Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tỉnh Đồng Nai
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2015/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Võ Văn Chánh |
Ngày ban hành: | 12/08/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Địa giới hành chính |
tải Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 21/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đồng Nai, ngày 12 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn, giảm nộp phí
a) Các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh (theo chuẩn nghèo của tỉnh) và các đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
b) UBND các cấp khi có nhu cầu về đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác giao đất, cho thuê đất mới hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn để phục vụ công tác quản lý đất đai.
3. Mức thu phí
Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ cụ thể theo từng loại theo biểu đính kèm.
4. Đơn vị, tổ chức thu phí
a) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.
- Trung tâm Kỹ thuật địa chính nhà đất tỉnh Đồng Nai.
b) Các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Mức trích phí để lại cho đơn vị, tổ chức thu phí
Trích để lại 100% tiền phí thu được để chi hoạt động thường xuyên của hai đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp.
6. Tổ chức thu nộp và quản lý sử dụng phí
a) Chứng từ thu phí
- Chứng từ thu phí thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Đối với các đơn vị khi tổ chức thu phải lập và giao hóa đơn thu cho đối tượng nộp.
b) Thu nộp phí
- Quản lý, sử dụng nguồn thu thực hiện theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các đơn vị, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và được quản lý, sử dụng số tiền thu phí còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn việc thực hiện thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết và kiểm tra việc thu chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Giao cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thu chi mức thu phí đối với các doanh nghiệp hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên sản phẩm | Mức KK | Đơn vị tính | Mức phí (đồng) |
A | LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 50) |
|
|
|
1 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 1.048.799 |
2 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 1.181.907 |
3 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 1.315.196 |
4 | Mức khó khăn | 04 | Điểm | 1.524.785 |
5 | Mức khó khăn | 05 | Điểm | 1.771.654 |
B | LƯỚI ĐỘ CAO |
|
|
|
I | Chọn điểm và tìm mốc cũ |
|
|
|
I.1 | Hạng 01 |
|
|
|
6 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 3.356.696 |
7 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 4.313.522 |
8 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 5.721.845 |
I.2 | Hạng 02 |
|
|
|
9 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 3.199.817 |
10 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 4.107.304 |
11 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 5.478.805 |
I.3 | Hạng 03 |
|
|
|
12 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 3.103.179 |
13 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 3.963.982 |
14 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 5.188.403 |
I.4 | Hạng 04 |
|
|
|
15 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 2.877.050 |
16 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 3.701.207 |
17 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 4.861.133 |
II | Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|
|
|
II.1 | Mốc cơ bản |
|
|
|
18 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 15.300.391 |
19 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 18.219.490 |
20 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 21.138.589 |
II.2 | Mốc thường |
|
|
|
21 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 5.570.599 |
22 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 6.363.944 |
23 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 8.390.685 |
II.3 | Mốc tạm thời |
|
|
|
24 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 2.223.691 |
25 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 2.556.986 |
26 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 3.382.916 |
II.4 | Mốc gắn |
|
|
|
27 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 785.192 |
28 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 847.261 |
29 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 994.089 |
III | Đo nối độ cao |
|
|
|
III.1 | Hạng 01 |
|
|
|
30 | Mức khó khăn | 01 | Km | 1.423.089 |
31 | Mức khó khăn | 02 | Km | 1.760.355 |
32 | Mức khó khăn | 03 | Km | 2.250.313 |
III.2 | Hạng 02 |
|
|
|
33 | Mức khó khăn | 01 | Km | 827.516 |
34 | Mức khó khăn | 02 | Km | 1.030.278 |
35 | Mức khó khăn | 03 | Km | 1.422.162 |
III.3 | Hạng 03 |
|
|
|
36 | Mức khó khăn | 01 | Km | 452.379 |
37 | Mức khó khăn | 02 | Km | 643.837 |
38 | Mức khó khăn | 03 | Km | 829.902 |
III.4 | Hạng 04 |
|
|
|
39 | Mức khó khăn | 01 | Km | 433.969 |
40 | Mức khó khăn | 02 | Km | 543.761 |
41 | Mức khó khăn | 03 | Km | 695.732 |
III.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
42 | Mức khó khăn | 01 | Km | 265.391 |
43 | Mức khó khăn | 02 | Km | 311.063 |
44 | Mức khó khăn | 03 | Km | 381.274 |
IV | Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
IV.1 | Hạng 01 |
|
|
|
45 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 237.447 |
46 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 237.447 |
47 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 237.447 |
IV.2 | Hạng 02 |
|
|
|
48 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 228.593 |
49 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 228.593 |
50 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 228.593 |
IV.3 | Hạng 03 |
|
|
|
51 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 213.414 |
52 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 213.414 |
53 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 213.414 |
IV.4 | Hạng 04 |
|
|
|
54 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 189.751 |
55 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 189.751 |
56 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 189.751 |
IV.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
57 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 175.564 |
58 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 175.564 |
59 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 175.564 |
V | Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao |
|
|
|
V.1 | Mốc thường |
|
|
|
60 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 2.993.945 |
61 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 3.368.945 |
62 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 3.743.945 |
V.2 | Mốc cơ bản |
|
|
|
63 | Mức khó khăn | 01 | Điểm | 3.564.624 |
64 | Mức khó khăn | 02 | Điểm | 4.033.374 |
65 | Mức khó khăn | 03 | Điểm | 4.502.124 |
C | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
|
|
66 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 86.922 |
67 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 99.023 |
68 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 114.268 |
69 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 133.141 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
70 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 416.232 |
71 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 476.840 |
72 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 543.665 |
73 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 628.689 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
|
|
74 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 1.061.583 |
75 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 1.223.265 |
76 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 1.431.352 |
77 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 1.776.823 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
78 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 3.461.911 |
79 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 3.867.835 |
80 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 4.339.432 |
81 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 4.909.804 |
D | ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
|
|
82 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 10.472 |
83 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 12.486 |
84 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 14.755 |
85 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 17.483 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
86 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 37.864 |
87 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 44.369 |
88 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 52.003 |
89 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 83.994 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
|
|
90 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 103.637 |
91 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 122.498 |
92 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 144.778 |
93 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 227.579 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
94 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 238.515 |
95 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 280.174 |
96 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 353.507 |
97 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 450.791 |
E | CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|
|
|
98 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 147.696 |
99 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 176.762 |
100 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 212.779 |
101 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 372.449 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
102 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 854.154 |
103 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 877.146 |
104 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 1.411.443 |
105 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 2.300.373 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
|
|
106 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 1.069.086 |
107 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 1.090.188 |
108 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 1.705.647 |
109 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 3.523.801 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
110 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 3.037.035 |
111 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 4.115.980 |
112 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 5.721.479 |
113 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 8.200.399 |
F | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|
|
|
I | Bản đồ địa hình 1/1.000 |
|
|
|
I.1 | KCĐ 0,5m |
|
|
|
114 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 452.415 |
115 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 563.705 |
116 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 771.037 |
117 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 1.019.066 |
118 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 1.271.598 |
I.2 | KCĐ 01m |
|
|
|
119 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 398.220 |
120 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 492.634 |
121 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 659.667 |
122 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 842.422 |
123 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 1.136.179 |
I.3 | KCĐ 02m |
|
|
|
124 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 351.947 |
125 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 430.090 |
126 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 570.544 |
127 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 745.949 |
128 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 971.942 |
II | Bản đồ địa hình 1/2.000 |
|
|
|
II.1 | KCĐ 0,5m |
|
|
|
129 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 278.828 |
130 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 352.276 |
131 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 494.749 |
132 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 664.217 |
133 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 843.124 |
II.2 | KCĐ 01m |
|
|
|
134 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 240.578 |
135 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 302.868 |
136 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 416.509 |
137 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 540.621 |
138 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 742.214 |
II.3 | KCĐ 02m |
|
|
|
139 | Mức khó khăn | 01 | Ha | 209.441 |
140 | Mức khó khăn | 02 | Ha | 260.378 |
141 | Mức khó khăn | 03 | Ha | 355.658 |
142 | Mức khó khăn | 04 | Ha | 474.665 |
143 | Mức khó khăn | 05 | Ha | 629.348 |
G | CÁC DỊCH VỤ KHÁC |
|
|
|
I | Trích đo thửa đất tại khu vực đô thị |
|
|
|
144 | Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2 |
| Thửa | 1.500 đồng/m2 |
145 | Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2 |
| Thửa | 839.081 |
146 | Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2 |
| Thửa | 1.027.964 |
147 | Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2 |
| Thửa | 1.411.328 |
148 | Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2 |
| Thửa | 2.167.061 |
149 | >10.000m2 (lớn hơn 1 ha) |
| Thửa | Áp dụng phí đo tập trung |
II | Trích đo thửa đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
150 | Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2 |
| Thửa | 1.500 đồng/m2 |
151 | Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2 |
| Thửa | 565.679 |
152 | Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2 |
| Thửa | 688.867 |
153 | Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2 |
| Thửa | 943.706 |
154 | Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2 |
| Thửa | 1.456.102 |
155 | >10.000m2 (lớn hơn 1 ha) |
| Thửa | Áp dụng phí đo tập trung |
III | Cắm mốc |
|
|
|
156 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang |
| Mốc | 339.364 |
157 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang |
| Mốc | 333.114 |
158 | Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất) |
| Mốc | 201.864 |
159 | Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ) |
| Mốc | 240.821 |
160 | Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6) |
| Mốc | 104.966 |
161 | Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa |
| Mốc | 31.000 |
IV | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính |
|
|
|
162 | Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
| Thửa | 34.762 |
IV.1 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
163 | Diện tích dưới 1 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
164 | Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha) |
| Ha | 17.972 |
IV.2 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
165 | Diện tích dưới 4 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
166 | Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >4 ha) |
| Ha | 102.710 |
IV.3 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
167 | Diện tích dưới 2 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
168 | Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >2 ha) |
| Ha | 205.651 |
IV.4 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
169 | Diện tích dưới 1 ha |
| Hồ sơ | 101.159 |
170 | Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha) |
| Ha | 277.885 |
H | ĐO ĐẠC LẬP BẨN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN |
|
|
|
| (không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất) |
|
|
|
171 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 4.909.804 |
172 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
| Ha | 1.776.823 |
173 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
| Ha | 628.689 |
174 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
| Ha | 133.141 |
I | CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN |
|
|
|
I | Không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
|
|
|
175 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 8.200.399 |
176 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
| Ha | 3.523.801 |
177 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
| Ha | 2.300.373 |
178 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
| Ha | 372.449 |
II | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính |
|
|
|
179 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 1.361.027 |
180 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
| Ha | 340.257 |
181 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
| Ha | 156.121 |
182 | Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm mốc thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 25.000 đồng/01 mốc) |
| Ha | 217.414 |
III | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất |
|
|
|
183 | Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2 |
| Hồ sơ | 680.513 |
184 | Hồ sơ có diện tích từ 5.001m2 - 7.000m2 |
| Hồ sơ | 952.719 |
185 | Hồ sơ có diện tích từ 7.001 m2 - 9.990m2 |
| Hồ sơ | 1.224.924 |
186 | Hồ sơ có diện tích từ trên 9.990m2 - 9.999m2 tính bằng ha, từ 1 ha trở lên tính theo phí tập trung | |||
J | CHI PHÍ VẬN CHUYỂN |
|
|
|
- | Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc |
|
|
|
- | Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty có chức năng thẩm định giá |
|
|
|
- | Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% |
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây