Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở KHĐT tỉnh Gia Lai
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2016/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 19/04/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Cơ cấu tổ chức |
tải Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số:22/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày19tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
---------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 59/TTr-STP ngày 05 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theoQuyết địnhsố 22/2016/QĐ-UBNDngày 19 tháng4 năm 2016 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt và cáchthức chấmđiểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòngcông chứng trên địa bàn tỉnhThừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định nàyáp dụngđối với các công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồsơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc thẩm định, cho phép thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ưu tiên, khuyến khích phát triển các Văn phòng côngchứng do nhiều công chứng viên thành lập.
Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
2. Công chứng viên phải thực hiện đúng các nội dung trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép thành lập củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Cơ cấu thang điểm
Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng dựa trên 05 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm. Số điểm tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:
1.Tiêu chívề trụsở, tối đa 35 điểm, trong đó:
a) Vịtrí đặt trụ sở: tối đa 10 điểm;
b) Tổngdiện tích và tính pháp lý của trụ sở: tối đa 12 điểm;
c) Diện tích tiếp ngườiyêu cầu côngchứng: tối đa 05 điểm;
d) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 05 điểm;
đ) Diện tích nhà đểxe: tối đa 03 điểm.
2. Tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt độngcôngchứng: tối đa 10 điểm;
3. Tiêu chí về tổ chức, nhân sự: tối đa 45 điểm, trongđó:
a) Côngchứngviên: tối đa 24 điểm;
b) Nhân viên nghiệp vụ công chứng: tốiđa 12 điểm;
c) Nhân viên lưu trữ: tối đa 03 điểm;
d) Nhân viên kế toán: tối đa 03 điểm;
đ) Nhân viên công nghệ thông tin: tối đa 03 điểm.
4. Tiêu chí về năng lực quản trị: tối đa 05 điểm;
5.Tiêu chí về tính khả thi của Đề án: tối đa 05 điểm.
Điều 5. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm tốiđa là10 điểm, trong đó:
1. Vị trí đảm bảo khoảng cách hợp lý so với các tổ chức hành nghề công chứng hiện tại trên địa bàn (cách tối thiểu 03 km hoặc đặt tại xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề côngchứng đanghoạtđộng: 05điểm.
2. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân (nằm trên các trục đường chính,giao thông thuận tiện): 05 điểm.
Điều 6. Diện tích và tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là12 điểm, trong đó:
1. Tổngdiện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng: cộng tốiđa 08điểm, cụ thể:
a) Diện tích từ 65 m2đến dưới 80 m2: 04 điểm;
b) Diện tíchtừ 80 m2đến dưới 100 m2: 06 điểm;
c) Diện tích từ 100m2trởlên: 08điểm.
2.Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng, cộng tối đa 04 điểm, cụ thể:
a) Trụ sở Văn phòngcôngchứngcó hợp đồngthuê, mượn hợp lệ: cộng tốiđa 03 điểm, trongđó:
- Hợp đồngthuê, mượn có thời hạn thuê từ 01 đến 03 năm: 01điểm;
- Hợp đồngthuê, mượn có thời hạn thuê từ03đếndưới 05năm: 02 điểm;
- Hợp đồngthuê, mượn có thời hạn thuê trên 05năm: 03 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứngthuộc sở hữu hợp pháp của công chứng viên là thành viên hợp danh: 04 điểm.
Điều 7. Diện tích tiếp người yêu cầu công chứng
Điểm tối đa là05 điểm, trong đó:
1. Diện tích từ 25m2đến dưới 40m2: 03điểm;
2. Diện tích từ 40m2đến dưới 50m2: 04 điểm;
3. Diện tích từ 50m2trở lên: 05 điểm.
Điều 8. Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng
Điểm tối đa là05 điểm, trong đó:
1. Diện tích từ 20m2đến dưới 30m2: 03 điểm;
2. Diện tích từ 30m2đến dưới 40m2: 04 điểm;
3. Diện tích từ 40m2trở lên: 05 điểm.
Điều 9. Diện tích nhà để xe
Điểm tối đa là03 điểm, trong đó:
1. Diện tích nhà đểxe từ 20m2đến dưới 30m2: 02điểm;
2. Diện tích nhà đểxe từ 30m2trở lên: 03 điểm.
Điều 10. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng
Điểm tối đa là10 điểm, trong đó:
1. Bốtrí các khu vực (phòng) khoa học, phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho người dânđến giải quyết hồ sơ công chứng: 02 điểm.
2. Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy, kệhồsơlưu trữ và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 02 điểm.
3. Có dự kiến thiết kếtrang web và kết nối internet: 02 điểm.
4. Cóphươngán đầu tư trang bị phần mềmsoạn thảo hợpđồng, giao dịch, quản lý nghiệp vụ, quản lý lưu trữ, kế toán và chuẩn bị các điều kiện để kết nối với cơ sở dữ liệu về công chứng của Sở Tư pháp: 02 điểm.
5. Có phương án phòng, chống cháy nổ, bảo đảm an ninh trật tự, có trang thiết bị chữa cháy (có biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy đúng quy cách, bình chữa cháy khí CO2hoặc có đầy đủ các trang bị, phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy): 02 điểm.
Điều 11. Số lượng công chứng viên
Điểm tối đa là08 điểm,cụ thể:
1. Có 02 côngchứngviên: 04 điểm
2. Có từ 03 công chứngviên trở lên: 08 điểm.
Điều 12. Kinh nghiệm của công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng
Điểm tối đa là16 điểmcho toàn bộ công chứngviên, các tiêu chí chấm điểm như sau:
1. Có thờigian công tác pháp luật, cộngtối đa 03 điểm, cụ thể:
a) Từ 05 năm đến 10 năm: 01 điểm/01 công chứng viên;
b) Từ 10 năm trở lên: 02 điểm/01 côngchứng viên.
2. Có thời gian làm nghiệp vụ công chứng tại các tổchức hành nghềcôngchứng trước khi bổnhiệm công chứng viên: cộngtối đa 03 điểm, cụ thể:
a) Dưới 05 năm: 02 điểm/01 công chứng viên;
b)Từ05 năm trở lên: 03 điểm/01 công chứng viên.
3. Côngchứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứngviên: cộngtốiđa 10 điểm,cụthể:
a) Dưới 05 năm: 03 điểm/01 công chứng viên;
b) Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 05điểm/01 công chứng viên;
c) Từ10 năm trở lên: 10 điểm/01 côngchứngviên.
4. Trường hợp một công chứngviên đáp ứng hai hoặc nhiều tiêu chí trên thìchọntiêu chí có sốđiểm cao nhất.
Điều 13. Nhân viên nghiệp vụ công chứng
Điểm tối đa là12 điểm, trong đó:
1. Số lượng nhân viên nghiệp vụ: cộng tối đa 06 điểm, cụ thể:
a) Có 02 nhân viên nghiệp vụ: 03 điểm
b) Có từ 03 nhân viên nghiệp vụ trởlên: 06 điểm.
2. Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên nghiệpvụ côngchứng: cộngtốiđa 06điểm cho toàn bộ nhân viên nghiệp vụ,cụ thể:
a) Có bằngcử nhân luật: 01 điểm/01 nhân viên;
b) Có thờigiancông tác pháp luật từ 05 năm trởlên: 01 điểm01nhân viên;
e) Có Giấy chứngnhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghềcông chứng: 02điểm/01nhân viên.
Điều 14. Nhân viên lưu trữ
Điểm tối đa là03 điểm, trong đó:
1. Có nhân viên làm công tác lưu trữ: 01 điểm.
2. Nhân viên lưu trữ có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành lưu trữ: 01 điểm.
3. Nhân viên lưu trữ có kinh nghiệm làm công tác lưu trữ từ 03 năm trở lên:01 điểm
Điều 15. Nhân viên kế toán
Điểm tối đa là03 điểm, trong đó:
1. Có nhân viên làm công tác kế toán: 01 điểm.
2. Nhân viên kế toán có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: 01 điểm.
3. Nhân viên kế toán có kinh nghiệm làm công tác kế toán từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
Điều 16. Nhân viên công nghệ thông tin
Điểm tối đa là03 điểm, trong đó:
1. Có nhân viên công nghệ thông tin: 01 điểm.
2. Nhân viên công nghệ thông tin có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm.
3. Nhân viên công nghệ thông tin có kinh nghiệm công tác công nghệ thông tin từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
4. Trường hợp không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động công chứng: 02 điểm.
Điều 17. Năng lực quản trị Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là05 điểm, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòngcôngchứng cóbằngcấp hoặcgiấy tờ chứngminh đãqua lớp đàotạo, bồi dưỡngkiến thức vềquản trị:01điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòngcôngchứng cókinh nghiệmquảntrị tổchức hành nghềcôngchứngtừ 02 năm trở lên: 02điểm.
3. Códựthảo các nội quy, quy chế đểquản lýhoạtđộngVăn phòngcông chứng: 02 điểm.
Điều 18. Tính khả thi của Đề án
Đề án thểhiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Côngchứngđược tính tối đa05 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 19. Nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Các công chứngviên thành lập Văn phòngcông chứng gửi01 bộ hồsơ đềnghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp đến Sở Tư pháp.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Công chứngnăm 2014.
Điều 20. Tổ xét duyệt hồsơ
1. Thành lập tổxét duyệt hồsơ:
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổxét duyệt hồsơ gồm từ 03 đến 05 thành viên. Thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ gồm đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp và đại diện các phòng, đơn vị thuộc Sở có liên quan.
2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ:
Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quyđịnh nàyđểxét duyệt và chấm điểm từng hồ sơđềnghị thành lập Văn phòng côngchứng.
Điều 21. Cách thức chấm điểm và xét duyệt hồ sơ
1. Điểm của từng hồsơlà điểm trung bình cộng của tất cả các thành viên thamgia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữký của các thành viên Tổxét duyệt.
3. Hồ sơ được xét duyệt phảiđạt tối thiểu 50 điểm và lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu số lượng cho phép thành lập Văn phòng Công chứng trong 01 đơn vị quy hoạch (cấp huyện). Trường hợp có nhiều hồ sơ có sốđiểm bằng nhau, thì việc xét duyệt sẽ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí nhân sự cao hơn;
b) Hồ sơ có số điểm tiêu chí trụ sở cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Khiếu nại liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơđềnghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái với quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáoỦy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây