Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2021/QĐ-UBND Quảng Ngãi bãi bỏ Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 08/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Quyết định 23/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 23/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2016/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 801/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 5 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 75/BC-STP ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi có hiệu lực thi hành mà thuộc đối tượng, nội dung, điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành thì được tiếp tục hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |