Thông báo 85/TB-BKHĐT thi tuyển công chức năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông báo 85/TB-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 85/TB-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo |
Người ký: | Nguyễn Thế Ngân |
Ngày ban hành: | 11/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Thông báo 85/TB-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ --------------- Số: 85/TB-BKHĐT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG BÁO
Về việc thi tuyển công chức năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
-----------------------
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-BKHĐT ngày 07/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt chỉ tiêu thi tuyển công chức năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo thi tuyển 50 chỉ tiêu công chức ngạch chuyên viên và tương đương, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ THI TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
1.1 Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký đự thi công chức năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Trình độ đào tạo:
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển (theo Biểu chi tiết kèm theo);
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGTĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
1.2 Những người sau đây không được đăng ký dự thi công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức:
Các đối tượng và điểm ưu tiên được cộng vào kết quả điểm thi tại vòng 2, cụ thể như sau:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trờ lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN:
1. Hình thức, nội dung thi:
Thi tuyển công chức được thực hiện qua 2 vòng thi:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy tính, gồm 2 phần:
Phần 1: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy
của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
Phần 2: Ngoại ngữ kiểm tra trình độ tiếng Anh ở trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút.
Cách tính điểm: Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Thi trắc nghiệm trên máy vi tính sẽ thực hiện thông báo kết quả ngay sau khi thi và không thực hiện phúc khảo đối với các môn thi.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Nội dung thi: kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Hình thức thi: phỏng vấn
- Thang điểm: 100 điểm
- Thời gian thi: 30 phút.
Không thực hiện phúc khảo với kết quả phỏng vấn.
2. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ vòng 1:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức năm 2019
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thi tuyển của từng vị trí việc làm mà thí sinh đã đăng ký dự thi.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 điều 11 Nghị dịnh số 161/2018/NĐ-CP.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
III. VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM DỰ TUYỂN
(Biểu chi tiết kèm theo)
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN TIẾP NHẬN PHIẾU
1. Phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Người đăng ký dự tuyển công chức nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có chỉ tiêu thi tuyển công chức theo chi tiêu tại phần II (nếu đăng ký thi tuyển vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu;
b) Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) ... theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ thi tuyển theo quy định;
c) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không dúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển;
2. Địa điểm, thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: trụ sở cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư - số 6B Hoàng Diệu, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Vụ Tổ chức cán bộ - tầng 1 nhà B).
b) Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ 8 giờ đến 11 giờ từ ngày 15/10/2019 đến 15/11/2019 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định). Các trường hợp nộp sau thời gian trên đều không hợp lệ.
c) Lệ phí dự thi: thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và ngân sách quận, huyện, thị xã cấp bổ sung (tối đa 500.000đ/thí sinh).
V. DANH SÁCH THÍ SINH CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN
1. Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển công chức năm 2019 sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ http://www.mpi.gov.vn
1. Thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, địa điểm phỏng vấn sẽ được đãng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Ke hoạch và Đầu tư tại địa chỉ http://www.mpi.gov.vn đồng thời gửi giấy triệu tập cho thí sinh có đủ điều kiện dự thi theo địa chỉ thí sinh đã đăng ký (dự kiến thi thảng 12/2019).
2. Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ http://www.mpi.gov.vn đồng thời gửi cho thí sinh theo địa chỉ thí sinh đã đăng ký.
VI. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển thí sinh liên lạc theo địa chỉ:
- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Kể hoạch và Đầu tư;
- Địa chỉ: số 6B đường Hoàng Diệu, quận Ba Đình, thành phổ Hà Nội;
- Điện thoại: 080.44836
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ (để b/c) - Các đơn vị thuộc Bộ; - Báo Đầu tư; TTTH (để đăng tin); - Lưu: VT, Vụ TCCB (2b) | TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Nguyễn Thế Ngân |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------------DANH SÁCH
VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo thông tư số 85/TB-BKHĐT ngày 11/10/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
| TT | Đơn vị | Chỉ tiêu tuyển dụng | Vị trí tuyển dụng | Ngạch công chức | Yêu cầu trình độ và chuyên môn nghiệp vụ | Yêu cầu khác | |||||||
| 1 | Vụ Kinh tế công nghiệp | 1 | Quản lý ngành năng lượng | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên ngành kinh tế tổng hợp hoặc chuyên ngành liên quan đến điện, than, dầu khí, năng lượng tái tạo, địa chất, khoáng sản. |
| |||||||
| 2 | Vụ Kinh tể nông nghiệp | 1 | Quản lý ngành thủy sản, diêm nghiệp | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành liên quan tới thủy sản, kinh tế. |
| |||||||
| 3 | Vụ Tài chính, tiền tệ | 1 | Quản lý về tiền tệ, giá cả | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Tài chính, Ngân hàng, Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán. |
| |||||||
| 4 | Vụ Giám sát & thẩm định đầu tư | 2 | Giám sát và thẩm định đầu tư | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Luật, Tài chính, Kinh tế, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Công nghiệp. |
| |||||||
| 5 | Vụ Kinh tế đối ngoại | 1 | Tổng hợp chung | Chuyên viên | Tốt nghiêp đai học trở lên các ngành: Kinh tế, Tài chính, Luật. |
| |||||||
| 1 | Hợp tác với Lào và Campuchia | Chuyên viên |
| ||||||||||
| 6 | Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | 2 | Phát triển tài nguyên và môi trường | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý hành chính công, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Luật, Kinh tế, các ngành liên quan tài nguyên, môi trường. |
| |||||||
| 7 | Vụ Quản lý quy hoạch | 2 | Quản lý quy hoạch vùng, lãnh thổ và địa phương | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Xây dựng, giao thông, kinh tế, luật. |
| |||||||
| 8 | Vụ Pháp chế | 2 | Pháp chế | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Luật học, ngoại thương, kinh tế quốc tế, kinh tế đầu tư, xây dựng. . |
| |||||||
| 1 | Tham mưu vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Luật học, ngoại thương, kinh tế quốc tế. |
| |||||||||
| 9 | Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị | 1 | Quản lý lĩnh vực xây dựng và đô thị | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công nghệ thông tin, Quản lý hành chính công, Q.lý nhà nước, Luật, Kinh tế. |
| |||||||
| 10 | Vụ Tổ chức cán bộ | 1 | Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, khoa học quản lý, Quản lý hành chính công, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Luật. |
| |||||||
| 11 | Thanh tra Bộ | 1 | Thanh tra | Thanh tra viên hoặc tương đương | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Xây dựng, giao thông, thủy lợi, kinh tế, tài chính, kế toán, luật. |
| |||||||
| 12 | Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thông | 1 | Thông tin truyền thông | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Tài chính, khoa học quản lý, Quản lý hành chính công, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Luật hiến pháp và luật hành chính, Báo chí tuyên truyền. |
| |||||||
13 | Văn phòng Bộ | 3 | Kiểm soát thủ tục hành chính; hành chính tổng hợp | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Luật, Quản trị - Quản lý, Kinh doanh và quản lý, Kinh tế học, Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản lý nhà nước, Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Máy tính và công nghệ thông tin. |
|
| |||||||
3 | Kế toán (01 vị trí làm việc tại Văn phòng III, TP- Đà Nẵng) | Kế toán viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Tài chính, kế toán. |
|
| |||||||||
7 | Văn thư | Văn thư | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Văn thư, Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Tin học hoặc các chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính, Quản lý hành chính | Với các chuyên ngành Luật, K.tế, T/chính, Q.lý hành chính yêu cầu có chứng chỉ nghiệp vụ văn thư lưu trữ |
| |||||||||
14 | Cục Quản lý đấu thầu | 1 | Tổng hợp | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Luật. |
|
| |||||||
3 | Hợp tác công tư | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
15 | Cục Phát triển doanh nghiệp | 2 | Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học quản lý, Quản lý hành chính công, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Luật. |
|
| |||||||
2 | Đổi mới doanh nghiệp nhà nước | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
1 | Kế toán | Kế toán viên | Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán. |
|
| |||||||||
16 | Cục Đầu tư nước ngoài | 1 | Tổng hợp | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Khoa học quản lý, Luật, Kinh tế, Hợp tác quốc tế. | Giao tiếp trực tiếp tiếng Anh |
| |||||||
1 | Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
1 | Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
1 | Xúc tiến đầu tư | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
17 | Cục Quản lý đăng ký kinh doanh | 1 | Tổng hợp | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Luật. |
|
| |||||||
1 | Xây dựng chính sách đăng ký kinh doanh | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
1 | Hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký kinh doanh | Chuyên viên |
|
| ||||||||||
18 | Cục Phát triển Hợp tác xã | 2 | Xây dựng, tổng hợp chính sách | Chuyên viên | Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây dựng, ngân hàng, thương mại, ngoại thương, ngoại giao, luật. |
|
| |||||||
| 1 | Hợp tác quốc tế | Chuyên viên |
|
| |||||||||
| Tổng số | 50 |
|
|
|
|
| |||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………..,ngày....tháng……năm 2019
(Dán ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Vị trí dự thi tuyển(1):……………………………………………………………………. Trình độ dự thi tuyển: ………………………………………………………………… Ngạch dự thi tuyển: …………………………………………………………………… Đơn vị dự thi tuyển(2): ………………………………………………………………… |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:....................................... Ngày, tháng, năm sinh:........................ Nam □ Nữ □
Dân tộc:.................................................. Tôn giáo:...................................................... …
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:............. Ngày cấp:................... Nơi cấp: .............
Số điện thoại di dộng để báo tin:......................................... Email:......................................
Quê quán:……………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): …………………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe:........................ Chiều cao:......................................., Cân nặng:.........kg
Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn:.....................................................Loại hình đào tạo:..............................
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:............................................................................................................
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có ghi chính xác thuộc đối tượng ưu tiên nào)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật từ những giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bản gốc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển đụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự thi tuyển;
(2) Ghi đúng tên đơn vị có chỉ tiêu thi tuyển;
(3) Người viết phiếu tích dấu “X” vào ô tương ứng ô Nam, Nữ
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây