Quyết định 92/2008/QĐ-UBND của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31/07/2008 của Uỷ ban Nhân dân thành phố
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 92/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 92/2008/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 26/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
tải Quyết định 92/2008/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 92 /2008/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02năm2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7năm2008
của Ủy ban nhân dân thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 69/2005/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 6729/SXD-QLKTXD ngày 26 tháng 9 năm 2008 về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 12301/STC-BVG ngày 11 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình: KĐC= 1,30 khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02năm2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7năm2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phốHồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng của hệ số điều chỉnh: Tính lệ phí trước bạ; Bồi thường hỗ trợ thiệt hại tài sản nhà, công trình, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất; Định giá tài sản trong công tác bán, thanh lý nhà, xưởng thuộc sở hữu nhà nước; Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; Phục vụ công tác xét xử, thi hành án.
Điều 3. Việc xử lý chuyển tiếp áp dụng hệ số điều chỉnh về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình nêu trên được thực hiện như sau:
a) Đối với các tài sản nhà, công trình, vật kiến trúc đã hoàn tất việc định giá theo Biểu giá ban hành tại Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02năm2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7năm2008 của Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào các mục đích nêu tại Điều 2 (trừ mục đích tính giá để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất), thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
b) Đối với những dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư, những dự án đang thực hiện dỡ dang việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo hệ số điều chỉnh ban hành tại Quyết định này.
c) Đối với những dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì thực hiện theo hệ số điều chỉnh ban hành tại Quyết định này.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất điều chỉnh hệ số điều chỉnh về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố khi thị trường vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố có sự biến động, báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh hệ số cho phù hợp thực tế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND thành phố; - Thường trực UBND thành phố; - VP Thành ủy và các Ban Thành ủy; - Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố; - VPHĐ-UB: Các PVP, - Các Phòng CV, ĐTMT (3b), TTCB; - Lưu:VT, (ĐTMT-C) H. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây