Công văn 04-KK/TW của Ban Chỉ đạo Kiểm kê Trung ương về việc Phương án kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của DNNN
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 04-KK/TW
Cơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo Kiểm kê Trung ương |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04-KK/TW |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 22/10/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
tải Công văn 04-KK/TW
CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG *** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******* |
Số: 04 KK/TW | Hà nội ngày 22 tháng 10 năm 1999 |
PHƯƠNG ÁN
CỦA BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG SỐ 04 KK/TW NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 1999 TIẾN HÀNH TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỜI ĐIỂM 1/1/2000
Thi hành Quyết định số 150/1999/TTg ngày 8/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiến hành tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước, Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương hướng dẫn nội dung, phương pháp và kế hoạch tiến hành tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2000 như sau:
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Xác định đúng số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của tài sản hiện có tại doanh nghiệp nhà nước; thực trạng, cơ cấu vốn và các khoản nợ để làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch phát triển dài hạn sau năm 2000, trước mắt là kế hoạch 2001 - 2005.
1.2. Xác định được nguyên nhân thừa (+), thiếu (-) trong quá trình kiểm kê và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
1.3. Đánh giá tình hình bảo toàn và tăng trưởng vốn nhà nước, khả năng trả nợ của doanh nghiệp; thấy được chất lượng kinh doanh, các tồn tại trong việc quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp nhà nước trong các năm qua để nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý tài sản, quản lý vốn nhà nước trong các năm tới.
1.4. Điều chỉnh lại giá trị của một số tài sản cố định thuộc một số ngành và doanh nghiệp mà giá trị hạch toán trên sổ kế toán còn chênh lệch so với giá xây dựng và mua sắm hiện nay để doanh nghiệp hạch toán đúng giá thành và kết quả sản xuất kinh doanh, duy trì và phát triển năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Tổng hợp, phân tích cơ cấu, giá trị tài sản và vốn theo Bộ, ngành, địa phương và toàn quốc.
2. Phạm vi, đối tượng kiểm kê
2.1. Phạm vi kiểm kê
Phạm vi kiểm kê lần này là tất cả các Tổng công ty 90, 91, các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập (bao gồm các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập là thành viên các Tổng công ty và doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), các doanh nghiệp nhà nước thuộc các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Mỗi Tổng công ty 90, 91, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập là một đơn vị kiểm kê. Đối với Tổng công ty 90, 91 ngoài việc thực hiện kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản phần hạch toán tập trung của Tổng công ty, còn phải tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập trong Tổng công ty.
2.2. Đối tượng kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản
2.2.1. Đối tượng kiểm kê
a) Kiểm kê toàn bộ tài sản là hiện vật thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp:
- Đối với TSCĐ kiểm kê toàn bộ tài sản hiện có tại doanh nghiệp, kể cả những tài sản đang cho thuê, tài sản gửi giữ hộ, tài sản được tặng biếu, viện trợ, tài sản vô chủ hiện có trong khu vực quản lý của doanh nghiệp. Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thì được kiểm kê như TSCĐ cùng loại.
- Đối với công trình XDCB còn dở dang thì kiểm kê toàn bộ phần công trình, hạng mục công trình đầu tư tự làm. Nếu giao thầu cho bên B thì chỉ kiểm kê phần công trình hạng mục công trình đã hoàn thành theo từng giai đoạn, bên B bàn giao cho bên A và được bên A chấp nhận thanh toán. Phần công trình XDCB dở dang bên A chưa chấp nhận thanh toán cho bên B được coi là tài sản lưu động (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) của bên B.
- Đối với tài sản lưu động:
+ Kiểm kê toàn bộ các loại nguyên liệu, vật liệu tồn kho, công cụ, dụng cụ trong kho, hàng hoá, thành phẩm bán thành phẩm tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, các loại chi phí sản xuất kinh doanh dở dang...
+ Toàn bộ các loại vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển, ngân phiếu, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí, và chứng khoán có giá trị như tiền, các loại tiền gửi ở ngân hàng, kể cả tiền gửi đi liên doanh, liên kết, các loại ngoại tệ tại quỹ và gửi ngân hàng....
- Toàn bộ tài sản là các khoản đầu tư tài chính như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư dài hạn khác, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác; các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn; các loại tài sản khác.
- Các khoản nợ phải thu như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác...
b) Kiểm kê nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
- Các khoản phải trả bao gồm nợ vay ngắn hạn và dài hạn, nợ dài hạn, phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên, phải trả cho các đơn vị nội bộ, các khoản phải trả, phải nộp khác, nợ khác.
- Toàn bộ nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư XDCB, các quỹ xí nghiệp, các khoản chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản và nguồn kinh phí.
2.2.2. Đối tượng xác định lại giá trị tài sản
a) Đối với tài sản cố định: Chỉ xác định lại giá trị một số tài sản cố định thuộc một số ngành và doanh nghiệp mà giá hạch toán trên sổ kế toán còn chênh lệch so với giá xây dựng hoặc mua sắm hiện nay.
b) Đối với tài sản lưu động: chỉ xác định lại giá trị tài sản lưu động kém, mất phẩm chất, ứ đọng chậm luân chuyển, không cần dùng chờ thanh lý.
3. Thời điểm kiểm kê: Thực hiện thống nhất trong cả nước vào 0 giờ ngày 01/01/2000.
4. Chỉ tiêu kiểm kê
Toàn bộ danh mục tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu trong mẫu số B 01-DN (Bảng cân đối kế toán) của hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (Biểu số 1, 2 kèm theo), cụ thể:
4.1. Kiểm kê tài sản
4.1.1. Đối với tài sản cố định:
- Chỉ tiêu hiện vật: xác định về số lượng, công suất, chất lượng, hiện trạng và tình hình sử dụng TSCĐ, theo sổ kế toán và theo thực tế.
- Chỉ tiêu giá trị: nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. Riêng đối với TSCĐ được xác định lại giá trị phải tính theo giá đang hạch toán trên sổ kế toán và giá mới xác định lại; giá trị còn lại của tài sản cố định được phân loại theo vốn ngân sách, vốn tự bổ sung, vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn khác.
- Phân tích đánh giá để phân loại tài sản theo nhóm và theo tình trạng sử dụng: đang dùng, chưa cần dùng, không cần dùng, hư hỏng chờ thanh lý (Biểu số 1c kèm theo).
4.1.2. Đối với tài sản lưu động:
- Chỉ tiêu hiện vật: số lượng, chất lượng, hiện trạng sử dụng (tồn kho ứ đọng không cần dùng, kém mất phẩm chất) theo sổ kế toán và theo thực tế. Đối với vốn bằng tiền được kiểm kê theo từng loại tiền: tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác (nếu có); phân loại ngoại tệ gửi Ngân hàng trong nước và tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài.
- Chỉ tiêu giá trị: theo giá hạch toán trên sổ kế toán. Riêng đối với những tài sản lưu động kém mất phẩm chất không cần dùng, chờ thanh lý phải được xác định lại theo giá hiện hành theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê TW (biểu số 1b kèm theo).
4.1.3. Đối với các khoản nợ phải thu: xác định giá trị theo số dư trên sổ kế toán của từng khoản nợ, đối chiếu với hoá đơn chứng từ phát sinh từng khoản nợ; phải phân loại các khoản nợ phải thu: nợ phải thu ngắn hạn (là khoản nợ phải thu không quá 1 năm kể từ khi phát sinh); nợ phải thu dài hạn (là khoản nợ phải thu từ 1 năm trở lên kể từ khi phát sinh); nợ phải thu quá hạn (là khoản nợ đến thời hạn thu nhưng chưa thu được), trong đó nợ phải thu quá hạn phải phân loại: quá hạn 1 năm, quá hạn 2 năm và quá hạn 3 năm trở lên; Đối với nợ phải thu khó đòi phải ghi rõ số tiền và nguyên nhân không đòi được (Biểu số 1a).
4.1.4. Các khoản đầu tư tài chính: là cổ phiếu, trái phiếu, tài sản góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư dài hạn khác, dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn khác, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn... đối chiếu với số dư ghi trên sổ kế toán, trong đó phải phân loại và xác định các khoản đầu tư không có khả năng thu hồi.
4.2. Kiểm kê nguồn vốn
4.2.1. Kiểm kê nợ phải trả
Chỉ tiêu kiểm kê là giá trị các khoản nợ phải trả theo giá hạch toán trên sổ kế toán; phải phân loại các khoản nợ phải trả theo các chỉ tiêu: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác; nợ chưa đến hạn, nợ quá hạn, trong đó phân loại quá hạn trả 1 năm, 2 năm, từ 3 năm trở lên, phân loại theo một số chủ nợ chính: nợ ngân sách, nợ ngân hàng, nợ cán bộ công nhân viên, nợ nước ngoài (Biểu số 2a kèm theo).
4.2.2. Kiểm kê nguồn vốn chủ sở hữu.
Toàn bộ nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư XDCB, các quỹ xí nghiệp, các khoản chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản và nguồn kinh phí. Vốn kinh doanh, vốn đầu tư XDCB được phân loại theo vốn ngân sách, vốn tự bổ sung, vốn liên doanh, vốn cổ phần (Biểu số 2b kèm theo).
5. Phương pháp kiểm kê
5.1. Trước khi kiểm kê, xác định lại giá trị tài sản phải khoá sổ kế toán, xác định số lượng, giá trị từng tài sản, nguồn vốn hiện có ghi trên sổ kế toán đến 0 giờ ngày 01/01/2000.
5.2. Tiến hành kiểm kê theo phương pháp kiểm kê thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán cụ thể:
+ Phải thực hiện cân, đong, đo, đếm từng tài sản để xác định về số lượng và giá trị tài sản.
+ Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả phải đối chiếu với hoá đơn chứng từ phát sinh các khoản nợ, đối chiếu từng khoản nợ và có xác nhận của khách nợ và chủ nợ liên quan.
+ Đối với vốn chủ sở hữu thì căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản và chứng từ, sổ kế toán để xác định nguồn vốn chủ sở hữu.
+ So sánh giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu đang ghi trên sổ kế toán. Xác định chênh lệch, nguyên nhân, trách nhiệm đối với việc thừa thiếu tài sản.
6. Điều chỉnh lại giá trị tài sản
6.1. Điều chỉnh lại giá trị tài sản:
+ Đối với TSCĐ: chỉ áp dụng đối với những tài sản mà giá hạch toán trên sổ kế toán có chênh lệch so với giá xây dựng và mua sắm mới của một số doanh nghiệp thuộc các ngành như ngành điện (các nhà máy thuỷ điện, hệ thống đường dây tải điện); ngành thuỷ lợi (hệ thống các công trình thuỷ lợi); Công nghiệp đóng tàu; Ngành xi măng và một số doanh nghiệp thuộc một số ngành khác có yêu cầu phải điều chỉnh.
Đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được, thì doanh nghiệp đánh giá lại giá trị theo tỷ lệ (%) còn lại thực tế của tải sản để nắm tình hình thực trạng tài sản tại doanh nghiệp. Việc hạch toán kế toán những tài sản này vẫn theo chế độ hiện hành.
+ Đối với TSLĐ: chỉ đánh giá lại những tài sản kém, mất phẩm chất, ứ đọng không cần dùng chờ thanh lý.
6.2. Khi điều chỉnh lại giá trị tài sản, ngoài yếu tố giá cả, cần tính đến yếu tố hậu quả về xử lý tài chính cụ thể của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh sao cho vừa đảm bảo hạch toán đúng, vừa đảm bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường và phát triển không làm khó khăn thêm về xử lý tài chính doanh nghiệp.
6.3. Trên cơ sở kết quả kiểm kê, điều chỉnh lại giá trị tài sản, các doanh nghiệp thuộc đối tượng điều chỉnh lại giá trị tài sản cần xử lý điều chỉnh tăng, giảm vốn tướng ứng phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tăng giảm vốn cho doanh nghiệp, cụ thể là:
- Đối với các Tổng công ty 90, 91 (bao gồm cả các Tổng công ty 90, 91 do địa phương quyết định thành lập) và doanh nghiệp nhà nước độc lập trực thuộc các Bộ, ngành thì gửi văn bản báo cáo Bộ Tài chính ra quyết định tăng, giảm vốn cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu là các Tổng công ty do địa phương quản lý).
- Đối với các doanh nghiệp nhà nước độc lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW thì gửi văn bản báo cáo Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố có ý kiến để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tăng, giảm vốn cho doanh nghiệp.
7. Xử lý chênh lệch thừa, thiếu do kết quả kiểm kê.
Các doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước căn cứ kết quả kiểm kê, phát hiện chênh lệch, phân tích nguyên nhân để xử lý và điều chỉnh sổ kế toán, lập báo cáo tài chính và bản cân đối tài chính. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính và công khai tài chính theo chế độ hiện hành.
8. Tổ chức công tác kiểm kê và tổng hợp
Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương được thành lập theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TTg ngày 8/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương thành lập tổ thường trực giúp việc đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương. Tổ thường trực giúp việc do một Tổng thư ký phụ trách, giúp việc cho Tổng thư ký có 2 phó Tổng thư ký và các thành viên trong tổ thường trực được triệu tập từ các Bộ, ngành có liên quan.
Việc thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp, thành phần và nhiệm vụ thực hiện theo công văn số 01 KK/TW ngày 16/9/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
9. Tiến độ triển khai công tác kiểm kê
9.1. Bước 1: Từ tháng 8 - 10/1999.
- Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê TW và Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương, chuẩn bị điều kiện cần thiết cho hoạt động của các Ban chỉ đạo kiểm kê; thành lập Hội đồng kiểm kê của Tổng công ty, doanh nghiệp, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho công tác kiểm kê của đơn vị mình.
- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương phối hợp cùng với các Bộ, ngành soạn thảo và ban hành phương án kiểm kê, phiếu kiểm kê, mẫu biểu kiểm kê, biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm kê, các văn bản hướng dẫn phương pháp xác định lại giá trị tài sản của một số ngành có chênh lệch giá trị tài sản lớn.
- In và phát hành biểu mẫu, văn bản hướng dẫn kiểm kê.
- Chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cho công tác tập huấn nghiệp vụ cho Ban chỉ đạo kiểm kê của các Bộ, ngành, địa phương, các Tổng công ty;
9.2. Bước 2: Từ tháng 11/1999
- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương tập huấn nghiệp vụ kiểm kê, xác định lại giá trị tài sản cho Ban chỉ đạo kiểm kê của các Bộ, ngành, địa phương, các Tổng công ty; giải thích những vướng mắc của các doanh nghiệp.
- Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ và địa phương tập huấn nghiệp vụ kiểm kê cho các doanh nghiệp nhà nước theo nội dung Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương đã hướng dẫn.
9.3. Bước 3: Từ tháng 12/1999 - 1/2000
- Thực hiện kiểm kê, xác định lại giá trị tài sản tại các doanh nghiệp;
- Các doanh nghiệp tổng hợp kết quả kiểm kê, lập báo cáo kiểm kê xác định lại giá trị tài sản gửi cho Tổng công ty, ban chỉ đạo kiểm kê Bộ, ngành, địa phương theo qui định.
9.4. Bước 4: Từ tháng 2 - 3/2000
- Hội đồng kiểm kê Tổng công ty, Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương:
+ Kiểm tra báo cáo kiểm kê của các doanh nghiệp, thực hiện phúc tra đối với những doanh nghiệp có sai sót lớn trong kiểm kê xác định lại giá trị tài sản;
+ Tổng hợp báo cáo kiểm kê của các doanh nghiệp;
+ Lập và gửi báo cáo nhanh về kết quả kiểm kê theo qui định;
- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương phối hợp với Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương phúc tra việc tính toán xác định lại giá trị tài sản của một số doanh nghiệp có chênh lệch giá lớn;
- Xử lý những tồn tại trong kiểm kê, xác định lại giá trị tài sản.
9.5. Bước 5: Từ tháng 4/2000 đến tháng 6/2000
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các đơn vị kiểm kê;
- Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty tổng hợp lập báo cáo kết quả kiểm kê; phân tích kết quả kiểm kê, kiến nghị các biện pháp xử lý sau kiểm kê và các biện pháp đổi mới quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp; gửi báo cáo kiểm kê cho Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương theo qui định.
- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương lập báo cáo kiểm kê, phân tích kết quả kiểm kê, kiến nghị các biện pháp xử lý sau kiểm kê và các biện pháp đổi mới quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng kết công tác kiểm kê xác định lại giá trị tài sản, quyết toán kinh phí kiểm kê.
10. Phân công trách nhiệm cho một số Bộ, ngành, địa phương.
10.1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành là thành viên của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và Bộ, ngành có liên quan đến công tác kiểm kê.
- Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có thành viên trong Ban chỉ đạo kiểm kê TW chuẩn bị phương án triển khai kiểm kê; chuẩn bị tài liệu hướng dẫn phương pháp đánh giá bảo toàn, phát triển vốn, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp; chuẩn bị các điều kiện vật chất cũng như kinh phí cho hoạt động của Ban chỉ đạo kiểm kê TW; hướng dẫn đôn đốc các Bộ, ngành, Ban chỉ đạo kiểm kê các địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm kê; Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê và kiến nghị các biện pháp xử lý những tồn tại về tài sản nhằm làm lành mạnh hoá tài chính doanh nghiệp; nghiên cứu trình Chính phủ ban hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản của các doanh nghiệp có hiệu quả.
- Tổng cục Thống kê chủ trì cùng với Bộ Tài chính soạn thoả biểu mẫu kiểm kê, hướng dẫn phương pháp tính và ghi chép các chỉ tiêu trong biểu mẫu kiểm kê, báo cáo kiểm kê; Xây dựng các qui định về trình tự, cách thức gửi báo cáo kết quả kiểm kê trình Ban chỉ đạo kiểm kê TW xem xét ban hành trong tháng 10/1999; Cùng với Bộ Tài chính tổng hợp phân tích kết quả kiểm kê theo yêu cầu của Ban chỉ đạo kiểm kê TW.
- Ban Vật giá Chính phủ chủ trì cùng với Bộ Tài chính và các Bộ ngành liên quan xác định những ngành quan trọng có chênh lệch giá tài sản lớn cần đánh giá lại tài sản, xây dựng văn bản hướng dẫn đánh giá lại tài sản cố định của những ngành này trình Ban chỉ đạo kiểm kê TW xem xét ban hành trong tháng 10/1999.
- Bộ Xây dựng chủ trì cùng với Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Tài chính xây dựng văn bản hướng dẫn phương pháp xác định lại giá TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc, công trình xây dựng thuộc kết cấu hạ tầng của những ngành cần xác định lại giá trị tài sản trình Ban chỉ đạo kiểm kê TW xem xét ban hành trong tháng 10/1999.
- Các Bộ Công nghiệp, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Tài chính xây dựng văn bản hướng dẫn phương pháp xác định lại giá trị của các loại TSCĐ đặc thù của ngành mình cần phải xác định lại giá trị trình Ban chỉ đạo kiểm kê TW ban hành trong tháng 10/1999.
10.2. Trách nhiệm chung của các Bộ, ngành, địa phương:
Bộ trưởng các Bộ; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty 90, 91 và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm;
- Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê của cấp mình, qua Ban chỉ đạo kiểm kê để chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cấp mình thực hiện kiểm kê xác định lại giá trị TSCĐ theo đúng hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương;
- Xử lý tổng hợp và báo cáo kịp thời kết quả kiểm kê xác định lại giá trị TSCĐ theo đúng quy định của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
Để đạt được mục đích và yêu cầu của cuộc tổng kiểm kê và xác định lại giá trị TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp nhà nước; Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương đề nghị các đồng chí Thủ trưởng các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp chỉ đạo sát sao công tác kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của mình, theo đúng nội dung, phương án của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 1 BCKK/DNNN |
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Tài sản | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Chênh lệch | Ghi chú | ||||
|
|
|
| Theo giá sổ KT | Theo giá | Do kiểm kê | Do điều chỉnh giá |
| ||
|
|
|
|
|
| Thừa (+) | Thiếu (-) | Tăng (+) | Giảm (-) |
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 = 2-1 | 5 = 2-1 | 6 = 3-1 | 7 = 3-1 | 8 |
A | TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tiền | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền mặt tại quỹ | 111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền gửi Ngân hàng | 112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tiền đang chuyển | 113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư chứng khoán ngắn hạn | 121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đầu tư ngắn hạn khác | 128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | 129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các khoản phải thu | 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phải thu của khách hàng | 131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trả trước cho người bán | 132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phải thu nội bộ | 134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phải thu nội bộ khác | 136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các khoản phải thu khác | 138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự phòng các khoản phải thu khó đòi | 139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Hàng tồn kho | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng mua đang đi trên đường | 141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyên liệu, vật liệu tồn kho | 142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công cụ, dụng cụ trong kho | 143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thành phẩm tồn kho | 145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hàng hoá tồn kho | 146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hàng gửi đi bán | 147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Tài sản lưu động khác | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tạm ứng | 151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi phí trả trước | 152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi phí chờ kết chuyển | 153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tài sản thiếu chờ xử lý | 154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Các khoản thế chấp, ký cược ký quỹ ng/hạn | 155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Chi sự nghiệp | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi sự nghiệp năm trước | 161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi sự nghiệp năm nay | 162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tài sản cố định | 210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài sản hữu hình | 211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguyên giá | 212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giá trị hao mòn luỹ kế | 213 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | TSCĐ thuê tài chính | 214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguyên giá | 215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giá trị hao mòn luỹ kế | 216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | TSCĐ vô hình | 217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên giá | 218 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giá trị hao mòn luỹ kế | 219 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư chứng khoán dài hạn | 221 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Góp vốn liên doanh | 222 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Các khoản đầu tư dài hạn khác | 228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn | 229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày.... tháng.... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ NỢ PHẢI THU CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 1a BCKK/DNNN |
ĐĐơn vị tính: đồng
Số TT | Các khoản phải thu | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Trong đó: | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||
|
|
|
|
| Chưa đến hạn | Đến hạn | Quá hạn | Chia ra quá hạn | Thừa (+) | Thiếu (-) |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| Trên 1 năm | Trên 2 năm | Từ 3 năm trở lên | Khó đòi |
|
|
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 = 2 -1 | 11=2-1 | 12 |
1 | Phải thu của khác hàng | 131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trả trước cho người bán | 132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phải thu nội bộ | 134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phải thu nội bộ khác | 136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phải thu khác | 138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự phòng các khoản phải thu khó đòi | 139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ VẬT TƯ, HÀNG HOÁ TỒN KHO CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 1b BCKK/DNNN |
ĐĐơn vị tính: đồng
Số TT | Tài sản | Mẫ số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Trong đó: | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||
|
|
|
|
| Tồn kho ứ đọng không cần dùng | Vật tư hàng hoá kém mất phẩm chất | Do kiểm kê | Do điều chỉnh giá |
| |||||
|
|
|
| Theo giá sổ KT | Theo giá xác định lại |
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
| Theo giá sổ KT | Theo giá xác định lại | Theo giá sổ KT | Theo giá xác định lại | Thừa(+) | Thiếu(-) | Tăng(+) | Giảm |
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Hàng mua đang đi trên đường | 141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyên liệu, vật liệu tồn kho | 142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công cụ, dụng cụ trong kho | 143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi phí sản xuất KD dở dang | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thành phẩm tồn kho | 145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hàng hoá tồn kho | 146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hàng gửi đi bán | 147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | |||
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 1c BCKK/DNNN |
| ||
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nhóm tài sản | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||||||
|
|
| Nguyên giá | Giá trị còn lại | Theo giá Sổ KT | Theo giá kiểm kê | Do kiểm kê | Do điều chỉnh giá |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
| Thừa (+) | Thiếu (-) | Tăng (+) | Giảm (-) |
| ||||||
|
|
|
|
| NG giá | GT CL | NG giá | GT CL | NG giá | GT CL | NG giá | GT CL | NG giá | GT CL | NG giá | GT CL |
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
I | TSCĐ đang dùng trong SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà xưởng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc thiết bị động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Máy móc thiết bị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Máy móc thiết bị truyền dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công cụ, dụng cụ đo lường thí nghiệm, dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị và phương tiện vân tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Súc vật làm việc, SV cho SP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | TSCĐ khác đang dùng trong SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | TSCĐ chưa cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | TSCĐ không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | TSCĐ hư hỏng, chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Đất đai, TSCĐ không khấu hao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ NGUỒN VỐN CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 2 BCKK/DNNN |
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nguồn vốn | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Chênh lệch | Ghi chú | |
|
|
|
|
| Thừa (+ ) | Thiếu ( - ) |
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
|
|
|
|
I | Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
|
|
|
1 | Vay ngắn hạn | 311 |
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 |
|
|
|
|
|
3 | Phải trả cho người bán | 313 |
|
|
|
|
|
4 | Người mua trả tiền trước | 314 |
|
|
|
|
|
5 | Thuế và các khoản phải nộp NN | 315 |
|
|
|
|
|
6 | Phải trả công nhân viên | 316 |
|
|
|
|
|
7 | Phải trả các đơn vị nội bộ | 317 |
|
|
|
|
|
8 | Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 |
|
|
|
|
|
II | Nợ dài hạn | 320 |
|
|
|
|
|
1 | Vay dài hạn | 321 |
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn | 322 |
|
|
|
|
|
III | Nợ khác | 330 |
|
|
|
|
|
1 | Chi phí phải trả | 331 |
|
|
|
|
|
2 | Tài sản thừa chờ xử lý | 332 |
|
|
|
|
|
3 | Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 |
|
|
|
|
|
B | NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
|
|
|
|
I | Nguồn vốn - quỹ | 410 |
|
|
|
|
|
1 | Nguồn vốn kinh doanh | 411 |
|
|
|
|
|
1.1 | Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách |
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách |
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung |
|
|
|
|
|
|
2 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 412 |
|
|
|
|
|
3 | Chênh lệch tỷ giá | 413 |
|
|
|
|
|
4 | Quỹ đầu tư phát triển | 414 |
|
|
|
|
|
5 | Quỹ dự phòng tài chính | 415 |
|
|
|
|
|
6 | Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | 416 |
|
|
|
|
|
7 | Lợi nhuận chưa phân phối | 417 |
|
|
|
|
|
| Lỗ luỹ kế |
|
|
|
|
|
|
8 | Quỹ khen thưởng và phúc lợi | 418 |
|
|
|
|
|
9 | Nguồn vốn đầu tư XDCB | 419 |
|
|
|
|
|
| - Ngân sách |
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung |
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn kinh phí | 420 |
|
|
|
|
|
1 | Quỹ quản lý của cấp trên | 421 |
|
|
|
|
|
2 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | 422 |
|
|
|
|
|
| Nguồn KP sự nghiệp năm trước | 423 |
|
|
|
|
|
| Nguồn KP sự nghiệp năm nay | 424 |
|
|
|
|
|
3 | Nguồn KP đã hình thành TSCĐ | 425 |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A + B) |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ NỢ PHẢI TRẢ CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 2a BCKK/DNNN |
ĐĐơn vị tính: đồng
Số TT | Nợ phải trả | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Trong đó: | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||
|
|
|
|
| Chưa đến hạn trả | Đến hạn trả | Quá hạn trả | Chia ra quá hạn | Thừa (+) | Thiếu (-) |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| Trên 1 năm | Trên 2 năm | Từ 3 năm trở lên | Được khoanh nợ |
|
|
|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=2-1 | 11=2-1 | 12 |
I | Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vay ngắn hạn | 311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phải trả cho người bán | 313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Người mua trả tiền trước | 314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế và các khoản phải nộp NN | 315 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phải trả công nhân viên | 316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phải trả các đơn vị nội bộ | 317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nợ dài hạn | 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vay dài hạn | 321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn | 322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nợ khác | 330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi phí phải trả | 331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tài sản thừa chờ xử lý | 332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng ( I + II + III ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tên đơn vị báo cáo ............ Thuộc đơn vị quản lý......... Thuộc tỉnh, thành phố....... Thuộc Bộ, ngành ............... | BÁO CÁO KIỂM KÊ NỢ PHẢI TRẢ CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000 | Biểu số: 2b BCKK/DNNN |
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Tên tài sản | Mã số | Theo sổ kế toán | Thực tế kiểm kê | Trong đó | Ghi chú | |||||||
|
|
|
|
| Nợ nước ngoài | Nợ trong nước |
| ||||||
|
|
|
|
| Tổng số (đồng VN) | Nợ đồng VN | Nợ ngoại tệ | Tổng số (đồng VN) | Nợ đồng VN | Nợ ngoại tệ |
| ||
|
|
|
|
|
|
| N/tệ qui USD | Qui VND |
|
| N/tệ qui USD | Qui VNĐ |
|
A | B | C | 1 | 2 | 3=4+6 | 4 | 5 | 6 | 7=8+10 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vay ngắn hạn | 311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phải trả cho người bán | 313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Người mua trả tiền trước | 314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế và các khoản phải nộp NN | 315 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phải trả công nhân viên | 316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phải trả các đơn vị nội bộ | 317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nợ dài hạn | 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vay dài hạn | 321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nợ dài hạn | 322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nợ khác | 330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi phí phải trả | 331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tài sản thừa chờ xử lý | 332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II + III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Ngày... tháng... năm 2000 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây