Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Phú Yên về cơ chế một cửa liên thông giải quyết TTHC

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 42/2017/QĐ-UBND

Quyết định 42/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú YênSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Trà
Ngày ban hành:12/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Hành chính

tải Quyết định 42/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 42/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 42/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH PHÚ YÊN

---------------

Số: 42/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------

Phú Yên, ngày 12 tháng 10 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết

thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh

------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính chính (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Thông tư 12/2016/TT-BKHĐT ngày 8/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính chính (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT-VP ngày 28/7/2017,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh”.

Điều 2.thay thế Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2017.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài Chính, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Hoàng Văn Trà

 

 


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH PHÚ YÊN

----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------

 

QUY CHẾ

Phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính

thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 12/10/2017

của UBND tỉnh Phú Yên)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế quy định về cách thức thực hiện, cơ chế phối hợp, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh trừ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Phú Yên, Ban quản lý khu nông nghiệp ứng dụng cồng nghệ cao tỉnh Phú Yên.

2. Các lĩnh vực thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC) thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông bao gồm:

a) Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

b) Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

c) Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

d) Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

đ) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

e) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

g) Chuyển nhượng dự án.

h) Thẩmđịnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án

i) Thẩmđịnh,phêduyệtđxuấtdựán

k) Thẩmđịnh báo cáo nghiên cứu khả thi

l) Thẩmđịnh,phêduyệtđiều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi

m) Xây dựng và phê duyệt Chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ.

n) Xây dựng và phê duyệt chủ trương đầu tư các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện, giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời theo quy định các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.

3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.

4. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối trong việc tiếp nhận hồ sơ khi đã đầy đủ các TTHC theo quy định, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần và sáng ngày thứ bảy về các TTHC quy định tại Điều 1 Quy chế này.

Điều 5. Quy định chung

1. Các quy định về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, mức thu phí, lệ phí, các yêu cầu điều kiện, căn cứ pháp lý áp dụng và các quy định khác để thực hiện thủ tục đối với các TTHC quy định tại Điều 1 của Quy chế này được thực hiện theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Các quy định về TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư, trên Trang web của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (địa chỉ:http://csdl.thutuchanhchinh.vn/); trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư (địa chỉ:http://phuyendpi.phuyen.gov.vn/) và trang thông tin điện tử doanh nghiệp và đầu tư Phú Yên (địa chỉ:http://www.ipcphuyen.gov.vn/).

Điều 6. Quy trình và thời gian thực hiện

1. Quy trình thực hiện

a) Tiếp nhận hồ sơ: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Địa chỉ: 02A Điện Biên Phủ - Phường 7 - Thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên.

b) Xử lý và lưu chuyển hồ sơ:Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đó chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn để xử lý.

c) Gửi hồ sơ đến các cơ quan liên quan để lấy ý kiến: Sau khi phòng chuyên môn xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo Sở  ký văn bản lấy ý kiến và gửi các cơ quan liên quan; việc gửi hồ sơ đến các cơ quan liên quan để lấy ý kiến thông qua văn bản điện tử và văn bản giấy. Cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định.

d)Trên cơ sở tổng hợp ý kiến trả lời của các cơ quan phối hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư soạn thảo văn bản trình lãnh đạo ký và gửi về Văn phòng UBND tỉnh.

đ) Văn phòng UBND tỉnh xem xét, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh hoặc trình Chủ tịch UBND ký văn bản gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ.

e) Khi có kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả về Bộ phậntiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

2. Thời gian thực hiện bao gồm thời gian tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ liên thông, xử lý và trả kết quả. Tổng thời gian thực hiện được tính theo thời gian giải quyết từng TTHC được quy định tạiQuyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3.Trong trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức mời các cơ quan, tổ chức có liên quankiểm tra thực địa,họp để báo cáo UBND tỉnh quyết định nhưng phải đảm bảo thời gian không vượt quátổngthời gian giải quyếttừng TTHCtheo quy định nêu trên.

 

Chương II

CƠ CHẾ PHỐI HỢP

 

Mục 1

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 7.Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ(đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến. Sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương thì Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký văn bản gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư và sau khi có quyết định chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho Nhà đầu tư.

Điều 8.Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh(đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

1.  Đối với dự án được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư (trừ dự án quy định tại Khoản 2 Điều này).

a) Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư  báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến. Sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương thì Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.

2.Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồngtrở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

a)Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b)Đối với dự án đầu tư mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan thì ngoài việc lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi các Bộ, ngành này đề nghị tham gia ý kiến.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành Trung ương (đối với các dự án mà theo quy định phải có ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương liên quan) và  các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.

Điều 9.Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư và sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả kết quả cho Nhà đầu tư.

2.Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tạiKhoản 1 Điều này:Thực hiện theo quy định tại Điều6của Quy chế này.

Điều 10.Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

1.Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)đối với dự án được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư (trừ dự án quy định tại Khoản 2 Điều này).

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư  báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.

2.Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồngtrở lên quy định tại Khoản 2,Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư  báo cáo thẩm định và Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Nhà đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời cho Nhà đầu tư.

3. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tạiKhoản 1 và Khoản 2 Điều này thì thực hiện theo quy định tại Điều8của Quy chế này.

Điều 11. Cấp Giấychứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Thời gian phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 7 và Điều 8 Quy chế này.

2.Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư.

Điều 12.Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

1. Thời gian phối hợp giải quyết thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 9 và Điều 10 Quy chế này.

2.Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.

Điều 13. Chuyển nhượng dự án

1.  Đối với dự án thuộc thẩm quyềnquyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủvàthuộcdiệncấpGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định để trình Thủ tướng Chính chủ quyết định. Sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

d)Trongthờihạn02ngàylàmviệckểtừngàynhậnđượcvănbảnquyếtđịnhđiềuchỉnhchtrương đầu tư,SởKếhoạchvà ĐầutưcấpGiấy chứng nhận đăng ký đầu tưđiềuchỉnhchoNhà đầutư.

2. Đối với dự án thuộc thẩm quyềnquyết định chủ trương đầu tư củaUBNDtỉnhvàthuộcdiệncấpGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tưbáo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự ánvà Dự thảo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư gửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thì chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.

3.Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Thực hiện theo quy địnhtươngứngtạiKhoản1vàKhoản2Điều này, trừ nội dung quy định tại điểmdKhoản1vàdiểmdKhoản2.

4.Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư; dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mànhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho Nhà đầu tư.

Mục 2

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

VÀ VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 14.Thẩmđịnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án

1.Trongthờihạn15ngàyốivớidựánnhómA), 07ngàyốivớidựánnhómB,C)kể từ ngàynhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

2. Trong thời hạn15ngàyốivớidựánnhómA), 08ngàyốivớidựánnhómB,C)kể từ ngàynhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tưbáo cáokết quả thẩm định và chuyển trả kết quả cho Chủ đầu tư.

Điều15.Thẩmđịnh,phêduyệtđxuấtdựán

1. ĐốivớidựánnhómCthìngoàiviệclấyýkiếncủacáccơquan,tổchứccóliênquanđnghịthamgiaýkiếnthẩmđịnhcác nội dungliên quan đếnlĩnhvựcquản lýtừngđơnvịtheoquyđịnh,SởKếhoạchvà Đầutưgửicơ quan chuyên môn về xây dựngđnghịthẩmđịnhthiếtkếcơsở,góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.

2. Trong thời hạn 10 ngày làmviệckể từ ngày nhận đượchồ sơ doSở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến,các cơ quan, tổ chức có liên quanđược lấy ý kiếntheo chức năng nhiệm vụ của mìnhcó ý kiếnbằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

3. Trong thời hạn 09 ngàylàmviệckể từ ngày nhận đượcý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Quyết định phê duyệt đề xuất dự ángửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

4.Trong thời hạn 03ngàylàmviệckể từ ngày nhận đượckể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạoUBND tỉnh Quyết định phê duyệt đề xuất dự án, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý dovà chuyểnkết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tưđể trả cho Cơ quan đề xuất dự án hoặc Nhà đầu tư.

Điều 16.Thẩmđịnh báo cáo nghiên cứu khả thi

1.Trongthờihạn10ngàykể từ ngàynhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan được xin ý kiến căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phải có ý kiến trả lời bằng văn bản, quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

2. Trong thời hạn10ngàykể từ ngàynhận ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tưbáo cáokết quả thẩm định và chuyển trả kết quả cho Chủ đầu tư.

Điều17.Thẩmđịnh,phêduyệtđiều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi

1.Trongthờihạn15ngàylàmviệcốivớidựánnhómA), 10ngàylàmviệcốivớidựánnhómB)kể từ ngày nhận đượchồsơdoSởKếhoạchvà Đầutư gửi đến,cáccơquan, địaphươngđược lấy ý kiếntheochứcnăngnhiệmvụcủamìnhcó ý kiếnbằngvănbảngửichoSởKếhoạchvà Đầutư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

2.Trongthờihạn15ngàylàmviệcốivớidựánnhómA), 10ngàylàmviệcốivớidựánnhómB)kể từ ngày nhận đượcýkiếncủacáccơquan, địaphươngliênquanliênquan,SởKếhoạchvà Đầutưcóbáocáokếtquảthẩmđịnhgửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịchUBNDtỉnhxemxét,phêduyệt.

3. Trong thời hạn 10ngàylàmviệcốivớidựánnhómA,B)kể từ ngày nhận đượcbáocáokếtquảthẩmđịnhcủaSởKếhoạchvà Đầutư,Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạoUBND tỉnh Quyết địnhphê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thicủadựán,trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý dovà chuyểnkết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tưđể trả cho Cơ quan đề xuất điều chỉnh dự án báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Nhà đầu tư.

Mục 3

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA

Điều 18. Xây dựng và phê duyệt Chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ

1. Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

a)Trong thời hạn 08ngàylàmviệckể từ ngày nhận đượchồ sơ doSở Kế hoạch và Đầu tưchuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằngvăn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 05ngàylàmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảovăn bảngửi vềVăn phòng UBND tỉnhđể trìnhUBND tỉnh xem xét,có ý kiến bằngvăn bản gửiHĐND tỉnh,Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký văn bản gửi HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư.

d) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh về có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.

đ) Trong thời hạn 02 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tưthẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết địnhchủ trương đầu tư.

e)Sau khi cónhận kết quả từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).

2.  Đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

a)Trong thời hạn 08 ngày làmviệckể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 05 ngàylàmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo văn bảngửi vềVăn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét.

c) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư.

d) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.

đ) Trong thời hạn 02 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về chủ trương đầu tư dự án.

e) Trong thời hạn 10 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnhquyết định Chủ trương đầu tư chương trình, dự ánvà chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).

Điều 19. Xây dựng và phê duyệt chủ trương đầu tư các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ

1. Đối với khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

a)Trong thời hạn 08ngàylàmviệckể từ ngày nhận đượchồ sơ doSở Kế hoạch và Đầu tưchuyển đến, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng Văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b)Trong thời hạn 05ngàylàmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bảngửi vềVăn phòng UBND tỉnhđể trình UBND tỉnhxem xét, có ý kiến bằng Văn bản gửiHĐND tỉnh,Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư.

d) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh về có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.

đ) Trong thời hạn 02 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tưthẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

e)Sau khinhận kết quả từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).

2. Đối với khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

a)Trong thời hạn 08 ngày làmviệckể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của mình có ý kiến bằng Văn bản gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Quá thời gian trên mà không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

b) Trong thời hạn 05 ngàylàmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo và Dự thảo Văn bảngửi về Văn phòng UBND tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét.

c) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản gửi HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư.

d) Trong thời hạn 04 ngày làmviệckể từ ngày nhận được đề nghị UBND tỉnh, HĐND tỉnh có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án.

e) Trong thời hạn 02 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về chủ trương đầu tư dự án.

g) Trong thời hạn 10 ngày làmviệckể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnhquyết định Chủ trương đầu tư chương trình, dự ánvà chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ đầu tư (tổ chức).

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian quy định.

2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

3. Niêm yết công khai đầy đủ mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, hồ sơ TTHC, trình tự, thời gian giải quyết, phí, lệ phí đối với các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 21. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý, trình UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh quyết định và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.

 

Điều 22. Trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương liên quan

1. Thực hiện việc thẩm định theo chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị và gửi văn bản trả lời ý kiến cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.

2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra, thống nhất các nội dung cần thiết trong quá trình giải quyết.

Điều 23. Các nội dung khác

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Hoàng Văn Trà

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi