Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10052/BCT-ĐL 2020 danh mục các dự án điện gió rà soát theo chỉ đạo của Thủ tướng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10052/BCT-ĐL
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10052/BCT-ĐL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: | 28/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
tải Công văn 10052/BCT-ĐL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10052/BCT-ĐL | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Thông báo số 394/TB-VPCP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ tại cuộc họp về danh mục các dự án điện gió rà soát theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải trình một số nội dung như sau:
1. Các dự án điện gió đã được quy hoạch và trình Thủ tướng Chính phủ đến nay
Cập nhật danh mục các dự án điện gió đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục nguồn và lưới điện đấu nối vào Quy hoạch điện VII điều chỉnh tại Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25 tháng 6 năm 2020 và Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, đến nay tổng công suất dự án điện gió đã được quy hoạch khoảng 11.800 MW.
Tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25 tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020, Bộ Công Thương đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh mục 136 dự án với tổng quy mô công suất 6.578 MW.
2. Tình hình triển khai lập, trình duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tập trung xây dựng, hoàn thành Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) tại Thông báo số 308/TB-VPCP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công Thương đang tích cực phối hợp với Tư vấn (Viện Năng lượng) để hoàn thiện các nội dung trong Quy hoạch điện VIII, thực hiện trình thẩm định và phê duyệt theo pháp luật về quy hoạch. Tư vấn đã cơ bản hoàn thành dự thảo của đề án trình Bộ Công Thương để triển khai các thủ tục tiếp theo.
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, đã có một số yếu tố khách quan có ảnh hưởng nhiều tới kết quả dự báo, phân tích và tính toán của đề án Quy hoạch điện VIII. Vì vậy, Bộ Công Thương đã phối hợp và làm việc với Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục chỉ đạo đơn vị Tư vấn khẩn trương cập nhật, tính toán và phân tích các nội dung để bổ sung, hoàn thiện gửi Bộ Công Thương để thực hiện các công việc tiếp theo, trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
Ngày 13 tháng 11 năm 2020, Bộ Công Thương đã có Văn bản số 8739/BCT-ĐL báo cáo Thủ tướng Chính phủ liên quan đến công tác lập, trình duyệt đề án Quy hoạch điện VIII và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép lùi thời gian trình Thủ tướng Chính phủ đề án Quy hoạch điện VIII đến cuối tháng 12 năm 2020. Ngày 22 tháng 11 năm 2020, Văn phòng Chính phủ đã có Văn bản số 9764/VPCP-CN về việc điều chỉnh thời gian trình Quy hoạch điện VIII và hoàn thiện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đinh Dũng đồng ý với đề xuất của Bộ Công Thương xin lùi thời gian trình Thủ tướng Chính phủ đối với đề án Quy hoạch điện VIII đến cuối tháng 12 năm 2020.
3. Dự kiến cơ cấu nguồn điện gió
Theo dự thảo báo cáo Quy hoạch điện VIII do Viện Năng lượng lập tháng 11 năm 2020, cơ cấu nguồn điện gió dự kiến như sau:
- Kịch bản phụ tải cơ sở: cơ cấu điện gió năm 2030 là 18.010 MW.
- Kịch bản phụ tải cao: cơ cấu điện gió năm 2030 là 19.010 MW.
Như vậy, tổng công suất nguồn điện gió đã được bổ sung quy hoạch và các dự án điện gió đã được Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25 tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020 là 18.378 MW cơ bản phù hợp với cơ cấu nguồn điện gió trong dự thảo Quy hoạch điện VIII ở các kịch bản trong giai đoạn đến 2030.
4. Kiến nghị
Từ những phân tích nêu trên, Bộ Công Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét về quy hoạch danh mục 136 dự án điện gió và phương án đấu nối (chi tiết tại Phụ lục 1) với tổng quy mô công suất 6.578 MW đã được Bộ Công Thương báo cáo tại Văn bản số 7201/BCT-ĐL ngày 25 tháng 9 năm 2020 và Văn bản số 7408/BCT-ĐL ngày 02 tháng 10 năm 2020 trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh) với tiến độ vào giai đoạn 2021-2030 phù hợp với khả năng phát triển lưới điện truyền tải đảm bảo giải tỏa công suất các nguồn điện gió (danh mục các công trình lưới điện đồng bộ chi tiết tại Phụ lục 2).
Bộ Công Thương kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI
(Ban hành kèm theo Văn bản số 10052/BCT-ĐL ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương)
STT | Tên dự án ĐG | Công suất | Xã | Huyện | Tỉnh | Phương án đấu nối | Điều kiện giải tỏa công suất |
I | Khu vực Tây Nam Bộ - Tổng công suất 2.112,5 MW (không tính ĐG Sóc Trăng 13) | ||||||
1 | ĐG V3-6 | 348 | Ngoài khơi xã Trường Long Hòa | Thị xã Duyên Hải | Trà Vinh | - Xây dựng trạm biến áp 220 kV NMĐG Trung Nam Trà Vinh quy mô 2x250 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép đấu nối NMĐG Trung Nam Trà Vinh về thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Duyên Hải 2, chiều dài 9 km, tiết diện phân pha 2xACSR400. - Xây dựng mới trạm biến áp 220/500 kV Duyên Hải 2, quy mô 1x900 MVA. - Xây dựng mới trạm cắt 500 kV Vĩnh Long và đường dây 500 kV mạch kép đấu nối trạm cắt 500 kV Vĩnh Long chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhiệt điện Sông Hậu - Đức Hòa, chiều dài 3,2 km, tiết diện phân pha 4xACSR600. - Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch kép từ trạm 500 kV Duyên Hải 2 đến trạm cắt 500 kV Vĩnh Long, chiều dài 82 km, tiết diện 4xACSR600. | Giảm/dừng phát nguồn năng lượng tái tạo trong chế độ N-1 đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa |
2 | ĐG V3-8 | 210 | Hiệp Thạnh | Thị xã Duyên Hải | Trà Vinh | - Xây dựng trạm biến áp 220 kV NMĐG Hiệp Thạnh 3 (V3-8) quy mô 2x125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép từ NMĐG Hiệp Thạnh 3 đến thanh cái 220 kV trạm biến áp 500 kV Duyên Hải 2, chiều dài 9 km, tiết diện ACSR400. - Mở rộng 2 ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Duyên Hải 2 |
|
3 | ĐG Đông Hải 3 | 120 | Ngoài khơi xã Đông Hải | Duyên Hải | Trà Vinh | - Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV NMĐG Đông Hải 3, công suất 2x75 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép chiều dài 4 km, tiết diện phân pha 2xACSR 400, đấu nối trạm biến áp 220 kV NMĐG Đông Hải 3 về trạm 500 kV Duyên Hải 2 | Giảm/dừng phát nguồn năng lượng tái tạo trong chế độ N-1 đường dây 500kV Sông Hậu - Đức Hòa |
4 | ĐG V3-5 | 100 | Trường Long Hòa | Duyên Hải | Trà Vinh | - Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV ĐG V3-5, công suất 125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, chiều dài 2 km, tiết diện ACSR400, đấu nối về trạm 500 kV Duyên Hải |
|
5 | ĐG V1-3 giai đoạn 2 | 48 | Trường Long Hòa | Duyên Hải | Trà Vinh | - Lắp thêm máy biến áp 110 kV công suất 63 MVA tại trạm 110 kV nhà máy điện gió V1-3. - Tận dụng hạ tầng đấu nối điện gió V1-3 đã có quy hoạch. | - Xây dựng mới trạm 220 kV Duyên Hải - Xây dựng mới đường dây mạch kép 110 kV Duyên Trà - Trà Cú - Cầu Kè - Nâng khả năng tải đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Trà Vinh - Duyên Hải |
6 | Cụm ĐG Tân Thành | 247,5 | Tân Thành | Gò Công Đông | Tiền Giang |
|
|
- | Tân Thành 1 | 50 |
|
|
| - Xây dựng trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Thành 1, công suất 1x63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn từ trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Thành 1 về trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Phú Đông, chiều dài 15 km, tiết diện AC240 |
|
- | Tân Thành 2,3 | 197,5 |
|
|
| - Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG Tân Thành, công suất 2x125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép đấu nối trạm 220 kV ĐG Tân Thành về TBA 220 kV Gò Công, chiều dài khoảng 23 km, tiết diện phân pha 2xACSR400 | TBA 220 kV Gò Công Đông và đường dây đấu nối (đã có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, vận hành giai đoạn 2021-2025) |
7 | ĐG Tân Điền | 99 | Tân Điền | Gò Công Đông | Tiền Giang | - Lắp thêm máy biến áp 220 kV quy mô công suất 125 MVA tại trạm 220 kV ĐG Tân Thành - Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch kép, chiều dài khoảng 10 km đấu nối ĐG Tân Điền về ĐG Tân Thành - Xây dựng mới trạm biến áp 110 kV ĐG Tân Điền, công suất 2x63 MVA. | - TBA 220 kV Gò Công Đông và đường dây đấu nối - TBA 220 kV ĐG Tân Thành và đấu nối |
8 | ĐG Phú Cường 1A và 1B | 200 | Ngoài biển | Vĩnh Châu | Sóc Trăng | - Nâng công suất trạm biến áp 220 kV ĐG Phú Cường 1A, 1B, thêm quy mô công suất 3x80 MVA. - Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Phú Cường 1A và 1B | Trạm 220 kV Vĩnh Châu và đấu nối, Nâng công suất Trạm 500 kV Long Phú lên 2x600 MVA. Xây dựng Đường dây 220 kV mạch kép Vĩnh Châu - Trạm 500 kV Long Phú. |
9 | ĐG số 12 Sóc Trăng | 50 | Xã Vĩnh Hiệp | Thị xã Vĩnh Châu | Sóc Trăng | - Đấu nối ĐG số 12 Sóc Trăng bằng cấp điện áp trung thế về trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng | Đồng bộ với công trình nâng công suất trạm 500 kV Long Phú lên (2x600) MVA |
10 | ĐG số 14 Sóc Trăng | 50 | Phường Khánh Hòa | Thị xã Vĩnh Châu | Sóc Trăng | - Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng công suất 180 MVA để gom công suất 3 dự án ĐG số 12, 14, 15 Sóc Trăng. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn từ trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng đến sân phân phối 220 kV của trạm 500 kV Long Phú, chiều dài 33 km, tiết diện ACSR400. | |
11 | ĐG số 15 Sóc Trăng | 40 | Phường Khánh Hòa | Thị xã Vĩnh Châu | Sóc Trăng | - Đấu nối ĐG số 15 Sóc Trăng bằng cấp điện áp trung thế về trạm biến áp 220 kV ĐG số 14 Sóc Trăng. | |
12 | Cụm dự án ĐG ngoài khơi huyện Bình Đại Bến Tre giai đoạn 1 gồm NMĐG ngoài khơi Bình Đại 1 công suất 100 MW, NMĐG ngoài khơi Bình Đại 2 công suất 100 MW, NMĐG ngoài khơi Bình Đại 3 công suất 100 MW, NMĐG ngoài khơi Bình Đại 4 công suất 100 MW | 400 | Ngoài khơi | Bình Đại | Bến Tre | - Xây dựng trạm biến áp 500/220 kV Bình Đại, giai đoạn 1 lắp máy biến áp 900 MVA. - Xây dựng trạm biến áp 220 kV ĐG ngoài khơi Bình Đại giai đoạn 1 công suất 2x250 MVA (nối cấp trong trạm 500 kV Bình Đại). - Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch kép đấu nối trạm 500 kV Bình Đại 2 về trạm 500 kV Đa Phước (đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhà Bè - Mỹ Tho), dây dẫn phân pha 4xACSR400, chiều dài 100 km. | Trạm 500 kV Đa Phước và đấu nối cần được bổ sung quy hoạch phát triển điện lực quốc gia |
13 | ĐG Hoa Kỳ Bạc Liêu | 150 | Long Điền, Long Điền Đông và Điền Hải | Đông Hải | Bạc Liêu | - Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV, quy mô công suất 2x80 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép, tiết diện ACSR400, chiều dài khoảng 15 km đấu nối trạm biến áp ĐG Hoa Kỳ Bạc Liêu về thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Giá Rai |
|
14 | ĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 2) | 50 | Vĩnh Thịnh, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Hậu | Hòa Bình | Bạc Liêu | - Lắp đặt máy biến áp 220 kV tại trạm biến áp nâng ĐG Hòa Bình 5, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, tiết diện ACSR400, chiều dài khoảng 2 km đấu nối vào trạm biến áp NMĐG Hòa Bình 5. | vận hành đường dây 220 kV mạch kép đấu nối trạm biến áp 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Nhiệt điện Cà Mau - Bạc Liêu |
15 | Sóc Trăng số 13 (thay thế tên cũ là Nexif Energy trong danh mục Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25/6/2020) | 40 | Vĩnh Hiệp, Vĩnh Phúc | Vĩnh Châu | Sóc Trăng | - Xây dựng trạm biến áp 110 kV Nhà máy điện gió công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép về trạm biến áp 220 kV Vĩnh Châu, chiều dài khoảng 10 km, ACSR300, trước mắt treo 1 mạch. | Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Châu và đường dây đấu nối |
II | Khu vực Nam Trung Bộ - Tổng công suất 50 MW | ||||||
1 | ĐG BIM (giai đoạn 2) | 50 | Phước Minh, Phước Ninh, Phước Diêm | Thuận Nam | Ninh Thuận | - Đấu nối về phía 33 kV của Trạm biến áp ĐG BIM giai đoạn 1 33/220kV - 200MVA | Trạm biến áp 500 kV Thuận Nam và các đường dây 500, 220 kV đấu nối |
III | Khu vực miền Trung và Tây Nguyên - Tổng công suất 3.562,8 MW | ||||||
1 | ĐG Bờ Ngoong | 350 | Ia Păng, Ia Pết, Trang, Bò Ngoong, Ia Tiêm, Chư Pơng, Bar Maih | Đăk Đoa Chư Sê | Gia Lai | - Xây mới Trạm biến áp 220/500 kV Pleiku 3 tại khu vực trạm biến áp gom công suất ĐG Ia Pết - Đăk Đoa, công suất 2x900 MVA. - Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép phân pha 4xACSR330, dài 10 km đấu nối TBA 500 kV Pleiku 3 đấu về Trạm 500 kV Pleiku 2. - Đường dây 220 kV Bờ Ngoong đấu nối vào 02 ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Pleiku 3. - Xây dựng TBA 33/220kV ĐG Bờ Ngoong 2x250MVA (02 ngăn lộ ĐD) - Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ ĐG Bờ Ngoong đến thanh cái 220kV của TBA 500kV Pleiku 3, dây dẫn 2xACSR 500, chiều dài khoảng 12km. |
|
2 | ĐG Xã Trang | 350 | Trang, H'Nol, K'Dang | Đăk Đoa | Gia Lai | - Đường dây 220 kV Xã Trang đấu nối vào 02 ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV ĐG Bờ Ngoong. - Xây dựng mới TBA 33/220kV ĐG Xã Trang 2x250MVA (02 ngăn lộ ĐD); - Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ ĐG Xã Trang đến thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG Bờ Ngoong, dây dẫn ACSR 400, chiều dài khoảng 20km |
|
3 | Phong điện Gia Lai | 49 | Ia Băng, Ia Tiêm | Đăk Đoa, Chư Sê | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại Phong điện Gia Lai, công suất 63 MVA. - Đấu nối 220 kV gom về thanh cái 220 kV Trạm 500 kV Pleiku 3 | Đồng bộ trạm 500 kV Pleiku 3 |
4 | ĐG Ia Le 4 | 49,5 | Ia Phang, Ia Le | Chư Pưh | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại ĐG Ia Le 4, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn đấu trạm biến áp 220kV ĐG Ia Le 4 gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa, dây dẫn AC400, chiều dài 10 km. | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng mạch 2 đường dây 220 kV Pleiku 2 - Chư Sê; xây dựng đường dây 220 kV mạch 2 Dốc Sỏi - Quảng Ngãi; cải tạo đường dây 220 kV Pleiku 2 - An Khê Đồng bộ nâng công suất trạm 500 kV Pleiku 2 |
5 | ĐG Ia Giai 1 | 49,5 | Ia Giai | Chư Sê | Gia Lai | - Lắp máy biến áp 22/220 kV tại ĐG Ia Le 4, công suất 63 MVA. - Đấu nối 22 kV gom chung với dự án ĐG Ia Le 4. | |
6 | ĐG Hoàng Ân | 70 | Bàu Cạn, Ia Phìn, Ia Băng | Huyện Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG Hoàng Ân, quy mô 80MVA. - Xây dựng đường dây 220kV mạch kép, tiết diện ACSR400, chiều dài 12km từ TBA 220RV ĐG Hoàng Ân đến thanh cái 220kV trạm biến áp 500kV Pleiku 3. |
|
7 | ĐG Phú Mỹ | 100 | Ia Glai, Ia Băng | Huyện Chư Sê và Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG Phú Mỹ, quy mô 125MVA. - Xây dựng đường dây 220kV mạch đơn, tiết diện ACSR400, chiều dài 10,5km từ trạm biến áp 35/220kV ĐG Phú Mỹ đến thanh cái 220kV trạm biến áp ĐG Hoàng Ân. |
|
8 | ĐG Phước Sơn | 50 | Ia Vê | Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 35/220kV ĐG Phước Sơn, quy mô 63MVA. - Xây dựng đường dây 220kV mạch đơn, tiết diện ACSR400 từ trạm biến áp 35/220kV ĐG Phước Sơn đến thanh cái 220kV ĐG Phú Mỹ. |
|
9 | ĐG Plei Boong | 5 | Chư Pơng | Chư Sê | Gia Lai | Đấu nối vào lưới trung thế 22/35kV địa phương |
|
10 | ĐG HE Gia Lai | 150 | Ia Vê, Ia Ko | Chư Prông, Chư Sê | Gia Lai | - Xây dựng trạm 35/110/220 kV tại ĐG HE Gia Lai, công suất 175 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn từ TBA 220kV ĐG HE Gia Lai đấu gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa, dây AC400, dài 10 km. |
|
11 | ĐG Nhơn Hòa 3 | 50 | Chư Don, Ia Phang | Chư Pưh | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa, công suất 2x900 MVA (giai đoạn này lắp trước 01 máy biến áp 900 MVA) nối cấp tại trạm biến áp nâng 35/220 kV ĐG Nhơn Hòa 1. - Lắp đặt 02 máy biến áp 35/220 kV tại trạm biến áp 220 kV ĐG Nhơn Hòa 1, công suất 2x63 MVA để đấu nối ĐG Nhơn Hòa 3,4. - Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép từ TBA 35/220/500 kV Nhơn Hòa đấu chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Pleiku - Đăk Nông, dây dẫn phân pha 4xACSR330, chiều dài 4 km. - Sau khi trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa vào vận hành, ĐG Nhơn Hòa 1,2 sẽ chuyển đấu nối sang trạm biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa (đồng thời bỏ đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 220 kV Krông Buk - Pleiku 2 của ĐG Nhơn Hòa 1,2 trong giai đoạn trước). |
|
12 | ĐG Nhơn Hòa 4 | 50 | Chư Don, Ia Phang | Chư Pưh | Gia Lai | ||
13 | ĐG Ia Ha | 50 | Ia Hla | Chư Pưh | Gia Lai | Đấu gom chung bằng đường dây 220 kV về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa |
|
14 | ĐG Ia Boong - Chư Prông | 150 | Ia Me, Ia Boong, Ia Drang, Ia O và thị trấn Chư Prông | Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại điện gió Ia Boong - Chư Prông, công suất 175 MVA. - Đường dây 220 kV mạch đơn dấu gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa, dây dẫn phân pha ACSR2x330 mm2, chiều dài 10 km. |
|
15 | ĐG Tân Yang - Đăk Pơ | 120 | Tân An, Yang Bắc | Đăk Pơ | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22 (35)/220 ky tại ĐG Tân Yang - Đăk Pơ, công suất 125 MVA. - Đường dây 220 kV mạch đơn đấu về ĐG Ia Pết - Đăk Đoa, dây dẫn phân pha 2xACSR400 mm2, chiều dài 65 km. | Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3 |
16 | ĐG Ia Le 2 (thuộc Cụm ĐG Ia Le) | 50 | Ia Phang, Ia Le | Chư Pưh | Gia Lai | - Lắp máy biến áp nâng 22/220 kV tại ĐG Ia Le, công suất 63 MVA. - Đấu bằng đường dây 220 kV gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa. |
|
17 | ĐG Thăng Hưng | 100 | Ia Phìn, Thăng Hưng, Bàu Cạn | Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại ĐG Thăng Hưng, công suất 125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, dây ACSR300, chiều dài 12,5 km đấu về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3. | Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3 |
18 | ĐG Ia Blứ 1 | 50 | Ia Blứ, Ia Le | Chư Pưh | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại ĐG Ia Blứ 1, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, dây ACSR300 đấu gom chung về trạm biến áp 500 kV Nhơn Hòa. |
|
19 | ĐG SD Chư Prông | 100 | Ia Phìn, Ia Băng, Bàu Cạn, Ia Kly, thị trấn Chư Prông | Chư Prông | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại ĐG SD Chư Prông, công suất 125 MVA - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, dây ACSR300 đấu về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3. | Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3 |
20 | ĐG Dun 1 | 50 | Dun | Chư Sê | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại ĐG Dun 1, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn, dây ACSR300 đấu gom về trạm biến áp 500 kV Pleiku 3. | Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3 |
21 | ĐG Đăk Ta Ley | 49 | Đăk Ta Ley | Mang Yang | Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV tại ĐG Đăk Ta Ley, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 220 kV ĐG Tân Yang - Đăk Pơ đến ĐG Ia Pết - Đăk Đoa, dây phân pha 2xACSR400, chiều dài 3 km. | Gom chung về Trạm 500 kV Pleiku 3 |
22 | ĐG Tuy Đức 1 | 50 | Đăk R’Tih | Tuy Đức | Đắk Nông | - Lắp đặt máy biến áp nâng áp 110kV với công suất 1x63 MVA để gom công suất ĐG Tuy Đức 1 tại trạm biến áp nâng áp ĐG Tuy Đức 2; | Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
23 | ĐG Tuy Đức 2 | 50 | Đăk R’Tih | Tuy Đức | Đắk Nông | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 110 kV ĐG Tuy Đức 2 công suất 1x63 MVA; - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn từ ĐG Tuy Đức 2 đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 110 kV ĐG Tuy Đức 3 chiều dài 1x6,5 km, sử dụng dây dẫn tiết diện ACSR 240; | Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
24 | ĐG Tuy Đức 3 | 50 | Đăk R’Tih | Tuy Đức | Đắk Nông | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 110 kV ĐG Tuy Đức 3 công suất 1x63 MVA; - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép từ ĐG Tuy Đức 3 đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 220kV Đắk Nông chiều dài 2x17 km, dây dẫn phân pha, tiết diện ACSR 2x240; | Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
25 | ĐG Tuy Đức 4 | 50 | Đăk R’Tih | Tuy Đức | Đắk Nông | - Lắp đặt trạm biến áp nâng áp 110 kV công suất 1x63 MVA tại trạm biến áp nâng áp ĐG Tuy Đức 3; - Đấu nối gom về ĐG Tuy Đức 3. | Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
26 | ĐG Đắk Psi 1 | 30 | Đăk Ui | Đắk Hà | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV đấu nối về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220 kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | - Trạm biến áp 220 kV Bờ Y và đường dây đấu nối. - Nâng khả năng tải đường dây 220 kV mạch kép Kon Tum - Pleiku |
27 | ĐG Đắk Psi 2 | 30 | Đăk Ui | Đắk Hà | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
28 | ĐG Đắk Psi 3 | 30 | Đăk Long | Đắk Hà | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
29 | ĐG Kon Rẫy 1 | 28,8 | Đăk Tờ Re | Kon Rẫy | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy | Đảm bảo truyền tải trong chế độ vận hành bình thường (N-0). Hợp tác đầu tư đồng bộ Trạm biến áp nâng cụm NMĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy và đường dây 220 kV đấu nối |
30 | ĐG Kon Rẫy 2 | 29,7 | Ngọc Réo | Đắk Hà | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
31 | ĐG Kon Rẫy 3 | 28,0 | Đăk Tờ Lung | Kon Rẫy | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
32 | ĐG Đăk Kôi 1 | 29,7 | Đăk Tờ Lung | Kon Rẫy | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
33 | ĐG Ngọc Réo 1 | 29,7 | Đăk Ui | Đăk Hà | Kon Tum | Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. | |
34 | ĐG Ngọc Réo 2 | 28,8 | Ngọc Réo | Đăk Hà | Kon Tum | - Xây dựng 03 đường dây 35 kV về thanh cái 35 kV trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy. - Xây dựng Trạm biến áp 220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy (đặt tại ĐG Ngọc Réo 2) công suất 3x125MVA. - Xây dựng đường dây 220kV mạch đơn từ trạm nâng áp 35/220kV cụm ĐG Ngọc Réo - Kon Rẫy đấu vào thanh cái 220kV của Trạm biến áp 220kV Kon Tum, dây dẫn phân pha 2xACSR-330, chiều dài khoảng 18km. | |
35 | ĐG Buôn Hồ 3 (giai đoạn 2) | 100 | Cư Bao, Ea Siên, Bình Thuận, Phường Tân Bình, Ea Drơng | Thị xã Buôn Hồ, Cư M’Gar | Đắk Lắk | - Bổ sung lắp MBA 450 MVA tại Trạm 500 kV Ea Nam. - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV tại Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3, công suất 125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn đến Trạm 500 kV Nhà máy điện gió Ea Nam, dây AC400, dài 30km. |
|
36 | ĐG Ea Sin 1 | 100 | Ea Sin và Cư Né | Krông Búk | Đắk Lắk | - Xây dựng mới TBA 220/110 kV, công suất 2x125 MVA tại vị trí Nhà máy điện gió Ea Sin 1. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép ACSR 330, dài 8km từ TBA NMĐG Ea Sin 1 đấu nối về thanh cái 220 kV TBA 500 kV ĐG Ea Nam | Đảm bảo truyền tải trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
37 | ĐG Cư Pơng 1 | 48 | Cư Pơng, Ea Ngai, Cư Dliê | Krông Búk; Cư M’gar | Đắk Lắk | - Xây dựng trạm biến áp 22/110kV, công suất 2x63 MVA tại ĐG Cư Pơng 1,2. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn đến trạm biến áp ĐG Ea Sin 1, chiều dài 7 km, dây AC300. | Gom chung với dự án Ea Sin 1 đấu về Nhà máy điện gió Ea Nam |
38 | ĐG Cư Pơng 2 | 48 | Cư Pơng, Ea Ngai, Cư Dliê | Krông Búk; Cư M’gar | Đắk Lắk | ||
39 | ĐG Đông Ea H’leo | 50 | Ea Khal, Ea Ral | Ea H’leo | Đắk Lăk | - Lắp 01 MBA 22/220 kV, công suất 63 MVA tại TBA nâng 22/220 kV ĐG Tây Ea H’leo. - Đấu gom về ĐG Tây Ea H’leo. | Đấu gom chung về ĐG Ea Nam |
40 | ĐG Tây Ea H’leo | 30 | Ea Khal, Ea Ral, thị trấn Ea Drăng | Ea H’leo | Đắk Lăk | - Xây dựng TBA 22/220 kV Tây Ea H’leo, công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn đấu về thanh cái 220 kV Trạm 500 kV Ea Nam, dây AC330, chiều dài 10 km. |
|
41 | ĐG Krông Ana 1 | 160 | Hòa Sơn, Khuê Ngọc Điền, Ea Trul, Hòa Thành, Hòa Tân, Hòa Hiệp, Ea Hu | Krông Bông, Cư Kuin | Đắk Lăk | - Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV ĐG Krông Ana 1, công suất 200 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn đấu về thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Krông Ana (Cư Kuin), dây dẫn phân pha 2xACSR300, chiều dài 10 km. |
|
42 | Trang trại Phong điện Tây Nguyên, giai đoạn 1.1 | 30 | Dliê Yang | Ea H’leo | Đắk Lắk | - Xây dựng các đường dây 22 kV đấu vào thanh cái 22 kV của trạm biến áp nâng 22/110 kV Nhà máy điện gió Tây Nguyên giai đoạn 1. - Lắp đặt 01 máy biến áp 22/110 kV, công suất 40 MVA tại trạm biến áp nâng 22/110 kV Nhà máy điện gió Tây Nguyên giai đoạn 1. |
|
43 | ĐG Tân Lập - Ea Hồ | 50 | Tân Lập, Ea Hồ | Krông Buk, Krông Năng | Đắk Lăk | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV tại ĐG Tân Lập - Ea Hồ, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn đấu về dự án ĐG Cư Pơng 1,2, dây AC185, chiều dài 7 km. |
|
44 | ĐG Cầu Đất (Nâng công suất từ 28,8 MW lên thành 68,9 MW) | 68,9 | Trạm Hành | TP Đà Lạt | Lâm Đồng | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV tại Nhà máy điện gió Cầu Đất, công suất 2x40 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đa Nhim - Suối Vàng | Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận nâng công suất lên 68,9 MW tại VB số 1706/TTg-CN ngày 04/12/2020 |
45 | ĐG Tuy An 1 | 50 | An Hiệp, An Lĩnh, An Cư và thị trấn Chí Thạnh | Tuy An | Phú Yên | - Xây dựng mới Trạm biến áp 35/220 kV ĐG Tuy An, công suất 175 MVA tại ĐG Tuy An 1 để gom công suất cụm 03 Nhà máy điện gió Tuy An 1, Tuy An 2, Tuy An 3 lên lưới 220kV. - Xây dựng đường dây 220kV mạch kép đấu trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An chuyển tiếp trên đường dây 220kV Tuy Hoà - Quy Nhơn, sử dụng dây dẫn phân pha 2xACSR-330 mm2, chiều dài khoảng 2km. | Cải tạo đường dây 220kV hiện hữu Tuy Hòa - Quy Nhơn từ dây dẫn ACSR-330mm2 thành dây dẫn phân pha 2xACSR-330mm2 hoặc dây dẫn siêu nhiệt mang tải tương đương, chiều dài 92,5 km |
46 | ĐG Tuy An 2 | 50 | xã An Định, An Nghiệp, huyện | Tuy An | Phú Yên | Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà máy điện gió Tuy An 2 về thanh cái 35kV trạm 220 kV ĐG Tuy An. | |
47 | ĐG Tuy An 3 | 50 | xã An Xuân, An Nghiệp, | Tuy An | Phú Yên | Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà máy điện gió Tuy An 3 về thanh cái 35kV trạm 220 kV ĐG Tuy An. | |
48 | ĐG Bắc Phú Yên 1 | 50 | Ngoài khơi xã An Ninh Đông, xã Hoà Hải | Tuy An | Phú Yên | - Lắp máy biến áp 110/220kV, công suất 250MVA tại trạm 220 kV ĐG Tuy An để gom công suất ĐG Bắc Phu Yên 1, 2, 3, 4. - Xây dựng trạm biến áp 35/110kV ĐG Bắc Phú Yên (tại khu vực ven bờ xã An Hải huyện Tuy An), công suất 4x63MVA để gom công suất ĐG Bắc Phú Yên 1, 2, 3, 4. - Xây dựng đường dây 110kV mạch kép Trạm biến áp 110kV ĐG Bắc Phú Yên đến Trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An, sử dụng dây dẫn ACSR-240mm2, chiều dài tuyến đường dây khoảng 10km. - Xây dựng mới 02 ngăn lộ 110kV tại Trạm biến áp 220kV ĐG Tuy An. |
|
49 | ĐG Bắc Phú Yên 2 | 50 | Tuy An | Phú Yên | Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà máy điện gió Bắc Phú Yên 2 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên. |
| |
50 | ĐG Bắc Phú Yên 3 | 50 | Ngoài khơi xã An Ninh Đông, xã Hoà Hải | Tuy An | Phú Yên | Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà máy điện gió Bắc Phú Yên 3 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên. |
|
51 | ĐG Bắc Phú Yên 4 | 50 | Tuy An | Phú Yên | Xây dựng các đường dây 35kV từ Nhà máy điện gió Bắc Phú Yên 4 về thanh cái 35kV trạm 110 kV ĐG Bắc Phú Yên. |
| |
52 | ĐG Phù Mỹ | 50 | Ngoài khơi xã Mỹ Thành | Phù Mỹ | Bình Định | - Xây dựng trạm biến áp 110 kV tại ĐG Phù Mỹ, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn từ ĐG Phù Mỹ đấu vào trạm 110 kV Mỹ Thành, dây dẫn AC300, dài 1 km. | Đẩy sớm mạch 2 ĐZ 220 kV Dốc sỏi - Quảng Ngãi; xây dựng ĐZ 110 kV Mỹ Thành - Nhơn Hội |
IV | Khu vực Bắc Trung Bộ - Tổng công suất 693,2 MW | ||||||
1 | ĐG Kỳ Anh PT 1,2,3 | 150 | Kỳ Tân, Kỳ Tây, Lâm Hợp, Kỳ Văn | Kỳ Anh | Hà Tĩnh | - Xây dựng trạm 22/220 kV tại ĐG Kỳ Anh PT 2, công suất 3x63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn từ ĐG Kỳ Anh PT1, Kỳ Anh PT3 đấu nối vào ĐG Kỳ Anh PT 2, dây AC330, dài 3 km. - Xây dựng đường dây 220 kV đấu nối từ ĐG Kỳ Anh PT2 chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vũng Áng - Hà Tĩnh, dây AC2x330, dài 3,5 km. |
|
2 | ĐG Hướng Sơn 2 | 30 | Hướng Sơn | Hướng Hóa | Quảng Trị | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 kV ĐG Hướng Sơn 2, công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn đấu về ĐG Hướng Phùng 1, chiều dài khoảng 6 km, dây ACSR185. |
|
3 | ĐG Hà Đô - Quảng Trị | 30 | Hướng Phùng và Tân Thành | Hướng Hóa | Quảng Trị | - Xây dựng trạm 35/220 kV ĐG Hà Đô - Quảng Trị, công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn đấu về trạm biến áp 220 kV Hướng Tân, chiều dài khoảng 7 km, dây dẫn ACSR300. | Gom chung vào Trạm 220 kV Hướng Tân |
4 | ĐG Cam Tuyền 1 | 30 | Cam Tuyền | Cam Lộ | Quảng Trị | - Xây dựng trạm biến áp 35/110/220 kV ĐG Cam Tuyền 1, công suất 50 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Đồng Hới - Đông Hà, dây dẫn AC400, chiều dài 14 km. | Đồng bộ trạm biến áp 500 kV Lao Bảo và đường dây 500 kV Lao Bảo - Quảng Trị |
5 | ĐG Tân Hợp 1 | 30 | Húc | Hướng Hóa | Quảng Trị | - Xây dựng các đường dây 35 kV đấu nối về ĐG Tân Hợp. |
|
6 | ĐG Lệ Thủy 3 | 50 | Sen Thủy và Thái Thủy | Lệ Thủy | Quảng Bình | - Xây dựng trạm biến áp 35/220 kV ĐG Lệ Thủy 3, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên mạch 2 đường dây 220 kV Đồng Hới - Đông Hà, chiều dài khoảng 6 km, dây dẫn ACSR400. |
|
7 | ĐG Kỳ Anh MK | 403,2 | Kỳ Khang, Kỳ Phú | Kỳ Anh | Hà Tĩnh | - Xây dựng trạm biến áp 22/220 kV Kỳ Anh MK, công suất 4x125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV 04 mạch chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 220 kV Hà Tĩnh - Vũng Áng. |
|
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BỔ SUNG QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN ĐỒNG BỘ QUY HOẠCH ĐIỆN GIÓ
(Ban hành kèm theo Văn bản số 10052/BCT-ĐL ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công Thương)
STT | Tên dự án | Quy mô | Tiến độ | Ghi chú | |
I | Lưới điện truyền tải 220, 500 kV |
|
|
|
|
1 | TBA 500 kV Duyên Hải 2 | 1x900 MVA |
| 2021-2025 | Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió V3-6, V3-8 và Đông Hải 3 |
2 | Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch kép từ trạm 500 kV Duyên Hải 2 đến trạm cắt 500 kV Vĩnh Long, chiều dài 82 km, tiết diện 4xACSR600. |
| 2x82 km | 2021-2025 | |
3 | Trạm cắt 500 kV Vĩnh Long |
|
| 2021-2025 | |
4 | Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép đấu nối trạm cắt 500 kV Vĩnh Long chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhiệt điện Sông Hậu - Đức Hòa, chiều dài 3,2 km, tiết diện phân pha 4xACSR600. |
| 2x3,2 km | 2021-2025 | |
5 | Nâng công suất trạm biến áp 500 kV Ea Nam | 2x450 MVA |
| 2021-2025 | Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Đắk Lắk |
6 | Trạm biến áp 220 kV Phong điện 1 Bình Thuận | 1x125 MVA |
| 2021-2025 | Giải tỏa công suất dự án điện gió Phong điện 1 Bình Thuận và các dự án điện gió khác |
7 | Đường dây 220 kV đấu nối trạm biến áp 220 kV Phong điện 1 Bình Thuận chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết, chiều dài 4 km, tiết diện phân pha 2x400 mm2 |
| 2x4 km | 2021-2025 | |
8 | TBA 500 kV Pleiku 3 (Trạm biến áp gom công suất ĐG Ia Pết - Đắk Đoa) | 2x900 MVA |
| 2021-2025 | Đồng bộ với dự án nhà máy điện gió Bờ Ngoong, Xã Trang, Hoàng Ân, Phú Mỹ, Phước Sơn, Tân Yang - Đăk Pơ, Phong điện Gia Lai |
9 | Xây dựng mới đường dây 500 kV mạch kép phân pha 4xACSR330, dài 10 km đấu nối từ trạm 500 kV Pleiku 3 về Trạm 500 kV Pleiku 2 |
| 2x10 km | 2021-2025 | |
10 | Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bờ Y và đường dây đấu nối | 1x125 MVA |
| 2021-2025 | Đẩy sớm tiến độ so với QHĐ VII hiệu chỉnh |
11 | Đường dây 220 kV mạch 2 Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
|
| 2021-2025 |
|
12 | Cải tạo thành phân pha đường dây 220 kV Pleiku 2 - An Khê |
| 2x110 km | 2021-2025 |
|
13 | Nâng công suất trạm 220 kV trạm 220 kV Đắk Nông lên (1x250+1x125) MVA | 2x250 MVA |
| 2021-2025 | Giải tỏa công suất các dự án trên địa bàn Đắk Nông |
14 | Trạm biến áp 500 kV Đa Phước | 2x900 MVA |
| 2021-2025 | Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Bến Tre và lân cận |
15 | Đường dây 500 kV đấu nối TBA 500 kV Đa Phước chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Nhà Bè - Mỹ Tho |
| 2x 15 km | 2021-2025 | Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Bến Tre và lân cận |
16 | Trạm biến áp 500 kV Lao Bảo | 1.800 MVA |
| 2021-2025 | Giải tỏa công suất khu vực tỉnh Quảng Trị và lân cận |
17 | Đường dây 500 kV Lao Bảo - Quảng Trị |
| 2x55 km | 2021-2025 | Trạm 500kV Quảng Trị đấu nối transit trên ĐZ mạch 3 |
18 | Trạm biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa nối cấp tại trạm biến áp nâng 35/220 kV ĐG Nhơn Hòa 1 | 2x900 MVA |
| 2021-2025 | Trạm gom công suất các dự án ĐG Nhơn Hòa 1,2,3,4 và các dự án khác trong khu vực |
19 | Đường dây 500 kV mạch kép từ Trạm biến áp 35/220/500 kV Nhơn Hòa đấu chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Pleiku - Đắk Nông, dây dẫn phân pha 4xACSR330. |
| 2x4 km | 2021-2025 |
|