Nghị quyết 61/NQ-HĐND Nghệ An 2022 kế hoạch đầu tư công năm 2023

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 61/NQ-HĐND

Nghị quyết 61/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về kế hoạch đầu tư công năm 2023
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:61/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Thái Thanh Quý
Ngày ban hành:09/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

__________

Số: 61/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2023

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023;

Xét Tờ trình số 9264/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công năm 2023.

1. Quan điểm, mục tiêu

a) Bám sát, cụ thể hóa các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư vào các công trình trọng điểm có tính kết nối, tác động lan tỏa tới sự phát triển liên vùng và địa phương; các dự án hạ tầng giao thông, nông nghiệp, nông thôn nhất là hệ thống công trình thủy lợi, hạ tầng y tế, giáo dục... quan trọng, có tác động thúc đẩy tăng trưởng, tạo ra động lực mới cho phát triển kinh tế trong thời gian tới.

b) Tiếp tục khắc phục tình trạng đầu tư manh mún, dàn trải, phân tán, lãng phí, kém hiệu quả, nâng cao hiệu quả đầu tư công.

c) Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; có hình thức khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh.

d) Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu đạt tỷ lệ giải ngân 95% - 100% trong năm 2023. Trong đó, phân bổ, giải ngân toàn bộ nguồn vốn của chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm hiu quả sử dụng vốn, công khai, minh bạch.

2. Định hướng đầu tư công năm 2023

a) Tập trung đầu tư các công trình trọng điểm, bức xúc cỏ tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.

b) Đảm bảo đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và tối thiểu cho các huyện, thành, thị theo tiêu chí tính điểm quy định tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An gắn với việc thẩm định, kiểm soát của các cơ quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư.

c) Đối với nguồn thu sử dụng đất phần tỉnh hưởng đưa vào đầu tư công, tập trung ưu tiên btrí các dự án trọng điểm, bức xúc thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, hạ tầng công cộng. Đối với phần thu sử dụng đất huyện, xã hưởng theo phân cấp định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.

d) Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết tập trung ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế công lập và đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định.

Điều 2. Nguồn vốn đầu tư

1. Tổng vốn ngân sách nhà nước năm 2023: 9.033,5 tỷ đồng, trong đó đưa vào đầu tư công tập trung phần tỉnh quản lý là 5.583,8 tỷ đồng.

2. Chi tiết theo từng nguồn vốn như sau:

a) Nguồn Ngân sách Trung ương: 3.960,799 tỷ đồng. Trong đó:

- Vốn trong nước: 3.664,853 tỷ đồng. Trong đó:

+ Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển: 800 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 748 tỷ đồng.

+ Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.180,753 tỷ đồng (bao gồm: (i) CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 632,118 tỷ đồng; (ii) CTMTQG giảm nghèo bền vững 204,445 tỷ đồng; (iii) CTMTQG nông thôn mới 344,19 tỷ đồng (được giao tại Nghị quyết riêng cho từng chương trình).

+ Phần còn lại đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: 936,1 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài: 295,946 tỷ đồng.

b) Nguồn Ngân sách địa phương: 5.072,701 tỷ đồng. Trong đó:

- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 1.342,001 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 3.500 tỷ đồng. Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 2.080,675 tỷ đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ sung quỹ phát triển đất, ghi thu ghi chi, btrí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài...: 1.164,325 tỷ đồng; đưa vào đầu tư tập trung: 255 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 26 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 204,7 tỷ đồng (được giao trong dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023).

Như vậy, nguồn Ngân sách địa phương đưa vào đầu tư công tập trung 1.623,001 tỷ đồng (5.072,701 - 3.500 - 204,7 + 255).

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ

1. Nguyên tắc chung

a) Xây dựng kế hoạch đầu tư công vốn NSNN năm 2023 cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các dự án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội phải đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 và 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội; Nghị quyết s973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An.

b) Phù hợp với khả năng cân đi nguồn lực đầu tư công và phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân của từng dự án trong năm 2023, bảo đảm có thể phân bổ, giao chi tiết cho nhiệm vụ, dự án trước ngày 31/12/2022, khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án.

c) Việc phân bổ và giải ngân vốn cho các dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội phải bảo đảm hoàn thành trong năm 2023 theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội và Nghị quyết s11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ.

d) Mức vốn btrí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi luỹ kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2022 và tương ứng với cơ cấu từng nguồn vốn của dự án, đồng thời không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn kế hoạch năm 2021 đã giải ngân (bao gồm giải ngân vốn kéo dài 2021 sang 2022) và kế hoạch đã bố trí năm 2022 và tương ứng với từng nguồn vốn của dự án. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2023 để bảo đảm giải ngân tối đa số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2023.

e) Đối với các dự án hoàn thành, chuyển tiếp đến hạn, quá hạn thời gian bố trí vốn theo quy định sử dụng vốn ngân sách địa phương nhưng vướng mắc nên chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc trong năm 2022, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong năm 2023 theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đng nhân dân tỉnh (bao gồm cả các dự án đã điều chuyển vn trong năm 2022).

2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn

a) Đối với các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao, thứ tự ưu tiên phân bổ như sau:

(1) Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15;

(2) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có);

(3) Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nếu có);

(4) Btrí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2022;

(5) Bố trí đủ vốn cho dự án quá hạn thời gian bố trí vốn theo điểm e khoản 1 Điều 3 nêu trên;

(6) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023 theo quy định về thời gian bố trí vốn;

(7) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư, nghĩa vụ thanh toán của NSTW;

(8) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt và quy định về thời gian bố trí vốn;

(9) Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên nêu trên mới btrí vốn cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư, trường hợp chưa kịp hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị hoàn thiện thủ tục đầu tư và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án trước ngày 31/12/2022.

b) Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Ngoài các nguyên tắc trên, việc bố trí vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và theo thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Bố trí đủ vốn cho dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định, dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023;

(2) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt;

(3) Bố trí theo tiến độ được duyệt và khả năng giải ngân cho dự án mới đã ký Hiệp định.

3. Đối với các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2022, dự án chuyển tiếp đến nay đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành năm 2023 theo thời gian bố trí vốn sử dụng vốn ngân sách địa phương nhưng vướng mắc nên chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc trong năm 2023, cho phép tiếp tục kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm sau.

Điều 4. Phương án phân bổ

(Chi tiết tại các Biểu phụ lục số 1,2,3,4 kèm theo)

Điều 5. Một số giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023.

1. Tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư công, đất đai, xây dựng để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư.

2. Triển khai quyết liệt ngay từ đầu năm các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.

a) Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 ngay sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, bảo đảm các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về dự toán NSNN năm 2023...

b) Chủ động có kế hoạch và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu,... đẩy nhanh tiến độ thi công dự án.

c) Thực hiện các thủ tục thanh toán vốn đầu tư cho dự án trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng được nghiệm thu theo quy định. Đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, phải khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết toán, giải ngân vốn cho các nhà thầu theo hợp đồng. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các chủ đầu tư thực hiện phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, lập kế hoạch giải ngân chi tiết của từng dự án, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ hoặc trình cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn cho từng dự án.

d) Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tăng cường cải cách hành chính, ưu tiên xử lý hồ sơ thủ tục cho các dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023. Có phương án bảo đảm vật liệu xây dựng (đất, đá, cát...) đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho các dự án.

e) Kết quả giải ngân của từng dự án được phân công theo dõi là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023. Trường hợp không hoàn thành kế hoạch giải ngân theo tiến độ đề ra, kim điểm trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan; trường hợp kết quả giải ngân năm 2023 đạt dưới 100% thì không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan năm 2023.

3. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, bảo đảm lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án theo đúng tiến độ quy định.

Các chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc việc công khai thông tin trong đấu thầu theo đúng quy định tại Luật Đấu thầu; Nghiêm túc thực hiện lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng; xây dựng hồ sơ mời thầu chất lượng, bảo đảm không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không được đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.

4. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư

a) Đối với vốn đầu tư NSNN: bảo đảm đầu tư tập trung, hiệu quả, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải trước đây. Ưu tiên bố trí phần vốn NSNN và tăng cường huy động các nguồn vn đầu tư kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP.

b) Đối với các nguồn vốn vay (bao gồm cả ODA) để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: phải được kiểm soát một cách chặt chẽ về mục tiêu, hiệu quả đầu tư, kế hoạch trả nợ và những tác động của vay vốn. Nghiêm túc quán triệt tinh thần không vay vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng với bất cứ giá nào.

c) Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát đđơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, tăng cường vận động, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.

d) Có các giải pháp đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng.

5. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra trong quá trình đầu tư công; chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Trong đó, đặc biệt đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án, nâng cao trách nhiệm giải trình của chủ đầu tư và các bên liên quan đến dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

6. Chuẩn bị rà soát để triển khai thực hiện đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 gắn với điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch và xử lý vốn dự phòng ngân sách địa phương trong năm 2023.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tđại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

Biểu số 1: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Quyết định/ Nghị quyết Chủ trương đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Số Quyết định, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

748.000

748.000

748.000

I

Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp

200.000

200.000

200.000

1

Dự án Kè chống sạt lbảo vệ tuyến đê tả Lam khu vực Yên Xuân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; 2977/QĐ-UBND ngày 30/9/2022

200.000

200.000

200.000

II

Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

70.000

70.000

70.000

1

Dự án Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc

11/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022

70.000

70.000

70.000

III

Dự án thuc lĩnh vực y tế

478.000

478.000

478.000

1

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Nghệ An

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022

186.000

186.000

186.000

2

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022

55.000

55.000

55.000

3

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022

237.000

237.000

237.000

Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VỐN TRONG NƯỚC (CHƯA BAO GỒM ĐỐI ỨNG ODA)

(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định chtrương đầu tư/ Quyết định dự án

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

SQuyết định, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số (tất ccác nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

9.447.170

6.745.524

1.705.350

I

Đầu tư các dự án trọng đim, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển

5.910.000

4.200.000

800.000

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

5.910.000

4.200.000

800.000

1

Dự án Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

Sở Giao thông Vận ti

CTĐT NQ số 10/NQ-HĐND 15/4/2021

2925/QĐ-UBND 13/8/2021 PDDA

4.651.000

3.200.000

650.000

2

Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2)

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

09/NQ-HĐND 15/4/2021

4035/QĐ-UBND 29/10/2021

1.259.000

1.000.000

150.000

II

Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghquyết 973/2020/UBTVQH14

3.537.170

2.545.524

905.350

1

Quốc phòng

170.000

170.000

70.000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

80.000

80.000

40.000

1

Nâng cấp, mrộng hạ tầng giao thông các xã vùng CT229 huyện Quỳ Châu (Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga)

UBND huyện Quỳ Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4566/QĐ-UBND 26/11/2021

80.000

80.000

40.000

b

Dự án khởi công mới

90.000

90.000

30.000

1

Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra biên giới, huyện Kỳ Sơn, tnh Nghệ An

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An

1284/QĐ-UBND-GT 29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021

90.000

90.000

30.000

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

329.153

179.153

45.800

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

79.153

79.153

26.810

1

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An (giai đoạn 2)

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An

4854 7/10/2016; 958 30/3/2020; 5052 24/12/2021

79.153

79.153

26.810

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

250.000

100.000

18.990

1

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 2

Trường Đại học Y khoa Vinh

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4064/QĐ-UBND 30/10/2021

250.000

100.000

18.990

III

Y tế, dân số và gia đình

145.000

116.000

30.500

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

145.000

116.000

30.500

1

Xây dựng Trung tâm Kim soát bệnh tật tnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

108/QĐ-HĐND 30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021; 3459/QĐ-UBND 22/9/2021

145.000

116.000

30.500

IV

Kinh tế

2.733.017

1.960.371

711.150

IV.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy li và thủy sản

449.000

433.000

147.950

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

65.000

60.000

17.950

1

Nâng cp, ci tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản thị xã Hoàng Mai, tnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

1282/QĐ-UBND ngày 29/3/16

5282/QĐ-UBND ngày 28/10/2016;

4707/QĐ-UBND ngày 22/12/2020

3231/QĐ-UBND 01/9/2021

65.000

60.000

17.950

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

210.000

206.000

70.000

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỷ huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021

130.000

126.000

30.000

2

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

90/QĐ-HĐND, 30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021

2709/QĐ-UBND 02/8/2021

80.000

80.000

40.000

c

Dự án khởi công mới

174.000

167.000

60.000

1

Ci tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022

94.000

92.000

40.000

Chủ đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022

2

Ci tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tnh Nghệ An

UBND huyện Nghi Lộc

18/NQ-HĐND 13/5/2021

80.000

75.000

20.000

Chủ đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022

IV.2

Khu công nghiệp và khu kinh tế

250.000

250.000

79.000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

250.000

250.000

79.000

1

Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu kinh tế Đông Nam

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4110/QĐ-UBND 02/11/2021

100.000

100.000

35.000

2

Cầu vượt đường sắt tại đường N2 - Khu Kinh tế Đông Nam

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

18/NQ-HĐND 13/5/2021

3873/QĐ-UBND 20/10/2021

150.000

150.000

44.000

IV.3

Giao thông

1.459.254

937.371

339.200

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

246.000

180.200

74.200

1

Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

13/NQ-HĐND 14/5/2020

2538/QĐ-UBND 30/7/2020; 4778/QĐ-UBND 25/12/2020; 1352/QĐ-UBND 12/5/2021

166.000

129.200

49.200

2

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn, huyện Đô Lương, tnh Nghệ An.

UBND huyện Đô Lương

94/QĐ-HĐND 30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND 12/05/2021

80.000

51.000

25.000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

1.113.254

657.171

240.000

1

Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4068/QĐ-UBND 30/10/2021

80.000

80.000

40.000

2

Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh Hậu - Quỳnh Hồng - Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4652/QĐ-UBND 01/12/2021

200.000

100.000

40.000

3

Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ xã Tân An, huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Tân Kỳ

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4067/QĐ-UBND 30/10/2021

27/NQ-HĐND 14/7/2022

2690/QĐ-UBND 07/9/2022

148.823

105.101

40.000

4

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)

Sở Giao thông vận ti

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4687/QĐ-UBND 02/12/2021

684.431

372.070

120.000

c

Dự án khởi công mới

100.000

100.000

25.000

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông ni từ QL1A đến QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu, huyện Diễn Châu)

UBND huyện Diễn Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021

1704/QĐ-UBND 16/6/2022

100.000

100.000

25.000

IV.5

Du lịch

430.000

260.000

125.000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

430.000

260.000

125.000

1

Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7 đến khu du lịch thác Khe Kèm, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4042/QĐ-UBND 29/10/2021

27/NQ-HĐND 14/7/2022

2691/QĐ-UBND 07/9/2022

120.000

105.000

50.000

2

Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4037/QĐ-UBND 29/10/2021

310.000

155.000

75.000

IV.6

Công trình công cộng tại các đô thị

144.763

80.000

20.000

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

144.763

80.000

20.000

1

Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m nối Quốc Lộ 46 với Đại lVinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tnh Nghệ An.

UBND Thành phố Vinh

18/NQ-HĐND 13/5/2021

4040/QĐ-UBND 29/10/2021

144.763

80.000

20.000

V

Xã hội

160.000

120.000

47.900

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023

90.000

70.000

32.320

1

Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2

Sử Lao động, Thương binh và Xã hội

4703 28/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021

90.000

70.000

32.320

b

Dự án khi công mới

70.000

50.000

15.580

1

Cơ sở Cai nghiện ma túy bt buộc số III tỉnh Nghệ An.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021

70.000

50.000

15.580

Biểu số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ODA (BAO GỒM ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ODA CẤP PHÁT TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)

(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đu tư ban đầu

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Đưa vào cân đối NSTW

Tổng số

Trong đó; vốn NSTW

Quy đi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đi NSTW

Vay lại

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

2.766.552

619.553

185.290

2.145.385

1.586.424

558.961

30.750

30.750

295.946

295.946

I

Y tế, dân svà gia đình

153.758

20.075

0

133.683

115.746

17.937

0

0

30.768

30.768

1

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

153.758

20.075

0

133.683

115.746

17.937

0

0

30.768

30.768

a

Dự án nhóm B

153.758

20.075

0

133.683

115.746

17.937

0

0

30.768

30.768

(1)

Đầu tư xây dựng h thng xử lý nước thi, rác thải các Bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức

Sở Y tế

6331; 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021; 4727/QĐ-UBND 06/12/2021; 1617/QĐ-UBND 09/6/2022

52.881

8.885

43.996

43.996

22.718

22.718

(2)

Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023

Sở Y tế

4896 30/12/2020

100.877

11.190

89.687

71.750

17.937

8.050

8.050

II

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sn

308.268

83.224

19.450

223.430

192.020

31.410

0

0

69.944

69.944

1

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

308.268

83.224

19.450

223.430

192.020

31.410

0

0

69.944

69.944

a

Dự án nhóm B

308.268

83.224

19.450

223.430

192.020

31.410

0

0

69.944

69.944

(1)

Dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chng chịu vùng ven bin (FMCR)

Sở Nông nghiệp và PTNT

1658/QĐ-BNN ngày 04/5/2017; 1545/QĐ-UBND 09/5/2019

308.268

83.224

19.450

223.430

192.020

31.410

69.944

69.944

III

Giao thông

1.198.630

312.200

149.353

886.430

551.930

334.500

30.750

30.750

107.228

107.228

a

Danh mục d án chuyn tiếp dự kiến hoàn thành năm 2023

1.198.630

312.200

149.353

886.430

551.930

334.500

30.750

30.750

107.228

107.228

a

Dự án nhóm B

1.198.630

312.200

149.353

886.430

551.930

334.500

30.750

30.750

107.228

107.228

(1)

Dự án Hạ tầng cơ bn cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Qung Bình và Quảng Trị - tiểu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2094 29/5/2018; 2071 18/5/2017

1.198.630

312.200

149.353

886.430

551.930

334.500

30.750

30.750

107.228

107.228

IV

Du lch

278.947

36.638

16.487

242.309

193.847

48.462

0

0

71.308

71.308

1

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

278.947

36.638

16.487

242.309

193.847

48.462

0

0

71.308

71.308

a

Dự án nhóm B

278.947

36.638

16.487

242.309

193.847

48.462

0

0

71.308

71.308

(1)

Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2”, tiu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Du lịch

4776/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

278.947

36.638

16.487

242.309

193.847

48.462

71.308

71.308

V

Công trình công cộng tại các đô thị

826.949

167.416

0

659.533

532.881

126.652

0

0

16.698

16.698

1

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

826.949

167.416

0

659.533

532.881

126.652

0

0

16.698

16.698

a

Dự án nhóm B

826.949

167.416

0

659.533

532.881

126.652

0

0

16.698

16.698

(1)

Ci thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ shạ tầng đô thị nhm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tnh ven biển Bắc Trung Bộ

UBND thị xã Hoàng Mai

3097 15/9/2020

826.949

167.416

0

659.533

532.881

126.652

16.698

16.698

Biểu số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết đnh đu tư

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Số Quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NS tnh

Tổng cộng

24.235.901

9.652.808

1.623.001

I

Quốc phòng

50.000

50.000

10.000

a

Công trình chuyển tiếp

50.000

50.000

10.000

1

Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390

Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021

50.000

50.000

10.000

II

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

33.000

28.000

12.000

a

Công trình chuyển tiếp

33.000

28.000

12.000

1

Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát CC&CNCH số 7 Phòng PC07 thuộc Công an tnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4526/QĐ-UBND 25/11/2021

33.000

28.000

12.000

III

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

211.587

200.860

55.900

a

Công trình chuyển tiếp

165.867

157.945

35.900

1

Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)

Sở Lao động, thương binh và xã hội

2757/QĐ-UBND 4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND 3/10/2022

25.000

25.000

8.000

2

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Cửa Lò tại phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò

Trường THPT Ca Lò

2759/QĐ-UBND 04/8/2021; 4060 30/10/2021

25.000

22.400

7.000

3

Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Yên Thành 2

Trường THPT Yên Thành 2

2788/QĐ-UBND 5/8/2021; 4232/QĐ-UBND ngày 9/11/2021

8.985

8.000

1.500

4

Xây dựng nhà học thực hành và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Thúc Trực

2847/QĐ-UBND 9/8/2021; 4626/QĐ-UBND 11/12/2021; 1108/QĐ-UBND 26/04/2022

11.000

10.200

2.000

5

Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ

Trường THPT Mường Quạ

2753/QĐ-UBND 4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022

11.019

11.000

1.500

6

Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường PT Dân tộc nội trú THPT s 2 Nghệ An

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An

3012/QĐ-UBND 17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022

10.995

10.995

2.000

7

Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc

Trường THPT Nghi Lộc 3

2752/QĐ-UBND 4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021

11.446

10.400

2.400

8

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Tương Dương 2

Trường THPT Tương Dương 2

2813/QĐ-UBND 06/8/2021; 4134 03/11/2021

11.500

11.500

2.000

9

Cải tạo, nâng cấp nhà hc và xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp 3

Trường THPT Quỳ Hợp 3

2859/QĐ-UBND 10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021

12.430

12.000

2.500

10

Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Thanh Chương 3

Trường THPT Thanh Chương 3

2780/QĐ-UBND 05/8/2021; 4315 12/11/2021

7.498

6.550

1.000

11

Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đô Lương 3

Trường THPT Đô Lương 3

2841/QĐ-UBND 09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022

10.994

9.900

1.000

12

Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

3527/QĐ-UBND 28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021

20.000

20.000

5.000

b

Công trình khởi công mới

45.719

42.915

20.000

1

Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Hà Huy Tập

Trường THPT Hà Huy Tập

2836/QĐ-UBND 9/8/2021; 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2021

11.990

10.500

3.000

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

2

Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT Quỳnh Lưu 3

Trường THPT Quỳnh Lưu 3

2853/QĐ-UBND 10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

8.744

8.550

2.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

3

Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục Trường THPT Diễn Châu 4

Trường THPT Diễn Châu 4

2747/QĐ-UBND 4/8/2021; 4584/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

9.995

8.875

3.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

4

Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An

Trường THPT dân tộc nội trú tnh Nghệ An

2803/QĐ-UBND 6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022

14.990

14.990

12.000

IV

Khoa học, công nghệ

50.000

45.000

9.347

a

Công trình chuyển tiếp

50.000

45.000

9.347

1

Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thnghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

45.000

9.347

V

Y tế, dân số và gia đình

1.764.646

574.075

100.800

a

Công trình chuyn tiếp

1.731.650

544.075

93.200

1

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức

Sở Y tế

6331 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021

52.881

8.885

4.700

Đối ứng ODA

2

Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh viện Sn Nhi Nghệ An

Bệnh viện Sn nhi Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021

253.000

220.000

50.000

3

Xây dựng mới nhà điều trị và các hạng mục phụ trợ bệnh viện y học cổ truyền

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4065/QĐ-UBND 30/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2766/QĐ-UBND 13/9/2022

39.000

25.000

10.000

4

Trạm Y tế xã Hưng Hòa

UBND xã Hưng Hòa

2734 ngày 03/8/2021; 4058 ngày 30/10/2021; 873/QĐ-UBND 05/4/2022

6.242

5.000

3.000

5

Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023

SY tế

4896 30/12/2020

100.877

11.190

7.500

Đối ứng ODA

6

Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2)

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

09/NQ-HĐND 15/4/2021; 4035 ngày 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022

1.259.000

259.000

15.000

7

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

2742 04/8/2021; 4481/QĐ-UBND 23/11/2021

20.650

15.000

3.000

b

Công trình khởi công mới

32.997

30.000

7.600

1

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

2733 03/8/2021; 4031/QĐ-UBND ngày 29/10/2021

12.997

10.000

2.600

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

2

Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

2866 10/8/2021; 4030/QĐ-UBND ngày 29/10/2021

20.000

20.000

5.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

VI

Văn hóa, thông tin

283.310

174.403

42.443

a

Công trình chuyển tiếp

140.310

55.403

14.143

1

Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1)

UBND huyện Yên Thành

4374 02/11/2012; 3953 15/8/2014, 1317 11/5/2021

90.310

25.403

4.143

2

Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

30.000

10.000

b

Công trình khởi công mới

114.000

94.000

28.000

1

Tu b, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã Khánh Sơn

Sở Văn hóa và Thể thao

2781/QĐ-UBND 5/8/2021

24.000

24.000

8.000

Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

2

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở (phân bổ sau)

Sở Văn hóa và Thể thao

34.000

34.000

3.000

Chđầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

3

Tu bổ, tôn tạo Đình Đông Viên tại xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa và Th thao

2842/QĐ-UBND 9/8/2021

11.000

11.000

4.000

Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

4

Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây Nghệ An tại huyện Quỳ Châu

Sở Văn hóa và Thể thao

2793/QĐ-UBND 5/8/2021; 3317/QĐ-UBND 26/10/2022

20.000

10.000

4.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

5

Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa th thao và truyền thông huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2877/QĐ-UBND 10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022

25.000

15.000

9.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

c

Công trình chuẩn bị đầu tư

29.000

25.000

300

1

Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hóa huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2826/QĐ-UBND 6/8/2021; 1504/QĐ-UBND 02/6/2022

29.000

25.000

300

VII

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

29.950

20.000

1.270

a

Công trình chuyển tiếp

29.950

20.000

1.270

1

Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại Trường quay lớn

Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An

2756/QĐ-UBND 4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021

29.950

20.000

1.270

VIII

Thể dục, thể thao

39.500

33.500

12.500

a

Công trình chuyển tiếp

10.000

10.000

2.500

1

Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao

Sở Văn hóa và Thể thao

2843/QĐ-UBND 9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021

10.000

10.000

2.500

b

Công trình khởi công mới

29.500

23.500

10.000

1

Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

2998/QĐ-UBND ngày 4/9/2020

29.500

23.500

10.000

IX

Các hoạt động kinh tế

21.284.141

8.269.336

1.281.741

IX.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sn

7.269.308

1.461.991

313.200

a

Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2022

65.908

57.233

1.316

1

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2219 22/5/14

65.908

57.233

1.316

b

Công trình chuyển tiếp

6.713.800

985.504

177.714

1

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

1929 14/8/2012; 4937 24/12/2019

5.204.000

371.000

10.000

Đối ứng ODA

2

Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương

Chi cục PTNT

6379; 02/12/2009

86.067

14.067

2.000

3

Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

1545 QĐ-UBND 09/5/2019

308.268

83.224

21.750

Đi ứng ODA

4

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)

Sở Nông nghiệp và PTNT

4638 09/11/2015 (Bộ NN&PTNT)

517.240

53.233

3.800

Đối ứng ODA

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5719 28/10/2014

139.878

40.000

6.000

6

Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

4756; 25/10/2018; 1950/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

47.507

40.000

13.100

7

Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim), huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021

55.000

50.000

13.200

8

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2716/QĐ-UBND 02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021

38.000

34.000

20.000

9

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021

56.000

54.100

10.000

10

Ci tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

2783/QĐ-UBND 05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021

49.500

46.000

10.000

11

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương

Sở Nông nghiệp và PTNT

2839/QĐ-UBND 09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021

40.000

40.000

9.000

12

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ

Sở Nông nghiệp và PTNT

2819/QĐ-UBND 06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021

40.000

40.000

23.700

13

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021

63.000

60.000

20.164

14

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

Công ty TNHH thủy lợi PhQuỳ

2784/QĐ-UBND 05/8/2021: 4539/QĐ-UBND 26/11/2021

49.500

45.000

12.000

15

Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành

5112 28/10/2010; 4134 06/10/2011

19.840

14.880

3.000

c

Công trình khởi công mới

489.600

419.254

134.170

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 2444/QĐ-UBND 17/8/2022

65.000

33.000

18.000

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

2

Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2764/QĐ-UBND 04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022

36.500

33.000

8.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

3

Ci tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022

58.000

52.000

18.000

Chủ đu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

4

Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2758/QĐ-UBND 04/8/2021; 3619/QĐ-UBND 16/11/2022 (ĐC CTĐT)

39.900

38.000

10.000

Đề nghị đổi tên dự án theo Quyết định điều chỉnh chtrương đầu tư. Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

2755/QĐ-UBND 04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022

49.800

48.000

10.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

6

Ci tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3541/QĐ-UBND 29/9/2021

21.000

19.000

8.000

Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

7

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3539/QĐ-UBND 29/9/2021

30.000

19.000

6.000

Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

8

Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc

36/NQ-HĐND 13/8/2021

72.000

65.000

17.600

Chđầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

9

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

2715/QĐ-UBND 02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021

49.500

47.000

17.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

10

Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022

53.000

53.000

16.000

Chđầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

11

Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2901/QĐ-UBND 11/8/2021; 3370/QĐ-UBND 31/10/2022

14.900

12.254

5.570

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

IX.2

Giao thông

11.698.835

6.024.096

835.571

a

Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2022

65.731

42.000

3.124

1

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

UBND thị trấn Hưng Nguyên

3815-29/8/2013

3171-14/10/2022

26.181

19.000

3.016

2

Nâng cấp đường tnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

4814 21/10/2013

39.550

23.000

108

b

Công trình chuyn tiếp

10.397.974

5.037.650

746.465

1

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

5883 30/10/2014

118.214

60.000

6.434

2

Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

5586 29/10/2009

36.110

16.000

9.582

3

Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

5127 31/10/13; 5620 22/11/10; 1330 12/5/2021; 2794 05/8/2021

223.338

50.000

18.000

4

Hạ tầng cơ bn cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2094/QĐ-UBND 2/5/2018

1.198.630

162.847

8.690

Đối ứng ODA

5

Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Ca Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

Sở Giao thông vận tải

10/NQ-HĐND 15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021

4.651.000

1.451.000

100.000

6

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021

684.431

312.361

60.000

7

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021

1.415.242

1.265.242

50.000

8

Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021

205.000

170.000

60.000

9

Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND 02/11/2022

178.800

150.000

40.000

10

Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến đường tnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022

2383QĐ-UBND 13/8/2022

205.000

185.000

50.000

11

Sa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021

142.082

124.000

40.000

12

Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021

67.000

60.000

30.000

13

Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021

95.000

80.000

10.000

14

Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND 11/8/2022

113.000

100.000

50.000

15

Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8 (trước cng trường trung cấp nghề Miền Tây)

UBND thị xã Thái Hòa

3196/QĐ-UBND 31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021

33.226

14.700

5.000

16

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021

80.000

70.000

15.000

17

Đường vành đai nối từ QL7C đến QL7 đoạn qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 4344/QĐ-UBND 15/11/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2663/QĐ-UBND 06/9/2022

95.000

22.000

6.019

18

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối QL.15A từ đn Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

UBND huyên Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND 26/8/2022

120.000

75.000

30.000

19

Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức; Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)

UBND huyện Thanh Chương

3073/QĐ-UBND 20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐC CTĐT) 4666/QĐ-UBND 02/12/2021

3130 12/10/2022

49.900

35.000

10.000

20

Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Ca Lò (Nghệ An)

UBND huyện Nghi Lộc

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021

90.000

80.000

30.000

21

Đường giao thông ni QL 46A với đường 542C qua xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3371/QĐ-UBND 16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021

35.500

20.000

7.000

22

Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An, Diễn Phú

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021

60.000

50.000

10.000

23

Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021

250.000

250.000

30.000

24

Cầu Châu Thng, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2955/QĐ-UBND 13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021

44.500

44.500

11.240

25

Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

40.000

10.000

26

Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục, huyện Con Cuông (giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

3300/QĐ-UBND 09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021

30.000

30.000

6.000

27

Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận)

UBND huyện Nghi Lộc

2953/QĐ-UBND 13/8/2021 (CTĐT) 4061/QĐ-UBND 30/10/2021

22.000

20.000

3.500

28

Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km 16+500

Sở Giao thông vận tải

2954/QĐ-UBND 13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021

35.000

35.000

10.000

29

Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Quỳ Hợp

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND 07/9/2022

70.000

65.000

30.000

c

Công trình khởi công mới

335.230

239.446

83.482

1

Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đòn Chám, xã Mường Nọc; Cầu vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư (các điểm dân cư bản Xắng - bn Quạ), xã Hạnh Dịch)

UBND huyện Quế Phong

3297/QĐ-UBND 09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021

43.500

39.446

13.230

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

2

Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tnh Nghệ An

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022

110.000

85.000

22.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

3

Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường Quang Phong, thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

2956/QĐ-UBND 13/8/2021

784/QĐ-UBND 28/3/2022

28.500

23.000

13.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

4

Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

3217/QĐ-UBND 01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021

11.500

11.000

4.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

5

Đường giao thông liên xã Châu Đình - Bản Khứa, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

3493/QĐ-UBND 27/9/2021

619/QĐ-UBND 11/3/2022

31.500

30.000

7.200

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

6

Đường giao thông liên vùng Lãng Thành- Phú Thành, huyện Yên Thành nối Đường tnh 538

UBND huyện Yên Thành

2957/QĐ-UBND 13/8/2021

5334/QĐ-UBND 31/12/2021

30.000

25.000

8.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

7

Nâng cấp mrộng một số tuyến đường trên địa bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện ĐH08 tuyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư Cầu Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn)

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022

80.230

26.000

16.052

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

d

Công trình chuẩn bđầu tư

899.900

705.000

2.500

1

Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Sở Giao thông vận tải

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

285.000

285.000

500

2

Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

300.000

150.000

500

3

Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bn Mồng, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

80.000

65.000

300

4

Đường giao thông tuyến tránh thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

3230/QĐ-UBND 01/9/2021

49.900

45.000

300

5

Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công viên trung tâm huyện)

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

70.000

50.000

300

6

Xây dựng, nâng cấp, ci tạo các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Tương Dương (Đường nội thị thị trấn Thạch Giám; Đường giao thông từ bản Yên Tân đi bản Yên Hương, xã Yên Hòa; Đường Xiềng Líp Xốp Kha, xã Yên Hòa; Cầu Văng ng thuộc tuyến xã Yên Thắng đi xã Xiêng My; Đường Huồi Sơn - Phả Lõm, xã Tam Hợp)

UBND huyện Tương Dương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

60.000

60.000

300

7

Ci tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B - khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022

55.000

50.000

300

IX.3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

64.926

41.111

11.110

a

Công trình chuyển tiếp

64.926

41.111

11.110

1

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

UBND thành phố Vinh

3030 17/7/2013

64.926

41.111

11.110

IX.4

Cấp nước, thoát nước

681.374

197.557

49.980

a

Công trình chuyển tiếp

681.374

197.557

49.980

1

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II

UBND thị xã Cửa Lò

6777 21/12/09; 674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022

561.505

97.557

19.980

Đối ứng ODA

2

Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021

119.869

100.000

30.000

IX.5

Du lịch

403.947

151.638

37.790

a

Công trình chuyển tiếp

278.947

36.638

7.500

1

Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Du lịch

4776QĐ-UBND 26/10/2018

278.947

36.638

7.500

Đối ứng ODA

b

Công trình khởi công mới

125.000

115.000

30.290

1

Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48 D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn)

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021

125.000

115.000

30.290

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

IX.6

Công nghệ thông tin

22.000

22.000

7.000

a

Công trình khi công mới

22.000

22.000

7.000

1

Xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số tỉnh Nghệ An giai đoạn 1

Sở Thông tin & Truyền thông

3197/QĐ-UBND 31/8/2021; 4641 01/12/2021

22.000

22.000

7.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

IX.7

Quy hoạch

72.235

72.235

10.000

a

Công trình chuyển tiếp

72.235

72.235

10.000

1

Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1179/QĐ-TTg 04/8/2020

72.235

72.235

10.000

IX.8

Công trình công cộng tại các đô thị

1.071.516

298.708

17.090

a

Công trình chuyển tiếp

1.071.516

298.708

17.090

1

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài ni đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

5118 27/10/2017 37/NQ-HĐND 13/8/2021 (ĐCCTĐT) 4871/QĐ-UBND 14/12/2021

239.567

210.000

2.090

2

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đi khí hậu 04 tnh ven biển Bắc Trung Bộ

UBND thị xã Hoàng Mai

3097 15/9/2020

83.708

13.000

Đối ứng ODA

3

Dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110Kv trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Công thương

3398/QĐ-UBND 17/9/2021; 4059/QĐ-UBND 30/10/2021

5.000

5.000

2.000

X

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước; dự án mua mi, xây dựng và ci tạo trụ sở làm việc, cải tạo, nâng cấp nhà , mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam nước ngoài

339.767

232.633

89.000

a

Công trình chuyển tiếp

267.267

164.633

65.850

1

Xây dựng Trụ sở Đng y khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

Đng ủy khối doanh nghiệp tnh Nghệ An

2737/QĐ-UBND 03/8/2021; 4604/QĐ-UBND 30/11/2021

24.773

24.773

10.000

2

Cải tạo, sửa chữa nhà B, C - Cơ quan sở Công Thương

Sở Công thương

2951/QĐ-UBND 13/8/2021; 4664/QĐ-UBND 02/12/2021

9.000

9.000

3.500

3

Trụ sở làm việc Đng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng, xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

36/NQ-HĐND

13/8/2021;

4504/QĐ-UBND

24/11/2021

55/NQ-HĐND

12/10/2022

45.500

33.360

15.000

4

Trụ sở làm việc Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

36/NQ-HĐND 13/8/2021;

4355/QĐ-UBND

15/11/2021

60.000

20.000

15.000

5

Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021;

4197/QĐ-UBND 8/11/2021

75.000

25.000

12.000

6

Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2871/QĐ-UBND 10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021

5.994

5.500

2.500

7

Nhà làm việc, các công trình phụ trợ huyện ủy Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy

Huyện ủy Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021;

4281/QĐ-UBND 11/11/2021

47.000

47.000

7.850

b

Công trình khởi công mới

72.500

68.000

23.150

1

Trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2620/QĐ-UBND 06/8/2021

10.000

10.000

6.150

Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022

2

Trụ sở làm việc Đảng y, HĐND-UBND các xã Na Loi; xã Na Ngoi; xã Keng Dung; xã Chiêu Lưu, xã Mường Tip; xã Mường Ải; xã Mường Long, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

230/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

44.000

44.000

10.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

3

Nhà làm việc 5 tầng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Ban quản lý dự án ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp

3028/QĐ-UBND 18/8/2021;

4203/QĐ-UBND 08/11/2021

12.000

10.000

4.000

Dự án đã đhồ sơ thủ tục

4

Nhà làm việc Đng ủy - UBND xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2823/QĐ-UBND 06/8/2021

6074/QĐ-UBND 28/10/2021

6.500

4.000

3.000

Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục

XI

Xã hội

150.000

25.000

8.000

a

Công trình chuyển tiếp

150.000

25.000

8.000

1

Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An

Sở Lao động, thương binh và xã hội

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021

70.000

10.000

3.000

2

Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mrộng khu A)

SLao động, thương binh và xã hội

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021

80.000

15.000

5.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Đầu tư

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi