Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tỉnh Đồng Nai

thuộc tính Quyết định 21/2015/QĐ-UBND

Quyết định 21/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Võ Văn Chánh
Ngày ban hành:12/08/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Địa giới hành chính

tải Quyết định 21/2015/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

Số: 21/2015/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đồng Nai, ngày 12 tháng 8 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

---------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 160/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Đối tượng nộp phí

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Đối tượng miễn, giảm nộp phí

a) Các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh (theo chuẩn nghèo của tỉnh) và các đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

b) UBND các cấp khi có nhu cầu về đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác giao đất, cho thuê đất mới hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn để phục vụ công tác quản lý đất đai.

3. Mức thu phí

Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ cụ thể theo từng loại theo biểu đính kèm.

4. Đơn vị, tổ chức thu phí

a) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.

- Trung tâm Kỹ thuật địa chính nhà đất tỉnh Đồng Nai.

b) Các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

5. Mức trích phí để lại cho đơn vị, tổ chức thu phí

Trích để lại 100% tiền phí thu được để chi hoạt động thường xuyên của hai đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp.

6. Tổ chức thu nộp và quản lý sử dụng phí

a) Chứng từ thu phí

- Chứng từ thu phí thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Đối với các đơn vị khi tổ chức thu phải lập và giao hóa đơn thu cho đối tượng nộp.

b) Thu nộp phí

- Quản lý, sử dụng nguồn thu thực hiện theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Các đơn vị, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và được quản lý, sử dụng số tiền thu phí còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn việc thực hiện thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết và kiểm tra việc thu chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Giao cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thu chi mức thu phí đối với các doanh nghiệp hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh

 

 

 

BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

 

STT

Tên sản phẩm

Mức KK

Đơn vị tính

Mức phí (đồng)

A

LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 50)

 

 

 

1

Mức khó khăn

01

Điểm

1.048.799

2

Mức khó khăn

02

Điểm

1.181.907

3

Mức khó khăn

03

Điểm

1.315.196

4

Mức khó khăn

04

Điểm

1.524.785

5

Mức khó khăn

05

Điểm

1.771.654

B

LƯỚI ĐỘ CAO

 

 

 

I

Chọn điểm và tìm mốc cũ

 

 

 

I.1

Hạng 01

 

 

 

6

Mức khó khăn

01

Điểm

3.356.696

7

Mức khó khăn

02

Điểm

4.313.522

8

Mức khó khăn

03

Điểm

5.721.845

I.2

Hạng 02

 

 

 

9

Mức khó khăn

01

Điểm

3.199.817

10

Mức khó khăn

02

Điểm

4.107.304

11

Mức khó khăn

03

Điểm

5.478.805

I.3

Hạng 03

 

 

 

12

Mức khó khăn

01

Điểm

3.103.179

13

Mức khó khăn

02

Điểm

3.963.982

14

Mức khó khăn

03

Điểm

5.188.403

I.4

Hạng 04

 

 

 

15

Mức khó khăn

01

Điểm

2.877.050

16

Mức khó khăn

02

Điểm

3.701.207

17

Mức khó khăn

03

Điểm

4.861.133

II

Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc

 

 

 

II.1

Mốc cơ bản

 

 

 

18

Mức khó khăn

01

Điểm

15.300.391

19

Mức khó khăn

02

Điểm

18.219.490

20

Mức khó khăn

03

Điểm

21.138.589

II.2

Mốc thường

 

 

 

21

Mức khó khăn

01

Điểm

5.570.599

22

Mức khó khăn

02

Điểm

6.363.944

23

Mức khó khăn

03

Điểm

8.390.685

II.3

Mốc tạm thời

 

 

 

24

Mức khó khăn

01

Điểm

2.223.691

25

Mức khó khăn

02

Điểm

2.556.986

26

Mức khó khăn

03

Điểm

3.382.916

II.4

Mốc gắn

 

 

 

27

Mức khó khăn

01

Điểm

785.192

28

Mức khó khăn

02

Điểm

847.261

29

Mức khó khăn

03

Điểm

994.089

III

Đo nối độ cao

 

 

 

III.1

Hạng 01

 

 

 

30

Mức khó khăn

01

Km

1.423.089

31

Mức khó khăn

02

Km

1.760.355

32

Mức khó khăn

03

Km

2.250.313

III.2

Hạng 02

 

 

 

33

Mức khó khăn

01

Km

827.516

34

Mức khó khăn

02

Km

1.030.278

35

Mức khó khăn

03

Km

1.422.162

III.3

Hạng 03

 

 

 

36

Mức khó khăn

01

Km

452.379

37

Mức khó khăn

02

Km

643.837

38

Mức khó khăn

03

Km

829.902

III.4

Hạng 04

 

 

 

39

Mức khó khăn

01

Km

433.969

40

Mức khó khăn

02

Km

543.761

41

Mức khó khăn

03

Km

695.732

III.5

Độ cao kỹ thuật

 

 

 

42

Mức khó khăn

01

Km

265.391

43

Mức khó khăn

02

Km

311.063

44

Mức khó khăn

03

Km

381.274

IV

Tính toán bình sai lưới độ cao

 

 

 

IV.1

Hạng 01

 

 

 

45

Mức khó khăn

01

Điểm

237.447

46

Mức khó khăn

02

Điểm

237.447

47

Mức khó khăn

03

Điểm

237.447

IV.2

Hạng 02

 

 

 

48

Mức khó khăn

01

Điểm

228.593

49

Mức khó khăn

02

Điểm

228.593

50

Mức khó khăn

03

Điểm

228.593

IV.3

Hạng 03

 

 

 

51

Mức khó khăn

01

Điểm

213.414

52

Mức khó khăn

02

Điểm

213.414

53

Mức khó khăn

03

Điểm

213.414

IV.4

Hạng 04

 

 

 

54

Mức khó khăn

01

Điểm

189.751

55

Mức khó khăn

02

Điểm

189.751

56

Mức khó khăn

03

Điểm

189.751

IV.5

Độ cao kỹ thuật

 

 

 

57

Mức khó khăn

01

Điểm

175.564

58

Mức khó khăn

02

Điểm

175.564

59

Mức khó khăn

03

Điểm

175.564

V

Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao

 

 

 

V.1

Mốc thường

 

 

 

60

Mức khó khăn

01

Điểm

2.993.945

61

Mức khó khăn

02

Điểm

3.368.945

62

Mức khó khăn

03

Điểm

3.743.945

V.2

Mốc cơ bản

 

 

 

63

Mức khó khăn

01

Điểm

3.564.624

64

Mức khó khăn

02

Điểm

4.033.374

65

Mức khó khăn

03

Điểm

4.502.124

C

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

 

 

I

Bản đồ địa chính 1/5.000

 

 

 

66

Mức khó khăn

01

Ha

86.922

67

Mức khó khăn

02

Ha

99.023

68

Mức khó khăn

03

Ha

114.268

69

Mức khó khăn

04

Ha

133.141

II

Bản đồ địa chính 1/2.000

 

 

 

70

Mức khó khăn

01

Ha

416.232

71

Mức khó khăn

02

Ha

476.840

72

Mức khó khăn

03

Ha

543.665

73

Mức khó khăn

04

Ha

628.689

III

Bản đồ địa chính 1/1.000

 

 

 

74

Mức khó khăn

01

Ha

1.061.583

75

Mức khó khăn

02

Ha

1.223.265

76

Mức khó khăn

03

Ha

1.431.352

77

Mức khó khăn

04

Ha

1.776.823

IV

Bản đồ địa chính 1/500

 

 

 

78

Mức khó khăn

01

Ha

3.461.911

79

Mức khó khăn

02

Ha

3.867.835

80

Mức khó khăn

03

Ha

4.339.432

81

Mức khó khăn

04

Ha

4.909.804

D

ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

 

 

I

Bản đồ địa chính 1/5.000

 

 

 

82

Mức khó khăn

01

Ha

10.472

83

Mức khó khăn

02

Ha

12.486

84

Mức khó khăn

03

Ha

14.755

85

Mức khó khăn

04

Ha

17.483

II

Bản đồ địa chính 1/2.000

 

 

 

86

Mức khó khăn

01

Ha

37.864

87

Mức khó khăn

02

Ha

44.369

88

Mức khó khăn

03

Ha

52.003

89

Mức khó khăn

04

Ha

83.994

III

Bản đồ địa chính 1/1.000

 

 

 

90

Mức khó khăn

01

Ha

103.637

91

Mức khó khăn

02

Ha

122.498

92

Mức khó khăn

03

Ha

144.778

93

Mức khó khăn

04

Ha

227.579

IV

Bản đồ địa chính 1/500

 

 

 

94

Mức khó khăn

01

Ha

238.515

95

Mức khó khăn

02

Ha

280.174

96

Mức khó khăn

03

Ha

353.507

97

Mức khó khăn

04

Ha

450.791

E

CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

 

 

I

Bản đồ địa chính 1/5.000

 

 

 

98

Mức khó khăn

01

Ha

147.696

99

Mức khó khăn

02

Ha

176.762

100

Mức khó khăn

03

Ha

212.779

101

Mức khó khăn

04

Ha

372.449

II

Bản đồ địa chính 1/2.000

 

 

 

102

Mức khó khăn

01

Ha

854.154

103

Mức khó khăn

02

Ha

877.146

104

Mức khó khăn

03

Ha

1.411.443

105

Mức khó khăn

04

Ha

2.300.373

III

Bản đồ địa chính 1/1.000

 

 

 

106

Mức khó khăn

01

Ha

1.069.086

107

Mức khó khăn

02

Ha

1.090.188

108

Mức khó khăn

03

Ha

1.705.647

109

Mức khó khăn

04

Ha

3.523.801

IV

Bản đồ địa chính 1/500

 

 

 

110

Mức khó khăn

01

Ha

3.037.035

111

Mức khó khăn

02

Ha

4.115.980

112

Mức khó khăn

03

Ha

5.721.479

113

Mức khó khăn

04

Ha

8.200.399

F

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

 

 

I

Bản đồ địa hình 1/1.000

 

 

 

I.1

KCĐ 0,5m

 

 

 

114

Mức khó khăn

01

Ha

452.415

115

Mức khó khăn

02

Ha

563.705

116

Mức khó khăn

03

Ha

771.037

117

Mức khó khăn

04

Ha

1.019.066

118

Mức khó khăn

05

Ha

1.271.598

I.2

KCĐ 01m

 

 

 

119

Mức khó khăn

01

Ha

398.220

120

Mức khó khăn

02

Ha

492.634

121

Mức khó khăn

03

Ha

659.667

122

Mức khó khăn

04

Ha

842.422

123

Mức khó khăn

05

Ha

1.136.179

I.3

KCĐ 02m

 

 

 

124

Mức khó khăn

01

Ha

351.947

125

Mức khó khăn

02

Ha

430.090

126

Mức khó khăn

03

Ha

570.544

127

Mức khó khăn

04

Ha

745.949

128

Mức khó khăn

05

Ha

971.942

II

Bản đồ địa hình 1/2.000

 

 

 

II.1

KCĐ 0,5m

 

 

 

129

Mức khó khăn

01

Ha

278.828

130

Mức khó khăn

02

Ha

352.276

131

Mức khó khăn

03

Ha

494.749

132

Mức khó khăn

04

Ha

664.217

133

Mức khó khăn

05

Ha

843.124

II.2

KCĐ 01m

 

 

 

134

Mức khó khăn

01

Ha

240.578

135

Mức khó khăn

02

Ha

302.868

136

Mức khó khăn

03

Ha

416.509

137

Mức khó khăn

04

Ha

540.621

138

Mức khó khăn

05

Ha

742.214

II.3

KCĐ 02m

 

 

 

139

Mức khó khăn

01

Ha

209.441

140

Mức khó khăn

02

Ha

260.378

141

Mức khó khăn

03

Ha

355.658

142

Mức khó khăn

04

Ha

474.665

143

Mức khó khăn

05

Ha

629.348

G

CÁC DỊCH VỤ KHÁC

 

 

 

I

Trích đo thửa đất tại khu vực đô thị

 

 

 

144

Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2

 

Thửa

1.500 đồng/m2

145

Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2

 

Thửa

839.081

146

Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2

 

Thửa

1.027.964

147

Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2

 

Thửa

1.411.328

148

Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2

 

Thửa

2.167.061

149

>10.000m2 (lớn hơn 1 ha)

 

Thửa

Áp dụng phí đo tập trung

II

Trích đo thửa đất ngoài khu vực đô thị

 

 

 

150

Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2

 

Thửa

1.500 đồng/m2

151

Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2

 

Thửa

565.679

152

Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2

 

Thửa

688.867

153

Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2

 

Thửa

943.706

154

Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2

 

Thửa

1.456.102

155

>10.000m2 (lớn hơn 1 ha)

 

Thửa

Áp dụng phí đo tập trung

III

Cắm mốc

 

 

 

156

Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang

 

Mốc

339.364

157

Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang

 

Mốc

333.114

158

Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất)

 

Mốc

201.864

159

Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ)

 

Mốc

240.821

160

Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6)

 

Mốc

104.966

161

Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa

 

Mốc

31.000

IV

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính

 

 

 

162

Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất

 

Thửa

34.762

IV.1

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

163

Diện tích dưới 1 ha

 

Hồ sơ

101.159

164

Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha)

 

Ha

17.972

IV.2

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

165

Diện tích dưới 4 ha

 

Hồ sơ

101.159

166

Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >4 ha)

 

Ha

102.710

IV.3

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

167

Diện tích dưới 2 ha

 

Hồ sơ

101.159

168

Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >2 ha)

 

Ha

205.651

IV.4

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

 

 

 

169

Diện tích dưới 1 ha

 

Hồ sơ

101.159

170

Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha)

 

Ha

277.885

H

ĐO ĐẠC LẬP BẨN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN

 

 

 

 

(không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất)

 

 

 

171

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500

 

Ha

4.909.804

172

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000

 

Ha

1.776.823

173

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000

 

Ha

628.689

174

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000

 

Ha

133.141

I

CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN

 

 

 

I

Không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất

 

 

 

175

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500

 

Ha

8.200.399

176

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000

 

Ha

3.523.801

177

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000

 

Ha

2.300.373

178

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000

 

Ha

372.449

II

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính

 

 

 

179

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

 

Ha

1.361.027

180

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

 

Ha

340.257

181

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000

 

Ha

156.121

182

Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm mốc thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 25.000 đồng/01 mốc)

 

Ha

217.414

III

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất

 

 

 

183

Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2

 

Hồ sơ

680.513

184

Hồ sơ có diện tích từ 5.001m2 - 7.000m2

 

Hồ sơ

952.719

185

Hồ sơ có diện tích từ 7.001 m2 - 9.990m2

 

Hồ sơ

1.224.924

186

Hồ sơ có diện tích từ trên 9.990m2 - 9.999m2 tính bằng ha, từ 1 ha trở lên tính theo phí tập trung

J

CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

 

 

 

-

Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc

 

 

 

-

Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty có chức năng thẩm định giá

 

 

 

-

Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%

 

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất