Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Quyết định về cơ chế liên thông cấp điện từ lưới điện trung áp
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Điện lực | Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Công Thương | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cơ chế liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước và Tổng công ty điện lực, Công ty điện lực, Điện lực trong việc thực hiện các thủ tục cấp điện cho khách hàng từ lưới điện trung áp, hạ ápTải Quyết định
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------------- |
Số: /2020/QĐ-TTg DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về cơ chế liên thông cấp điện từ lưới điện trung áp, hạ áp
------------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Công văn số 608/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện giải pháp cải thiện chỉ số Tiếp cận điện năng của Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ chế liên thông cấp điện từ lưới điện trung áp, hạ áp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về cơ chế liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước và Tổng công ty điện lực, Công ty điện lực, Điện lực (gọi chung là Đơn vị điện lực) trong việc thực hiện các thủ tục cấp điện cho khách hàng từ lưới điện trung áp, hạ áp (gọi chung là khách hàng).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện cơ chế liên thông cấp điện từ lưới điện trung áp, hạ áp;
b) Tổng Công ty điện lực, Công ty điện lực, Điện lực;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện cơ chế liên thông cấp điện từ lưới điện trung áp, hạ áp.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Đơn vị điện lực là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ các thủ tục liên quan đến các thủ tục cấp điện cho khách hàng từ lưới điện trung áp, hạ áp.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị điện lực trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục liên quan đến các thủ tục cấp điện cho khách hàng từ lưới điện trung áp, hạ áp.
4. Giải quyết thủ tục nhanh chóng, thuận tiện, bình đẳng, minh bạch, đúng pháp luật cho khách hàng. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại đơn vị điện lực.
Chương II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC
CẤP ĐIỆN TỪ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP, HẠ ÁP
Điều 3. Tiếp nhận yêu cầu giải quyết thủ tục
Khách hàng gửi hồ sơ yêu cầu mua điện theo một trong các hình thức:
1. Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Quốc gia;
2. Trực tiếp tại phòng giao dịch khách hàng của Đơn vị điện lực.
Điều 4. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục thực hiện đối với thủ tục cấp điện từ lưới điện trung áp
a) Đối với đơn vị điện lực
b) Tiếp nhận hồ sơ yêu cấp điện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát và lập thỏa thuận đấu nối:
- Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng.
- Khách hàng không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ sau các trạm 110kV không theo chu kỳ.
2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
a) Tiếp nhận hồ sơ từ Đơn vị điện lực hoặc từ Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với thủ tục:
- Đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 6 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công không quá 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Đối với công trình điện lực có chiều dài từ 1 km trở xuống: Đơn vị điện lực có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
d) Đối với công trình điện lực có chiều dài từ 50m trở xuống và được thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý: Đơn vị điện lực không phải thực hiện thủ tục đề nghị xây dựng công trình thiết yếu và thủ tục đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Đơn vị điện lực có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà nước ít nhất 02 ngày làm việc trước khi thi công để tổ chức giám sát việc thực hiện thi công đảm bảo đúng các quy định.
đ) Các cơ quan quản lý nhà nước thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc phòng giao dịch khách hàng của Đơn vị điện lực để trả cho khách hàng.
3. Đối với khách hàng
a) Gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc tại phòng giao dịch khách hàng của Đơn vị điện lực.
b) Phối hợp với Đơn vị điện lực nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
c) Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đóng điện điểm đấu nối hợp lệ của khách hàng.
Điều 6. Trình tự thực hiện đối với thủ tục cấp điện qua lưới điện hạ áp
1. Đối với đơn vị điện lực
a) Tiếp nhận hồ sơ yêu cấp điện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
b) Phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát để thực hiện các thủ tục cấp điện.
c) Tổng thời gian thực hiện thủ tục: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng.
2. Đối với khách hàng
a) Không phải thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu.
b) Tham gia nghiệm thu, ký Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm và ký hợp đồng cùng thời điểm đóng điện sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
a) Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành liên quan, UBND tỉnh hướng dẫn và kiểm tra các Đơn vị điện lực việc thực hiện Quyết định này.
b) Sửa đổi, ban hành các quy định liên quan để phù hợp với Quyết định này.
c) Theo dõi, đôn đốc việc thi hành Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Bộ Giao thông Vận tải
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông Vận tải trong việc thi hành Quyết định này.
b) Sửa đổi, ban hành các quy định liên quan để phù hợp với Quyết định này.
c) Khẩn trương thiết lập, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo cơ chế liên thông này.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thuộc UBND tỉnh trong việc thi hành Quyết định này.
b) Sửa đổi, ban hành các quy định liên quan để phù hợp với Quyết định này.
c) Khẩn trương thiết lập, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo cơ chế liên thông này.
4. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
a) Xây dựng, ban hành các quy định cụ thể để triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Khẩn trương thiết lập, hoàn thiện Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ điện để tiếp nhận, giải quyết thủ tục trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo cơ chế liên thông này.
5. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ
a) Chủ trì xây dựng giải pháp, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương kết nối, liên thông để thực hiện cơ chế này trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!