12 lỗi phổ biến của hộ kinh doanh và mức phạt mới nhất

Do nhiều lý do khác nhau mà trong quá trình hoạt động hộ kinh doanh không tránh khỏi các vi phạm. LuatVietnam đã cập nhật 12 lỗi phổ biến của hộ kinh doanh và mức xử phạt để hộ kinh doanh tiện theo dõi.

Căn cứ:

- Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Stt

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ

1

Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

5 - 7 triệu đồng đồng thời buộc kê khai lại hồ sơ

Khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 41

2

Đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh

3 - 5 triệu đồng, chấm dứt các hộ kinh doanh khác và chỉ đăng ký 01 hộ kinh doanh duy nhất

Điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 41

3

Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký

3 - 5 triệu đồng, buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Điểm e khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 41

4

Thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên

3 - 5 triệu đồng, buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp

Điểm c khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 41

5

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

500.000 đồng - 1 triệu đồng, buộc thông báo nội dung thay đổi cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 43

6

Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

500.000 đồng - 1 triệu đồng, buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện việc chuyển địa điểm kinh doanh

Điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 43

7

Kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký nhưng không thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh (đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, hộ kinh doanh lưu động)

3 - 5 triệu đồng, buộc thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường

Điểm d khoản 1, điểm c khoản 3 Điều 41

8

Không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

1 - 2 triệu đồng

Điểm a khoản 2 Điều 42

9

Không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

500.000 đồng - 1 triệu đồng

Điểm c khoản 1 Điều 43

10

Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký

500.000 đồng - 1 triệu đồng, buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Khoản 1, khoản 3 Điều 42

11

Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

1 - 2 triệu đồng

Điểm b khoản 2 Điều 42

12

Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

500.000 đồng - 1 triệu đồng, buộc thông báo hoặc nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Điều 44

>> 3 điều cần biết khi muốn thành lập hộ kinh doanh

Hậu Nguyễn

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?