra quyết định

- Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, công bố và ghi vào Sổ đăng ký quốc gia về bảo hộ cho nhãn hiệu nếu đơn đáp ứng yêu cầu, người nộp đơn cũng đã nộp đầy đủ phí, lệ phí kèm theo đúng hạn.

- Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu yêu cầu.

2.4 Lệ phí

Tương ứng với từng bước nêu ở trên là mức lệ phí phải nộp trong đó có thể kể đến:

- Lệ phí nộp đơn (150.000 đồng/đơn);

- Phí thẩm định (600.000 đồng/đơn/yêu cầu hưởng quyền ưu tiên),

- Phí công bố 120.000 đồng;

- Phí thẩm định nội dung 550.000 đồng/mỗi nhóm 06 sản phẩm hoặc dịch vụ, từ sản phẩm hoặc dịch vụ thứ 07 phí thẩm định là 120.000 đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ.

- Phí tra cứu thông tin để thẩm định: 180.000 đồng/nhóm 06 sản phẩm, dịch vụ, từ sản phẩm hoặc dịch vụ thứ 07 trở đi là 30.000 đồng/sản phẩm, dịch vụ.

- Phí cấp giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu: 120.000 đồng/nhóm sản phẩm, dịch vụ đầu tiên; từ nhóm thứ 02 trở đi là 100.000 đồng/nhóm…

Trên đây là giải đáp về đăng ký nhãn hiệu nhóm 35. Hiện nay, LuatVietnam có hỗ trợ tư vấn, thực hiện các thủ tục liên quan đến Đăng ký nhãn hiệu nói chung và đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 nói riêng.

Nếu có nhu cầu về đăng ký nhãn hiệu và các vấn đề xung quanh, quý khách hàng vui lòng gọi đến số điện thoại 0938.36.1919 để được LuatVietnam hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.