Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1985:1994 Máy biến áp điện lực - Phương pháp thử
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1985:1994
Số hiệu: | TCVN 1985:1994 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Điện lực | |
Ngày ban hành: | 01/01/1994 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1985 - 1994
MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Power transformers. Test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp điện lực thông dụng ba pha ngâm trong dầu có công suất đến 300kVA, điện áp đến 35 kV.
1 Quy định chung
1.1 Điều kiện môi trường khi thử:
- Nhiệt độ từ 10 đến 40 °C
- Độ ẩm tương đối đến 98%.
1.2 Dụng cụ đo điện có cấp chính xác không thấp hơn 0,5. Cho phép sử dụng Oat mét côsin có cấp chính xác không kém hơn 1.
1.3 Khi thử cần có biện pháp đảm bảo an toàn.
2 Kiểm tra hệ số biến áp
Hệ số biến áp (trên tất cả các nấc điều chỉnh) ở tất cả các pha được đo bằng phương pháp hai vonmet theo sơ đồ hình 1.
Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp danh định của máy biến áp nhưng không được quá nhỏ làm ảnh hưởng đến sai số của phép đo.
Cho phép sử dụng phương pháp đo khác có độ chính xác không kém hơn phương pháp trên.
Hình 1
3 Kiểm tra nhóm đấu dây
Kiểm tra nhóm đấu dây bằng phương pháp hai vôn mét.
Sơ đồ đo như hình 2. Lần lượt đo các điện áp giữa các cực bB, bC và cB.
Chú thích: Cho phép đưa điện áp và mắc vôn mét V1 vào hai cực bất kỳ của cuộn dây.
Hình 2
Tính toán các giá trị điện áp UbB; Ubc và UcB theo công thức cho trong bảng 1.
Bảng 1
Nhóm đấu dây | Đồ thị vécnơ | Điện áp giữa các đầu |
YYo | Ub-B = UHA(K-1) Ub-C = Uc-B = UHA √ K2 - K + 1 | |
Yd11 | Ub-B = Uc-B = HHA √ K2 - √3K + 1 Ub-C = UHA √ K2 + 1 |
Chú thích: UHA - là điện áp dây của cuộn dây hạ áp
K - là hệ số biến áp
Nếu giá trị đo được và giá trị tính toán của điện áp tương ứng bằng nhau thì nhóm đấu dây được coi là đúng.
Cho phép sử dụng các phương pháp khác để xác định nhóm đấu dây.
4 Kiểm tra điện trở một chiều của các cuộn dây
Kiểm tra điện trở một chiều của các cuộn dây bằng cầu đo. Khi ước tính nếu điện trở cầu đo lớn hơn 1 Ω thì cho phép dùng cầu đơn. Nếu nhỏ hơn 1 Ω thì dùng cầu kép.
Sai lệch điện trở một chiều giữa các pha trong cùng một cuộn dây không lớn hơn 2% thì được coi là đạt yêu cầu.
Chú thích: Khi tính phần trăm lấy giá trị trung bình giữa các pha làm giá trị cơ sở.
5 Kiểm tra độ bền điện của cách điện
Kiểm tra độ bền điện của cách điện bằng điện áp xoay chiều tần số công nghiệp và điện áp cảm ứng tần số 100 Hz theo TCVN 5432 - 1991. Trị số điện áp thử theo TCVN 1984 -1994.
Trước khi thử cần kiểm tra điện trở cách điện bằng Megômét 2500V đối với điện áp cao hơn 10 kV và Megômet 1000V đối với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 10 kV.
Máy biến áp được coi là đạt yêu cầu nếu không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng cách điện.
6 Kiểm tra tổn hao và dòng điện không tải
6.1 Đo tổn hao và dòng điện không tải được tiến hành ở điện áp danh định và tần số danh định. Cho phép sai lệch tần số ± 0,5 Hz.
6.2 Phép đo được tiến hành theo một trong các sơ đồ trên hình 3.
Hình 3
6.3 Nguồn cung cấp có công suất không nhỏ hơn 1,5 lần công suất tổng không tải dự kiến.
6.4 Dòng điện không tải là trị số trung bình cộng của các chỉ số trên ampemet. Tổn hao không tải là tổng các chỉ số trên oatmet.
7 Kiểm tra tổn hao và điện áp ngắn mạch
7.1 Sơ đồ đo như hình 3 với điều kiện ngắn mạch cuộn dây còn lại. Nguồn cung cấp có công suất không nhỏ hơn 1,5 lần công suất tổng ngắn mạch dự kiến.
7.2 Điều chỉnh nguồn điện áp vào để đạt dòng điện danh định và xác định tổn hao ngắn mạch theo chỉ số trên Oat mét, điện áp theo vônmet mắc trên nguồn vào (giá trị trung bình cộng của các pha).
Trong trường hợp các pha không đối xứng thì trị số dòng điện danh định phải ứng với giá trị trung bình cộng của các chỉ số trên ampemet.
8 Thử phát nóng
Thử phát nóng được tiến hành theo TCVN 5434 -1991.
9 Thử độ bền khi ngắn mạch
Thử độ bền khi ngắn mạch được tiến hành theo TCVN 5433 -1991.
10 Kiểm tra kết cấu, ghi nhãn
10.1 Kiểm tra các yêu cầu về kết cấu và ghi nhãn bằng cách xem xét.
10.2 Kiểm tra khả năng chịu áp suất của thùng máy bằng phương pháp tạo áp suất (cột nước hoặc khí) theo quy định. Giữ nguyên áp suất trong bình 5 phút và kiểm tra, xem xét bên ngoài. Nếu không có rò, rỉ (nước hoặc khí), không có biến dạng của vỏ thì được coi là đạt yêu cầu.
11 Kiểm tra cơ cấu điều chỉnh điện áp
Kiểm tra khả năng tăng, giảm của cơ cấu điều chỉnh điện áp bằng cách đưa điện áp vào một cuộn bất kỳ ở giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất và đo điện áp đầu ra ở cuộn kia.