Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 656/QĐ-UBND Hải Dương 2024 công bố TTHC thuộc quản lý của Sở KHĐT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 656/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 656/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 26/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Hành chính |
tải Quyết định 656/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 656/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư
___________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 630/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 3 năm 2024 và Tờ trình số 705/ TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục hành chính mới ban hành lãnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1323/QĐ-B 261/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Bộ Trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện; hướng dẫn, cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngày sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ | |||||
1 | Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh giao cho một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư. - Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) | Không | - Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023; - Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực; |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP |
| |||
1. | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 30.000đ nếu nộp hồ sơ trực tiếp 15.000 đ nếu nộp hồ sơ trực tuyến. | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng dân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Nghị quyết số 04/2018/NQ- HĐND). - Nghị quyết 6/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
____________
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Thủ tục: Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
1.1. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh giao cho một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
1.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Kế hoạch và Đầu trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao về Văn phòng Sở trong thời gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp nhận hồ sơ bàn giao ngay cho phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát Đầu tư thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp pháp: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát Đầu tư tham mưu lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư tham mưu lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản báo cáo UBND tỉnh giao nhiệm vụ, cơ quan đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
+ Trong thời hạn ½ ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt văn bản thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt giao nhiệm vụ.
+ Trong thời hạn ½ ngày làm việc, VP UBND thẩm tra hồ sơ, văn bản giao nhiệm vụ.
+ Trong thời hạn ½ ngày làm việc, UBND tỉnh phê duyệt văn bản giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn và Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển văn bản cho cơ quan, đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ.
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo) xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình UBND tỉnh phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
+ Trong thời hạn 03 ngày Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả.
+ Trong thời hạn 02 ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt kết quả.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
c) Trả kết quả
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
______________________
1 Cơ quan chuyên môn có thể bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Xây dựng, sở Công Thương, sở Giao thông Vận Tải, sở Văn hóa, thể thao và du lịch, sở Y tế, sở Giáo dục và Đào tạo