Quyết định 09/QĐ-UBND Quảng Nam 2022 Đầu tư ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư Thủy điện Sông Bung 4

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/QĐ-UBND

Quyết định 09/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án: Đầu tư ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư Thủy điện Sông Bung 4
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Quang
Ngày ban hành:05/01/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

_______

Số: 09/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Quảng Nam, ngày 05 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án: Đầu tư ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng
tái định cư Thủy điện Sông Bung 4

__________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28/6/2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021, số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và số 42/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Phụ lục 14 kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư một số dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách Trung ương;

Căn cứ Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương;

Xét hồ sơ kèm theo Tờ trình số 280/TTr-UBND ngày 17/12/2021 của UBND huyện Nam Giang về thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, dự án: Đầu tư ổn định đời sống và sản xuất của người dân vùng tái định cư Thủy điện Sông Bung 4;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4191/TTr-SGTVT ngày 30/12/2021, kèm theo Kết quả thẩm định Bảo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng số 4190 /KQTĐ-SGTVT ngày 30/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, với các nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Đầu tư ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư Thủy điện Sông Bung 4.

2. Cơ quan quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

3. Chủ đầu tư: UBND huyện Nam Giang.

4. Mục tiêu đầu tư: hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân tái định cư dự án Thủy điện Sông Bung 4 trên địa bàn huyện Nam Giang, góp phần giữ vững ổn định chính trị-xã hội, quốc phòng, an ninh.

5. Quy mô đầu tư:

a) Đầu tư xây dựng 05 tuyến đường giao thông kết nối giữa các khu tái định cư dự án Thủy điện Sông Bung 4 hiện có với khu sản xuất và san nền khoảng 4,8 ha làm khu tái định cư mở rộng. Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông là 14,94 km theo chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu sau:

- Cấp đường: đường giao thông cấp B theo TCVN 10380-2014.

- Vận tốc thiết kế: 20 km/h

- Mặt cắt ngang: 5,0 m (nền) = 3,5 m (mặt) + 2 X 0,75 m (lề).

- Kết cấu mặt đường: bê tông xi măng (chỉ xây dựng mặt 8,05 km/tổng số 14,94 km đường).

- Tải trọng thiết kế: tính cầu HL93; tính cống H30-HK80; tính áo đường trục xe 10 tấn.

b) Sửa chữa, nâng cấp, xây mới các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu khu vực tái định cư hiện tại và khu tái định cư mở rộng:

- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa 05 hệ thống cấp nước và xây dựng mới 02 hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy cho các thôn Pà Rum, Pà Đhím xã Zuôih và thôn Tơ Pơơ, xã Tà Pơơ, huyện Nam Giang. Mỗi hệ thống cấp nước gồm đập dâng đầu mối; bể lọc, chứa; tuyến ống chính; tuyến ống nhánh; trụ, vòi.

- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp 02 công trình thủy lợi Cơ Roor và Chà Rường, xã Tà pơơ với quy mô gồm đập dâng đầu mối; bể lọc, chứa; tuyến ống chính; tuyến ống nhánh; trụ, vòi.

6. Tổ chức tư vấn lập dự án: liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Hợp Lực và Công ty TNHH TV Tư vấn xây dựng Định An.

7. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Nguyễn Xuân Tùng.

8. Địa điểm xây dựng: xã Zuôih và xã Tà pơơ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

9. Diện tích sử dụng đất: khoảng 30,23 ha.

10. Nhóm dự án, loại, cấp công trình: dự án nhóm B, công trình giao thông, cấp III.

11. Số bước thiết kế: 02 bước.

12. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng chủ yếu: theo khoản 11 mục I Kết quả thẩm định số 4190/KQTĐ-SGTVT ngày 30/12/2021 của Sở Giao thông vận tải.

13. Nội dung thiết kế cơ sở:

a) Xây dựng hệ thống giao thông kết nối giữa khu tái định cư hiện tại với khu sản xuất và khu tái định cư mở rộng.

* Bình đồ:

- Tuyến 2 - Đường giao thông và khu tái định mở rộng cụm dân cư thôn 2, thôn Tơ Pơơ, xã Tà Pơơ, gồm có 4 nhánh tuyến (nhánh 2A-1, 2A-2, 2A-3 và nhánh 2B), tng chiều dài tuyến 3,18 km.

+ Nhánh 2A-1: điểm đầu nối vào Km25+700/ĐH1.NG, điểm cuối vào vùng sản xuất. Chiều dài tuyến 0,48 km. Trên tuyến có kết hợp san nền để xây dựng khu tái định cư với diện tích khoảng 0,18 ha.

+ Nhánh 2A-2: điểm đầu nối vào đường bê tông thôn Tơ Pơơ (cách Km24+200/ĐH1.NG khoảng 300 m), điểm cuối nối vào Km25+300/ĐH1.NG. Chiều dài tuyến 1,77 km. Tại khu vực Km0+525 - Km0+724 có kết hợp san nền để xây dựng khu tái định cư với diện tích khoảng 1,23 ha.

+ Nhánh 2A-3: điểm đầu nối vào đầu nhánh 2A-2, điểm cuối vào vùng sản xuất. Chiều dài tuyến 0,42 km. Tại khu vực Km0+113 – Km0+318 có kết hợp san nền để xây dựng khu tái định cư với diện tích khoảng 1,23 ha.

+ Nhánh 2B: điểm đầu nối vào đường bê tông trong khu dân cư hiện trạng (cách điểm cuối nhánh 2A khoảng 800 m), điểm cuối nối vào khu vực san nền có diện tích khoảng 0,67 ha để bố trí tái định cư. Chiều dài tuyến 0,51 km.

- Tuyến 3 - Đường giao thông ra vùng sản xuất khu B, thôn Pà Rum, xã Zuôih, gồm có 3 nhánh tuyến (nhánh 3A, nhánh 3B và nhánh 3C); tổng chiều dài tuyến 3,26 km.

+ Nhánh 3A: điểm đầu nối vào đường bê tông hiện trạng tại khu B, thôn Pà Rum (cách Km23+700/ĐH2.NG khoảng 1,1 km), hướng tuyến đi dọc theo khu dân cư hiện trạng, chiều dài tuyến 0,12 km.

+ Nhánh 3B: điểm đầu nối vào Km0+87/nhánh 3A, điểm cuối nối vào khu vực san nền có diện tích khoảng 0,3 ha để bố trí tái định cư. Chiều dài tuyến 0,47 km.

+ Nhánh 3C: điểm đầu nối vào Km0+313/nhánh 3B, điểm cuối đến vùng sản xuất. Chiều dài tuyến 1,77 km.

- Tuyến 4 - Đường giao thông và khu tái định cư mở rộng khu B, thôn Pà Rum, xã Zuôih, gồm có 3 nhánh tuyến (nhánh 4A, nhánh 4B và nhánh 4C); tổng chiều dài tuyến 1,74 km.

+ Nhánh 4A: điểm đầu nối vào đường bê tông hiện trạng tại khu A, thôn PàRum (cách Km21/ĐH1.NG khoảng 1 km), điểm cuối nối vào đường bê tông hiện trạng tại khu B, thôn Pà Rum (cách Km0+109/nhánh 3B khoảng 0,46 km). Tại khu vực Km0+365 - Km0+504 có kết hợp san nền với diện tích khoảng 0,38 ha để bố trí tái định cư. Chiều dài tuyến 1,33 km.

+ Nhánh 4B: điểm đầu nối vào Km0+193/nhánh 4A, điểm cuối nối vào khu vực san nền có diện tích khoảng 0,38 ha để bố trí tái định cư. Chiều dài tuyến 0,16 km.

+ Nhánh 4C: điểm đầu nối vào đường bê tông hiện trạng tại khu A (cách điểm đầu nhánh 4A khoảng 0,4 km), điểm cuối nối vào Km0+504/nhánh 4A. Chiều dài tuyến 0,25 km.

- Tuyến 5 - Đường giao thông ra vùng sản xuất khu A, thôn Pà Rum, xã Zuôih: điểm đầu nối vào Km0+220/nhánh 4C, điểm cuối đến vùng sản xuất thuộc địa phận thôn Pà Rum, xã Zuôih. Chiều dài toàn tuyến là 4,48 km.

- Tuyến 6 - Đường giao thông ra vùng sản xuất và khu tái định cư mở rộng thôn Pà Đhí, xã Zuôih, gồm 2 nhánh tuyến (nhánh 6A và nhánh 6B), tổng chiều dài tuyến 3,17 km.

+ Nhánh 6A: điểm đầu nối vào đường bê tông hiện trạng tại thôn Pà Đhí, xã Zuôih (cách Km10+450/ĐH2.NG khoảng 7,8 m), điểm cuối nối ra vùng sản xuất. Tại khu vực Km0+104 – Km0+135 và Km0+470 – Km0+581 có kết hợp san nền với diện tích khoảng 0,39 ha để bố trí khu tái định cư. Chiều dài tuyến 2,46 km.

+ Nhánh 6B: điểm đầu nối vào Km0+084/nhánh 6A, điểm cuối nối ra vùng sản xuất. Chiều dài tuyến 0,71 km.

* Trắc dọc: chủ yếu đào hạ dốc để đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật của cấp đường thiết kế.

* Trắc ngang:

Các nhánh 3C, nhánh 6B, đoạn Kml+392,14 - Km2+464,6 nhánh 6A và đoạn Kml+150 - Km4+482 tuyến số 5 (tổng chiều dài 6,89 km) chỉ xây dựng nền đường rộng 5,0m (chưa xây dựng mặt đường).

- Các nhánh tuyến còn lại (tổng chiều là 8,05 km) có xây dựng mặt đường bê tông xi măng với cắt ngang là 5,0 m (nền) = 3,5 m (mặt) + 2x 0,75 m (lề).

* Nền đường: đắp đất nền đường đầm chặt K95, riêng 30 cm trên cùng trong phạm vi khuôn đường đầm chặt K98; các đoạn nền đường đào, trong phạm vi khuôn đường lu lèn đạt độ chặt K98.

* Kết cấu áo đường: bê tông xi măng M300 dày 24 cm trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 18 cm.

* Công trình thoát nước:

- Rãnh thoát nước dọc: rãnh dọc tiết diện hình thang (0,4 X 0,4 X 1,2) m, được gia cố bằng bê tông M150 tại những vị trí xung yếu có nguy cơ xói lở.

- Xây dựng 84 cống các loại với kết cấu bằng bê tông và bê tông cốt thép, trong đó:

+ Tuyến 2: 12 cống, gồm 7 cống tròn đường kính 100 cm, 1 cống tròn đường kính 150 cm, 1 cống hộp (200 X 200) cm, 1 cống hộp (250 X 250) cm và 2 cống hộp (350 X 350) cm.

+ Tuyến 3: 13 cống, gồm 7 cống tròn đường kính 100 cm, 3 cống tròn đường kính 150 cm, 1 cống hộp (200 X 200) cm, 1 cống hộp (250 X 250) cm và 1 cống hộp (400 X 400) cm.

+ Tuyến 4:10 cống, gồm 4 cống tròn đường kính 100 cm và 6 cống tròn đường kính 150 cm.

+ Tuyến 5: 24 cống, gồm 17 cống tròn đường kính 100 cm, 2 cống tròn đường kính 150 cm, 2 cống hộp (200 X 200) cm, 1 cống hộp (300 X 300) cm và 2 cống hộp (350 X 350) cm.

+ Tuyến 6: 25 cống, gồm 15 cống tròn đường kính 100 cm, 7 cống tròn đường kính 150 cm, 1 cống hộp (200 X 200) cm và 2 cống hộp (350 X 350) cm.

- Xây dựng 03 cầu dầm bản kết cấu nhịp giản đơn, trong đó:

+ Tuyến 2: cầu tại Km0+122/nhánh 2B có kết cấu nhịp 2x9m.

+ Tuyến 3: cầu tại Km0+036/nhánh 3B có kết cấu nhịp 4x9m.

+ Tuyến 6: cầu tại Km0+051 kết cấu nhịp 9 m.

+ Kết cấu: dầm bản bằng BTCT 30Mpa. Lan can, tay vịn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng. Thân trụ, mố, tường cánh bằng BTCT 25Mpa. Móng trụ, mố đặt vào đá gốc. Riêng cầu tại Km0+122/nhánh 2B móng mố trụ đặt trên hệ cọc bê tông cốt thép kích thước (40 X 40) cm, chiều dài cọc dự kiến khoảng 10m.

* San nền khu tái định cư: tại các vị trí địa hình thuận lợi, đồng thời với xây dựng nền đường thì t chức san nền để bố trí 10 khu tái định cư dọc theo các tuyến đường thuộc tuyến 2 (4 khu), nhánh 3B, nhánh 4A, nhánh 4B (2 khu), nhánh 6A (2 khu) với tổng diện tích san nền khoảng 4,8 ha. Cao độ san nền xấp xỉ với cao độ đường hiện trạng.

* Hệ thống an toàn giao thông và công trình phụ trợ: bố trí cọc tiêu, biển báo hiệu trên tuyến,... theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 4L2019/BGTVT.

b) Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi phục vụ tưới tiêu.

* Nâng cấp thủy lợi Cơ Roor, xã Tà Pơơ:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu, thay mới cầu chắn rác, sửa chữa các vị trí hư hỏng của đập.

- Bể lắng cát: xây mới bể lắng cát bằng bê tông cốt thép.

- Tuyến ống cấp nước tưới: xây dựng mới hệ thống tuyến ống với tổng chiều dài khoảng 596 m bằng ống HDPE có đường kính D125 và D90, được chôn ngầm dưới đất và đỉnh ống cách mặt đất khoảng 50 cm.

- Công trình phụ trợ: bố trí các van xả khí tự động, van xả cặn và các van tưới vào các ruộng của người dân.

* Nâng cấp thủy lợi Chà Rường, xã Tà Pơơ:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu, thay mới cầu chắn rác, sửa chữa các vị trí hư hỏng của đập.

- Bể lắng cát: xây mới bể lắng cát bằng bê tông cốt thép.

- Tuyến ống cấp nước tưới: xây dựng mới hệ thống tuyến ống với tng chiều dài khoảng 1.280 m bằng ống HDPE có đường kính D140 và D90, được chôn ngầm dưới đất và đỉnh ống cách mặt đất khoảng 50 cm.

- Công trình phụ trợ: bố trí các van xả khí tự động, van xả cặn và các van tưới vào các ruộng của người dân; gia cố đường ống tại các vị trí đi qua gềnh đá.

c) Nâng cấp, sửa chữa hệ thống nước sinh hoạt phục vụ cấp nước sinh hoạt.

* Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt khe Ha Ty, khu A, thôn Pà Rum, xã Zuôih:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu đập, thay mới đanh hố thu và ván phai khoan xả cát.

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến ống chính: tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 1.664 m; sử dụng ống HDPE D90 và D75 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình, nhà văn hóa thôn. Tổng chiều dài L = 923 m, dùng ống HDPE D63 và D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Trụ vòi: bố trí tại nhà văn hóa thôn, trường học; kết cấu chính bằng BTCT; mỗi trụ bố trí 02 vòi rửa.

* Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt tổ 1 và tổ 3, khu B, thôn Pà Rum, xã Zuôih:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu đập, thay mới đanh hố thu và ván phai khoan xả cát; gia cố vai phải hạ lưu đập bằng bê tông.

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến ống chính: tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 1.284 m; sử dụng ống HDPE D90 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tng chiều dài L = 359 m, dùng ống HDPE D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Trụ vòi: bố trí tại nhà văn hóa thôn; kết cấu chính bằng BTCT; mỗi trụ bố trí 02 vòi rửa.

* Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt tổ 2 và tổ 4, khu B, thôn Pà Rum, xã Zuôih:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu đập, thay mới đanh hố thu và ván phai khoan xả cát; gia cố vai phải hạ lưu đập bằng bê tông.

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 2.121 m; sử dụng ống HDPE D90, trong đó có tận dụng lại đoạn ống cũ HDPE D110 dài L = 470,5 m ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tổng chiều dài L = 685 m, dùng ống HDPE D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Trụ vòi: bố trí tại trường học; kết cấu chính bằng BTCT; mỗi trụ bố trí 02 vòi rửa.

* Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt khe Tưa, thôn Pà Đhí, xã Zuôih:

- Đập dâng đầu mối: nạo vét thượng lưu đập, thay mới đanh hố thu và ván phai khoan xả cát.

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 1.656 m; sử dụng ống HDPE D90 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tổng chiều dài L = 356 m, dùng ống HDPE D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Trụ vòi: bố trí tại nhà văn hóa thôn, trường học; kết cấu chính bằng bê tông cốt thép; mỗi trụ bố trí 02 vòi rửa.

* Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt Cụm dân cư Pà Păng, thôn Tơ Pơơ, xã Tà Pơơ:

- Đập dâng đầu mối: sử dụng chung đập đầu mối của công trình nước sinh hoạt suối Chơ Rpo, cụm dân cư thôn 2, thôn Tơ Pơơ, xã Tà Pơơ.

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tong chiều dài tuyến chính là L = 1.841 m; sử dụng ống HDPE D90 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tổng chiều dài L = 560 m, dùng ống HDPE D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

* Xây dựng mới hệ thống nước sinh hoạt khe Zuôi, thôn Pà Đhí, xã Zuôih:

- Đập dâng đầu mối: xây dựng mới đập dâng đầu mối, chiều dài đập L = 6,6 m kết cấu bê tông; gồm khoan xả cát, hố thu,....

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 1.933 m; sử dụng ống HDPE D90 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tổng chiều dài L = 406 m, dùng ống HDPE D40 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

* Xây dựng mới hệ thống nước sinh hoạt suối Chơ Rpo, cụm dân cư thôn 2, thôn Tơ Pơơ, xã Tà Pơơ:

- Đập dâng đầu mối: xây dựng mới đập dâng đầu mối, chiều dài đập L = 4,5m kết cấu bê tông; gồm khoan xả cát, hố thu,....

- Bể lọc, chứa: xây dựng mới bể lọc nhanh và chứa. Bể bố trí tại gần đầu tuyến chính để lắng, lọc bùn, cát và các chất lơ lững; bể gồm 03 khoang lắng cát, lọc và chứa điều áp; kết cấu BTCT.

- Tuyến đường ống chính bố trí từ đập dẫn nước về điểm cuối khu dân cư, tổng chiều dài tuyến chính là L = 3.844 m; sử dụng ống HDPE D90 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

- Tuyến nhánh: cấp nước từ tuyến chính đến các điểm dân cư, hộ gia đình. Tổng chiều dài L = 3.400 m, dùng ống HDPE D90, D75, D63 ngầm trong đất. Dọc tuyến bố trí bảo vệ ống, các loại van, đai, đồng hồ nước và các hạng mục phụ trợ khác.

14. Tổng mức đầu tư: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng), trong đó:

- Chi phí xây dựng:

76.150.441.000

đồng,

- Chi phí quản lý dự án:

1.897.573.000

đồng,

- Chi phí tư vấn ĐTXD:

8.094.667.000

đồng,

- Chi phí khác:

1.890.864.000

đồng,

- Chi phí dự phòng:

9.315.205.000

đồng,

- Chi phí bồi thường, GPMB:

2.651.250.000

đồng.

15. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương.

16. Hình thức quản lý dự án: thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 và Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

17. Thời gian thực hiện: 2021 - 2024.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- UBND huyện Nam Giang căn cứ các nội dung đã được phê duyệt, tiến hành lập các hồ sơ, thủ tục tiếp theo để triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện.

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát UBND huyện Nam Giang trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư , Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nam Giang và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành. 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.

(F:\Tien Dong\Quyet dinh\2022\PD DADTXD Du na Dau tư on dinh doi song va san xuat nguoi dan vung tai dinh cu Thuy dien Song Bung 4.docx)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hồng Quang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi