Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về tổ chức đầu tư Khu đấu giá quyền sử dụng đất tỉnh Hà Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Anh Chức |
Ngày ban hành: | 29/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 10/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công do tỉnh Hà Nam quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Phân chia khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất:
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Gồm 08 bước thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định, lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng về quy hoạch tổng thể và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận.
- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng tối đa 07 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Xây dựng tham gia ý kiến về hồ sơ quy hoạch 1/500.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản chấp thuận địa điểm; Hồ sơ, bản vẽ quy hoạch 1/500 khu vực thực hiện dự án; các Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì, lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác) và có văn bản tham gia về hồ sơ quy hoạch 1/500.
- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan tối đa 07 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh thẩm định, chấp thuận về quy mô đầu tư của dự án.
- Thành phần hồ sơ: các văn bản về chấp thuận địa điểm; ý kiến thẩm định quy hoạch 1/500; quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500; thuyết minh quy mô đầu tư dự án (bản vẽ sơ bộ thiết kế các hạng mục đầu tư dự án, khái toán tổng mức đầu tư của dự án) và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan (Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác có liên quan) để thẩm định về quy mô đầu tư, sự phù hợp quy mô đầu tư với quy hoạch và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan tối đa 07 ngày làm việc.
- Chấp thuận quy mô đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối với hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá tại khu vực nông thôn:
- Về san nền trong các lô đất ở:
+ Cao độ san lấp thấp hơn cao độ quy hoạch là 1,0m.
+ Vật liệu san lấp sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương (cát san lấp, đá, đất, đất lẫn đá,..), độ đầm chặt K≥85; khuyến khích tận dụng vận liệu san lấp từ tro, xỉ theo chỉ dẫn kỹ thuật tại Quyết định số 216/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ Xây dựng.
- Về đường giao thông:
+ Kết cấu móng mặt đường: Hoàn thiện mặt đường đến cao độ quy hoạch, mặt đường láng nhựa 3 lớp dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2 (theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8863:2011); nền đường đắp đất lẫn đá theo tiêu chuẩn (xử lý nền đạt yêu cầu trước khi đắp).
+ Đối với các vị trí giáp ranh giới dự án (không hè đường) thực hiện đắp taluy và xử lý kết cấu mái taluy.
+ Kết cấu hè đường: Hè đường đầm chặt K≥90; Mặt hè không lát, đổ bê tông dày 10cm, mác 150. Mặt hè bê tông thấp hơn cao độ quy hoạch từ 3-5cm (phần hoàn thiện gạch lát hè do người sử dụng đất xây dựng công trình ở thực hiện đầu tư).
+ Bó vỉa sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 18x30x100cm; đan rãnh sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 50x30x5cm.
+ Hố trồng cây bằng viên vỉa bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2 (nguồn vốn trồng cây huy động các nguồn vốn khác);
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải được đầu tư theo quy hoạch được duyệt.
- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống phòng cháy chữa cháy: Đầu tư theo quy hoạch được duyệt.
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng:
+ Cấp điện sinh hoạt: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được duyệt. Phương án cấp điện có thể lựa chọn hạ ngầm hoặc đi nổi tùy thuộc vào từng khu vực theo quy hoạch.
+ Điện chiếu sáng hè đường: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt.
+ Trạm biến áp (nếu có): Trạm biến áp đầu tư theo lượng dân cư sinh sống (theo quy định phụ tải của ngành điện). Đầu tư xây dựng hệ thống điện cấp cho trạm và đường dây đến tủ tổng theo nguồn vốn ngành điện.
* Đối với hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá tại khu vực thành thị
- Về san nền trong các lô đất ở:
+ Cao độ san lấp thấp hơn cao độ quy hoạch từ 0,5÷0,7 (m).
+ Vật liệu san lấp sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương (cát san lấp, đá, đất, đất lẫn đá,..), độ đầm chặt K≥85, khuyến khích tận dụng vận liệu san lấp từ tro, xỉ theo chỉ dẫn kỹ thuật tại Quyết định số 216/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ Xây dựng.
- Về đường giao thông:
+ Kết cấu móng mặt đường: Hoàn thiện mặt đường bê tông nhựa chặt C19 dày 7cm (theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8819:2011); nền đường đắp đất lẫn đá theo tiêu chuẩn (xử lý nền đạt yêu cầu trước khi đắp).
+ Đối với các vị trí giáp ranh giới dự án (không hè đường) thực hiện đắp taluy và xử lý kết cấu mái taluy.
+ Kết cấu hè đường: Hè đường đầm chặt K≥90; Mặt hè không lát, đổ bê tông dày 10cm, mác 150. Mặt hè bê tông thấp hơn cao độ quy hoạch từ 3-5cm (phần hoàn thiện gạch lát hè do người sử dụng đất xây dựng công trình ở thực hiện đầu tư).
+ Bó vỉa sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 18x30x100cm; đan rãnh sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 50x30x5cm.
+ Hố trồng cây bằng viên vỉa bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2 (nguồn vốn trồng cây huy động các nguồn vốn khác);
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải được đầu tư theo quy hoạch được duyệt.
- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống phòng cháy chữa cháy: Đầu tư theo quy hoạch được duyệt.
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng:
+ Cấp điện sinh hoạt: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch hạ ngầm.
+ Điện chiếu sáng hè đường: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt.
+ Trạm biến áp (nếu có): Trạm biến áp đầu tư theo lượng dân cư sinh sống (theo quy định phụ tải của ngành điện). Đầu tư xây dựng hệ thống điện cấp cho trạm và đường dây đến tủ tổng theo nguồn vốn ngành điện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng chuyên môn lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Về quy mô đầu tư: xác định cụ thể theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Chương II Quy định này.
- Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Hội đồng nhân dân cấp huyện) hoặc theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp huyện cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có) phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư: Mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn, cơ chế và giải pháp, chính sách thực hiện, chủ đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án.
- Đơn vị tổ chức thực hiện: Chủ đầu tư dự án, đơn vị tư vấn.
- Nội dung lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán: theo quy định hiện hành của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng của Chính phủ.
- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công: theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 của Chính phủ và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.
- Thẩm định dự toán xây dựng công trình: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế hạ tầng cấp huyện).
- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư dự án, đơn vị tư vấn lập Hồ sơ mời thầu, đánh giá Hồ sơ dự thầu, đơn vị thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Nội dung, trình tự, thủ tục đấu thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: theo quy định Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu và các Thông tư hướng dẫn về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Phê duyệt kết quả đấu thầu: Chủ đầu tư dự án.
- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư dự án, các nhà thầu trúng thầu.
- Nội dung, trình tự thực hiện: theo quy định hiện hành của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây